Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA 12 cb ch.7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.49 KB, 29 trang )

SẮT
Tiết 52 Tuần 27
Ngày soạn: 19/02/2010 Ngày dạy: 26/02/2010
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: Giúp HS biết
- Vò trí, cấu tạo nguyên tử của sắt.
- Tính chất vật lí và hoá học của sắt.
2. Kó năng:
- Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của sắt.
- Giải được các bài tập về sắt.
B. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK,Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tên HĐ-TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy Bổ sung
Hoạt động 1
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu
HS xác đònh vò trí của Fe trong
bảng tuần hoàn.
- HS viết cấu hình electron của Fe,
Fe
2+
, Fe
3+
; suy ra tính chất hoá học
cơ bản của sắt.
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON


NGUYÊN TỬ
- Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
hay [Ar]3d
6
4s
2
 Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp
4s trở thành ion Fe
2+
và có thể nhường
thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở
thành ion Fe
3+
.
- HS nghiên cứu SGK để biết được

những tính chất vật lí cơ bản của
sắt.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim
loại màu trắng hơi xám, có khối lượng
riêng lớn (d = 8,9 g/cm
3
), nóng chảy ở
1540
0
C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt
tốt và có tính nhiễm từ.
Hoạt động 2
- HS đã biết được tính chất hoá
học cơ bản của sắt nên GV yêu
cầu HS xác đònh xem khi nào thì
sắt thò oxi hoá thành Fe
2+
, khi nào
thì bò oxi hoá thành Fe
3+
?
- HS tìm các thí dụ để minh hoạ
cho tính chất hoá học cơ bản của
sắt.
- GV biểu diễn các thí nghiệm:
+ Fe cháy trong khí O
2
.
+ Fe cháy trong khí Cl
2

.
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Có tính khử trung bình.
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe
2+
+ 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe
3+
+
3e
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với lưu huỳnh
Fe + S FeS
0 0 +2 -2
t
0
b) Tác dụng với oxi
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
0 0 +8/3 -2
t
0
(FeO.Fe
2
O
3

)
+2 +3
+ Fe tác dụng với dung dòch HCl và
H
2
SO
4
loãng.
- HS quan sát các hiện tượng xảy
ra. Viết PTHH của phản ứng.
- GV yêu cầu HS hoàn thành các
PTHH:
+ Fe + HNO
3
(l) →
+ Fe + HNO
3
(đ) →
+ Fe + H
2
SO
4
(đ) →
- HS viết PTHH của phản ứng: Fe
+ CuSO
4

- HS nghiên cứu SGK để biết được
điều kiện để phản ứng giữa Fe và
H

2
O xảy ra.
c) Tác dụng với clo
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
0 0 +3 -1
t
0
2. Tác dụng với dung dòch axit
a) Với dung dòch HCl, H
2
SO
4
loãng
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
0 +1 +2 0
b) Với dung dòch HNO
3
và H
2
SO

4
đặc,
nóng
Fe khử
5
N
+
hoặc
6
S
+
trong HNO
3
hoặc
H
2
SO
4
đặc, nóng đến số oxi hoá thấp
hơn, còn Fe bò oxi hoá thành
3
Fe
+
.
Fe + 4HNO
3
(loãng) Fe(NO
3
)
3

+ NO + 2H
2
O
0 +5 +3 +2
♣ Fe bò thụ động bởi các axit HNO
3

đặc, nguội hoặc H
2
SO
4
đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dòch muối
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
0 +2 +2 0
4. Tác dụng với nước
3Fe + 4H
2
O Fe
3
O
4
+ 4H
2

t

0
< 570
0
C
Fe + H
2
O FeO + H
2

t
0
> 570
0
C
Hoạt động 3
- HS nghiên cứu SGK để biết được
trạng thái thiên nhiên của sắt.
IV – TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
- Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái
đất, đứng hàng thứ hai trong các kim
loại (sau Al).
- Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại
dưới dạng hợp chất có trong các quặng:
quặng manhetit (Fe
3
O
4
), quặng hematit
đỏ (Fe
2

O
3
), quặng hematit nâu
(Fe
2
O
3
.nH
2
O), quặng xiđerit (FeCO
3
),
quặng pirit (FeS
2
).
- Có trong hemoglobin (huyết cầu tố)
của máu.
- Có trong các thiên thạch.
4. Củng cố:
1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dòch CuSO
4
?
A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag
2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe
3+
?
A. [Ar]3d
6
B. [Ar]3d
5

 C. [Ar]3d
4
D. [Ar]3d
3
3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dòch H
2
SO
4
loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại
đó là
A. Mg B. Zn C. Fe D. Al
4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dòch HCl. Sau khi thu được 336 ml H
2
(đkc) thi khối
lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn B. Fe C. Al D. Ni
 Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 141 (SGK)
 Xem trước bài HP CHẤT CỦA SẮT
5. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
HP CHẤT CỦA SẮT
Tiết 53 Tuần 28
Ngày soạn: 25/02/2010 Ngày dạy: 03/03/2010
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
 HS biết:
- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III).
- Cách điều chế Fe(OH)
2
và Fe(OH)
3

.
 HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hoá của hợp chất sắt (III).
2. Kó năng:
- Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hoá suy ra tính chất.
- Giải được các bài tập về hợp chất của sắt.
B. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK,Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tên HĐ-TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy Bổ sung
Hoạt động 1
- GV ?: Em hãy cho biết tính chất
hoá học cơ bản của hợp chất sắt
(II) là gì ? Vì sao ?
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của
sắt (II) oxit.
- HS viết PTHH của phản ứng biểu
diễn tính khử của FeO.
- GV giới thiệu cách điều chế
FeO.
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của
sắt (II) hiđroxit.
- GV biểu diễn thí nghiệm điều
chế Fe(OH)
2
.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và

giải thích vì sao kết tủa thu được
có màu trắng xanh rồi chuyển dần
sang màu nâu đỏ.
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của
muối sắt (II).
- HS lấy thí dụ để minh hoạ cho
tính chất hoá học của hợp chất sắt
(II).
- GV giới thiệu phương pháp điều
chế muối sắt (II).
- GV ?: Vì sao dung dòch muối sắt
(II) điều chế được phải dùng
ngay ?
I – HP CHẤT SẮT (II)
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất
sắt (II) là tính khử.
Fe
2+
→ Fe
3+
+ 1e
1. Sắt (II) oxit
a. Tính chất vật lí: (SGK)
b. Tính chất hoá học
3FeO + 10HNO
3
(loãng) 3Fe(NO
3
)
3

+ NO + 5H
2
O
+2 +5 +3 +2
t
0
3FeO + 10H
+
+

3
NO
→ 3Fe
3+
+ NO↑ +
5H
2
O
c. Điều chế
Fe
2
O
3
+ CO 2FeO + CO
2

t
0
2. Sắt (II) hiđroxit
a. Tính chất vật lí : (SGK)

b. Tính chất hoá học
Thí nghiệm: Cho dung dòch FeCl
2
+
dung dòch NaOH
FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ + 2NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4Fe(OH)
3
c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện
không có không khí.
3. Muối sắt (II)
a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt
(II) tan trong nước, khi kết tinh thường
ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeSO
4
.7H
2
O; FeCl
2

.4H
2
O
b. Tính chất hoá học
2FeCl
2
+ Cl
2
2FeCl
3
+2 -1+30
c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO;
Fe(OH)
2
) tác dụng với HCl hoặc H
2
SO
4

loãng.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

FeO + H
2
SO
4
→ FeSO

4
+ H
2
O
 Dung dòch muối sắt (II) điều chế
được phải dùng ngay vì trong không
khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).
Hoạt động 2
- GV ?: Tính chất hoá học chung
của hợp chất sắt (III) là gì ? Vì sao
?
II – HP CHẤT SẮT (III)
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp
chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe
3+
+ 1e → Fe
2+
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của
Fe
2
O
3
.
- HS viết PTHH của phản ứng để
chứng minh Fe
2
O
3
là một oxit bazơ.

- GV giới thiệu phản ứng nhiệt
phân Fe(OH)
3
để điều chế Fe
2
O
3
.
- HS tìm hiểu tính chất vật lí của
Fe(OH)
3
trong SGK.
- GV ?: Chúng ta có thể điều chế
Fe(OH)
3
bằng phản ứng hoá học
nào ?
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của
muối sắt (III).
- GV biểu diễn thí nghiệm:
+ Fe + dung dòch FeCl
3
.
+ Cu + dung dòch FeCl
3
.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra.
Viết PTHH của phản ứng.
Fe
3+

+ 2e → Fe
1. Sắt (III) oxit
a. Tính chất vật lí: (SGK)
b. Tính chất hoá học
 Fe
2
O
3
là oxit bazơ
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6H
+
→ 2Fe
3+
+ 3H
2
O
 Tác dụng với CO, H

2
Fe
2
O
3
+ 3CO 2Fe + 3CO
2

t
0
c. Điều chế
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O2Fe(OH)
3
t
0
 Fe
3
O
3
có trong tự nhiên dưới dạng
quặng hematit dùng để luyện gang.
2. Sắt (III) hiđroxit
 Fe(OH)
3

là chất rắn, màu nâu đỏ,
không tan trong nước, dễ tan trong dung
dòch axit tạo thành dung dòch muối sắt
(III).
2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+
6H
2
O
 Điều chế: dung dòch kiềm + dung
dòch muối sắt (III).
FeCl
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
↓ + 3NaCl
3. Muối sắt (III)
 Đa số các muối sắt (III) tan trong
nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm

nước.
Thí dụ: FeCl
3
.6H
2
O; Fe
2
(SO
4
)
3
.9H
2
O
 Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bò
khử thành muối sắt (II)
Fe + 2FeCl
3
3FeCl
2
0 +2+3
Cu + 2FeCl
3
CuCl
2
+ 2FeCl
2
0 +2+3 +2
4.Củng cố:
1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:

FeS
2
Fe
2
O
3
FeCl
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
FeO FeSO
4
Fe
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
2. Cho Fe tác dụng với dung dòch H
2
SO
4
loãng thu được V lít H
2
(đkc), dung dòch thu được cho bay hơi
được tinh thể FeSO
4
.7H
2
O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H

2
đã giải phóng là
A. 8,19 B. 7,33 C. 4,48 D. 3,23
3. Khử hoàn toàn 16g Fe
2
O
3
bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào
dung dòch Ca(OH)
2
dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 145 (SGK)
5. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
HP KIM CỦA SẮT
Tiết 54 Tuần 28
Ngày soạn: 25/02/2010 Ngày dạy:05/03/2010
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: HS biết
- Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.
- Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép.
2. Kó năng: Giải các bài tập liên quan đến gang, thép.
B. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK,Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tên HĐ-TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy Bổ sung

Hoạt động 1
 GV đặt hệ thống câu hỏi:
- Gang là gì ?
- Có mấy loại gang ?
 GV bổ sung, sửa chữa những
chổ chưa chính xác trong đònh
nghóa và phân loại về gang của
HS.
I – GANG
1. Khái niệm: Gang là hợp kim của
sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5%
khối lượng cacbon, ngoài ra còn có
một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn,
S,…
. Phân loại: Có 2 loại gang
a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng
than chì. Gẫngms được dùng để đúc bệ
máy, ống dẫn nước, cánh cửa,…
b) Gang trắng
- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ
yếu ở dạng xementit (Fe
3
C).
- Gang trắng (có màu sáng hơn gang
xám) được dùng để luyện thép.
 GV nêu nguyên tắc sản xuất
gang.
 GV thông báo các quặng sắt
thường dung để sản xuất gang là:
hematit đỏ (Fe

2
O
3
), hematit nâu
(Fe
2
O
3
.nH
2
O) và manhetit (Fe
3
O
4
).
 GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148
để giới thiệu về các phản ứng hoá
học xảy ra trong lò cao.
 HS viết PTHH của các phản ứng
xảy ra trong lò cao.
3. Sản xuất gang
a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit
bằng than cốc trong lò cao.
b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường
là hematit đỏ Fe
2
O
3
), than cốc và chất
chảy (CaCO

3
hoặc SiO
2
).
c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong
quá trình luyệân quặng thành gang
 Phản ứng tạo chất khử CO
CO
2
C + O
2
t
0
2COCO
2
+ C
t
0
 Phản ứng khử oxit sắt
- Phần trên thân lò (400
0
C)
2Fe
3
O
4
+ CO
2
3Fe
2

O
3
+ CO
t
0
- Phần giữa thân lò (500 – 600
0
C)
3FeO + CO
2
Fe
3
O
4
+ CO
t
0
- Phần dưới thân lò (700 – 800
0
C)
Fe + CO
2
FeO + CO
t
0
 Phản ứng tạo xỉ (1000
0
C)
CaCO
3

→ CaO + CO
2

CaO + SiO
2
→ CaSiO
3
d) Sự tạo thành gang
(SGK)
Hoạt động 2
 GV đặt hệ thống câu hỏi:
- Thép là gì ?
- Có mấy loại thép ?
 GV bổ sung, sửa chữa những
chổ chưa chính xác trong đònh
nghóa và phân loại về thép của HS
và thông báo thêm: Hiện nay có tới
8000 chủng loại thép khác nhau.
Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ
1 tỉ tấn gang thép.
II – THÉP
1. Khái niệm: Thép là hợp kim của
sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng
cacbon cùng với một số nguyên tố khác
(Si, Mn, Cr, Ni,…)
2. Phân loại
a) Thép thường (thép cacbon)
- Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C.
Thép mềm dễ gia công, được dùng để
kép sợi,, cán thành thép lá dùng chế

tạo các vật dụng trong đời sống và xây
dựng nhà cửa.
- Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được
dùng để chế tạo các công cụ, các chi
tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc
thép,…
b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số
nguyên tố làm cho thép có những tính
chất đặc biệt.
 GV nêu nguyên tắc của việc sản
xuất thép.
 GV dùng sơ đồ để giới thiệu các
phương pháp luyện thép, phân tích
ưu và nhược điểm của mỗi phương
pháp.
 GV cung cấp thêm cho HS: Khu
liên hợp gang thép Thái Nguyên có
3 lò luyện gang, 2 lò Mac-côp-nhi-
côp-tanh và một số lò điện luyện
thép.
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được
dùng để làm máy nghiền đá.
- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10%
Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm
dụng cụ gia đình (thìa, dao,…), dụng cụ
y tế.
- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr
rất cứng, được dùng để chế tạo máy
cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá,


3. Sản xuất thép
a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các
tạp chất C, Si, S, Mn,…có trong thành
phần gang bằng cách oxi hoá các tạp
chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và
tách khỏi thép.
b) Các phương pháp luyện gang thành
thép


Phương pháp Bet-xơ-me


Phương pháp Mac-tanh


Phương pháp lò điện
4. Củng cố:
1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
2. Nêu các phương pháp luyệân thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.
3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
,Fe
2
O
3
đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đkc). Khối
lượng sắt thu được là

A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 151 (SGK)
Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA SẮT
5. Rút kinh nghiệm tiết dạy
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT
VÀ HP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT
Tiết 55 Tuần 29
Ngày soạn: 01/03/2010 Ngày dạy:10/03/2010
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3.
- Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
2. Kó năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
B. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK,Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tên HĐ-TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy Bổ sung
HS trả lời câu hỏi.
Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe,
Fe
2+
và Fe
3+
. Từ đó hãy cho biết tính
chất hoá học cơ bản của sắt là gì ?

 HS vận dụng các kiến thức đã
học để hoàn thành PTHH của các
phản ứng theo sơ đồ bên.
 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ
HS hoàn thành các PTHH của
phản ứng.
Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản
ứng theo sơ đồ sau:
Fe
FeCl
2
FeCl
3
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Giải
(1) Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(2) FeCl
2
+ Mg → MgCl
2
+ Fe
(3) 2FeCl

2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
(4) 2FeCl
3
+ Fe → 3FeCl
2
(5) 2FeCl
3
+ 3Mg → 3MgCl
2
+ 2Fe
(6) 2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
 HS dựa vào các kiến thức đã
học để hoàn thành các phản ứng.
 GV lưu ý HS phản ứng (d) có
nhiều phương trình phân tử nhưng
có cùng chung phương trình ion
thu gọn.
Bài 3: Điền CTHH của các chất vào
những chổ trống và lập các PTHH sau:
a) Fe + H
2
SO
4

(đặc) → SO
2
↑ + …
b) Fe + HNO
3
(đặc) → NO
2
↑ + …
c) Fe + HNO
3
(loãng) → NO↑ + …
d) FeS + HNO
3
→ NO↑ + Fe
2
(SO
4
)
3
+ …
Giải
a) 2Fe + 6H
2
SO
4
(đặc) → Fe
2
(SO
4
)

3
+
3SO
2
↑ + 6H
2
O
b) Fe + 6HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
↑ +
3H
2
O
c) Fe + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO↑ +
2H
2
O
d) FeS + HNO

3
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ NO↑ +
Fe(NO
3
)
3
+ H
2
O
 GV đặt câu hỏi: Các kim loại
trong mỗi cặp có sự giống và khác
nhau như thế nào về mặt tính chất
hoá học ?
 HS phân biệt mỗi cặp kim loại
dựa vào tính chất hoá học cơ bản
của chúng.
Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy
phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe,
Al – Cu và Cu – Fe.
Giải
 Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng
với dung dòch NaOH, mấu nào không
thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe.
 Cho 2 mẫu còn lại vào dung dòch

HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al –
Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al
– Cu.
 HS dựa vào tính chất hoá học
đặc trưng riêng biệt của mỗi kim
loại để hoàn thành sơ đồ tách. Viết
PTHH của các phản ứng xảy ra
trong quá trình tách.
Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe,
Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học
để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp
đó. Viết PTHH của các phản ứng.
Al, Fe, Cu
Cu AlCl
3
, FeCl
2
,

HCl dư
Fe(OH)
2
NaAlO
2
, NaOH dư
Fe(OH)
3
Fe
2
O

3
Fe
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Al
dd HCl dư
NaOH dư
O
2
+ H
2
O t
0
CO
2

t
0
t
0
t
0
đpnc
CO
HS tự giải quyết bài toán.
Bài 6: Cho một ít bột Fe nguyên chất

tác dụng với dung dòch H
2
SO
4
loãng thu
được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu
cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên
tác dụng hết với dung dòch CuSO
4

thì thu được một chất rắn. Tính khối
lượng của sắt đã dùng trong hai trường
hợp trên và khối lượng chất rắn thu
được.
Giải
 Fe + dung dòch H
2
SO
4
loãng:
n
Fe
= n
H
2
= 0,025 (mol)  m
Fe
=
0,025.56 = 1,4g
 Fe + dung dòch CuSO

4
n
Fe
= 0,025.2 = 0,05 (mol)  m
Fe
=
0,05.56 = 2,8g
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu↓
 n
Fe
= n
Cu
= 0,05.64 = 3,2g
 HS tự giải quyết bài toán.
Bài 7: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO,
CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100
ml dung dòch H
2
SO
4
0,2M. Khối lượng
muối thu được là
A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g
D. 3,9g
Giải
n

H
2
SO
4
= 0,02 (mol)
m
muối
= 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g
 HS tự giải quyết bài toán.
Bài 8: Nguyên tử của một nguyên tố X
có tổng số hạt proton, nơtron và
electron là 82, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 22. Nguyên tố X là
A. Fe B. Br C. P
D. Cr
Giải




=−
=+
22 N 2Z
82 N 2Z
 Z = 26 
4. Củng cố:
Trong tiết luyện tập
Xem trước bài CROM VÀ HP CHẤT CỦA CROM
5. Rut kinh nghi ệm tiết dạy

CROM VÀ HP CHẤT CỦA CROM
Tiết 56 Tuần 29
Ngày soạn: 01/03/2010 Ngày dạy:12/03/2010
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: HS biết:
- Vò trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom.
- Tính chất của các hợp chất của crom.
2. Kó năng: Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chất của crom.
B. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: SGK,Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×