Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Giáo án Sinh 7(cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.03 KB, 143 trang )

tiết 1
Giáo án sinh 7
§1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG
PHONG PHÚ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hs hiểu và chứng minh được thế giới động vật đa dạng, phong phú về loài, kích thước,
số lượng cá thể và môi trường sống.
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa
dạng, phong phú.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và nhận biết các động vật qua hình vẽ.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
B.PHƯƠNG PHÁP
Đặt và giải quyết vấn đề + hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh vẽ phóng to H.1, H.2, H.3, H.4 sgk
Hs: Nghiên cứu bài 1
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
a. Nêu vấn đề : Thế giới động vật đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới
nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới động
vật rất đa dạng, phong phú.
b. Triển khai :
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú vế số lượng cá thể


Hoạt động của Gv Nội dung
- Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, quan sát
hình 1.1, 1.2 tr. 5,6 sgk, trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện
ntn?
- Ghi tóm tắt ý kiến của hs nêu và phần
bổ sung.
- Hs nghiên cứu  sgk và liên hệ thực
tế.
? Hãy kể tên loài động vật trong:
+ 1 mẻ lưới kéo lên ở biển?
+ tát một ao cá?
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu
+ có kích thước khác nhau.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu lên
được:
+ Ở ao hồ đều có nhiều loài động vật
sinh sống.
+ các loài động vật phát ra tiến kêu
cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ…
- Đại diện nhóm trình bày nhóm
khác bổ sung. Yêu cầu nêu được: số
lượng cá thể trong loài rất nhiều.
- 1 -
Giáo án sinh 7
+ đánh bắt ở ao hồ?
- Hướng dẫn hs hoạt động nhóm.
? Ban đêm về mùa hè (sau trận mưa)
tren cánh đồng có loài động vật nào phát
ra tiến kêu?

? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể
trong bầy ong, đàn kiến…?
? Em có kết luận gì về sự đa dạng của
động vật?
- Thông báo thêm một số động vật được
con người thuần hoá vật nuôi có nhiều
đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con
ngườA.
* Kết luận:
Thế giới động vật rất đa dạng về loài
và đa dạng về số lượng cá thể trong
loài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của Gv Nội dung
- Yêu cầu hs quan sát H1.4 và hoàn
thành bài tập: Điền chú thích.
- Gọi hs chữa nhanh BT này.
- Cá nhân tự nghiên cứu và hoàn thiện
bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở
nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ở
vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng phong
phú không? Tại sao?
- Gv có thể hỏi thêm: ? Cho ví dụ chứng
minh sự phong phú về môi trường sống
của động vật.

- HS yêu cầu hs tự rút ra kết luận
:+Dưới nước: cá, tôm, mực…
+ Trên cạn: bò, gà, chó…
+ Trên không: các loài chim.
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp,
lớp mỡ dưới da dày giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm TV
phong phú , phát triển quanh năm 
thức ăn nhiều, nhiệt độ thích hợp.
+ Nước ta động vật cũng phong phú
vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đớA.
+ Gấu Bắc cực, đà điểu ở sa mạc, các
phát sang ở dưới đáy bùn…
- Cá nhân trình bày, hs khác bổ sung.
* Kết luận:
Động vật có ở khắp nơi do chúng
thich nghi với mọi môi trường sống.
IV.Củng cố:
- Qua bài học em biết được thêm những gì?
- Bài tập: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng.
1) Động vật có khắp ở mọi nơi do:
 Chúng có khả năng thích nghi cao.
 Sự phan bố có sẵn từ xa xưa.
 Do con người tác động.
2) Động vật đa dạng, phong phú do:
 Số cá thể nhiều.
 Sinh sản nhanh.
 Số loài nhiều.
- 2 -
tiết 2

 Động vật sống khắp nơi trên Trái Đất.
 Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mớA.
 Động vật di cư từ nơi xa đến.
V.Hướng dẫn về nhà:
- Đọc sgk và bài ghA.
- Trả lời các câu hỏi sgk.
- Kẻ bảng 1 tr.9 vào vở BT.
……………………………………………………………………

PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Ngày soạn:………
Ngày dạy:………
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. Phân biệt động vật không xương sống với
động cật có xương sống và vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con ngườA.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Thái độ, ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B.PHƯƠNG PHÁP
Hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ
GV: Tranh phóng to H 2.1, 2.2, sgk.
HS: Nghiên cứu sgk, kẻ bảng 1, 2 sgk vào vở BT.
DTIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

I.Ổn định tổ chức:
II.Bài cũ:
Kể tên 1 số ĐV ở địa phương em? Chúng có đa dạng và phong phú không?
III.Bài mới:
a. Nêu vấn đề :
Cho hs so sánh con gà với cây phượng  Chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là
cơ thể sống phân biệt chúng bằng những đặc điểm nào?
b. Triển khai :
Hoạt động 1:Phân biệt động vật và thực vật
Hoạt động của Gv Nội dung
- Yc hs quan sát H 2.1, hoàn thành
bảng 1 sgk.
- Hướng dẫn hoạt động nhóm.
- Kẻ bảng 1 sgk lên bảng.
- Ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- Nhận xét và thông báo kết quả.
HS.Từng cá nhân đọc thông tin sgk,
quan sát hình trả lời câu hỏa. Yêu
cầu nêu lên được:
Đ
2
cthể
Đối
tượng
Ctạo TB
Thành
xenlulozơ
Lớn lên và
sinh sản
CHC nuôi cơ thể

Khả năng
di chuyển
Hệ TK và
giác quan
K
o
Có K
o
Có K
o
Có Tự TH
Sd CHC
có sẵn
K
o
Có K
o

Thực
vật
x x x x x x
Động
vật
x x x x x x
- Tiếp tục cho thảo luận
? ĐV khác TV ở điểm nào?
?ĐV giống TV ở điểm nào?
+ Đ
2
giống nhau: cấu tạo từ TB lớn lên,

sinh sản.
+ Đ
2
khác nhau: di chuyển, dinh
dưỡng, TK, giác quan, thành TB
Hoạt đông 2: Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của Gv Nội dung
- Yc hs hoàn thành BT ở mục II sgk
tr.10.
- Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
- Chọn 3 đ
2
cở bản của động vật.
* Kết luận:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Thông báo đáp án (1, 4, 3)
- Yc hs rút ra kết luận
- Chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Hoạt động của Gv Nội dung
- Giới thiệu: Chương trình SH 7 chỉ học
8 ngành cơ bản.
- Nghe, ghi nhớ kiến thức.
* Kết luận: có 8 ngành ĐV
ĐVKXS: 7 ngành
ĐVCXS: 1 ngành
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
Hoạt động của Gv Nội dung

- Yc hs hoàn thành bảng 2 sgk
- Kẻ sãn bảng 2 để hs chữa.
Đại diện nhóm ghi kết quả và nhóm
khác bổ sung.
- Các nhóm trao đổi và hoàn thành bảng
2.

TT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện
1
2
3
4
ĐV c
2
nguyên liệu cho người:
+ Thực phẩm
+ Lông
+ Da
ĐV làm thì nghiệm:
+ Học tập, nghiên cứu khoa học
+ Thử nghiệm thuốc
ĐV hỗ trợ cho con người:
+ Lao động
+ Giải trí
+ Thể thao
+ Bảo vệ an ninh
ĐV truyền bệnh:
+ gà, lợn, trâu, bò, cá…
+ gà, vịt, cừu…
+ trâu, bò…

+ ếch, thỏ, chó…
+ chuột, chó…
+ trâu, bò, voi, ngựa, lạc đà…
+ voi, gà, khỉ…
+ ngựa, chó, voi, trâu…
+ chó
+ruồi, muỗi, rận, rrẹp
? ĐV có vai trò gì trong đời sống con
người?
Kết luận chung: sgk
Có lợi nhiều mặt.
Kết luận:
Mang lại lợi ích nhiều mặt cho con
người, tuy nhiên một số loài có hại
IVCủng cố:
tiết 3
- Qua bài học em hiểu thêm được điều gì?
- Cho hs trả lời câu hỏi sgk 1, 3 tr.12.
- Đọc phần ghi nhớ.
VHướng dẫn về nhà:
- Đọc sgk và bài ghA.
- Trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc mục Em có biết.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: + Tìm hiểu ĐV xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào nước trước 5 ngày.
+ Lấy váng nước ao hồ, rễ bèo.

Ngày soạn:……
Ngày dạy:………

THỰC HÀNH
Quan sát một số động vật nguyên sinh
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng roi, trùng đế giày) cùng cách thu thập và gây
nuôi chúng.
- Quan sát trên tiêu bản hiển vi: trùng giày, trùng roi về cấu tạo và cách di chuyển của
chúng.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển
3. Thái độ :
Thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
B PHƯƠNG PHÁP
Thực hành, quan sát mô tả, tìm tòi, nghiên cứu.
C. CHUẨN BỊ
Gv: - Kính hiển vi, phiến kính (lam kính), lá kín (la men).
- Mẫu vật: Nước váng xanh
Váng nước cống rãnh
Bình nuôi cấy rơm khô.
Hs: Mẫu vật (giống gv), xem trước hình vẽ sgk.
DTIẾN TRÌNH
I.Ổn định tổ chức:
II.Bài cũ:
Các đặc điểm chung của ĐV, ý nghĩa của ĐV đối với đời sống con ngườA.
III.Bài mới:
a. Nêu vấn đề : sgk
b. Triển khai :
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Hoạt động của Gv Nội dung
- Hướng dẫn cách thao tác và quan sát:

+ Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ ở
cốc nước ngâm rơm (thành bình)
+ nhỏ lên lam kính rãi vài sợi bông để
cản tốc độ soi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh kỉnh để quan sát rõ.
* Gv làm sẵn tiêu bản (không đủ kính)
- Quan sát hình 3.1 tr.14 sgk.
- Cho hs làm bài tập ở sgk tr.15
- Làm việc theo nhóm
- Ghi nhớ thao tác của gv.
- Hs quan sát từng em
- Vẽ sơ lược hình dạng trùn đế giày.
- Thảo luận và đánh dấu vào các ý đúng.
+ Trùng giày có dạng không đối xứng và
hình chiếc giày.
+ Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa
xoay.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
- Gv là sẵn tiêu bản
- Hướng dẫn quan sát hình vẽ
- Lần lượt từng em lên quan sát
- Làm bài tập sgk tr.16
IV.Thu hoạch:
Vẽ hình trùng giày và trùng roi
V.Hướng dẫn về nhà:
- Đọc lại sgk, quan sát hình vẽ sgk.
- Vẽ lại hình và có ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập.
tiết 4

………………………………………………………..
- TRÙNG ROI
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy:……………..
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi nắm được cách dinh dưỡng, sinh
sản trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- Thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào ĐV đa bào.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng quan sát, thu nhập kiến thức và hoạt động nhóm
3. Thái độ :
Giáo dục thái độ, ý thức học tập
B.PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, quan sát, tìm tòi + hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh vẽ H 4.1, 4.2, 4.3 sgk
Hs: Xem trước bài và kẻ phiếu học tập vào vở BT.
D.TIẾN TRÌNH
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài cũ :
III. Bài mới :
a. Nêu vấn đề : Trùng roi là ĐVNS dễ gặp nhất ngoài thiên nhiên, chúng có cấu tạo đơn giản
nhưng đồng thời cũng là nhóm sinh vật có đặc điểm vừa thực vật vừa động vật.
b. Triển khai :
Hoạt động 1:Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của Gv Nội dung
- Yc hs xem lại bài trước
- Hướng dẫn quan sát H 4.1 và 4.2 sgk
- Hoàn thiện phiếu học tập.

- Hướng dẫn hoạt động nhóm.
- Kẻ phiếu lên bảng
- Hs nghiên cứu sgk và vận dụng kiến
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi
+ Cách di chuyển nhờ roi
+ Các hình thức dinh dưỡng.
+ Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể
+ Khả năng hướng về phía ánh sáng.
- Kết luận: Phiếu học tập
thức bài trước
- Cá nhân tự đọc  mục I sgk tr.17, 18
- Thảo luận nhómthống nhất ý kiến.
T
2
Tên Đv
Đ
2
Trùng roi xanh
1
2
3
4
5
Cấu tạo
Di
chuyển
Dinh
dưỡng
Sinh sản
Tính

hướng
sáng
1TB (0,05mm) hình thoi, có
roi, đ mắt, hạt diệp lục và
hạt dự trữ, không bào co bóp
rời xoáy vào nước  vừa
tiến vừa xoay.
Tự dưỡng và dị dưỡng. Hô
hấp: trao đổi khí qua màng
tế bào. Bài tiết: không bào
co bóp.
Vô tính bằng cách phân đôi
theo chiều dọc cơ thể.
Điểm mắt và roi  hướng
về chỗ có ánh sáng
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
Hoạt động của Gv Nội dung
- Yc hs nghiên cứu sgk + quan sát H 4.3
và hoàn thành BT  tr.19 sgk.
? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng ntn?
? Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn
vốc?
? Qua tập đoàn vôn vốc ta suy nghĩ gì về
mối liên quan giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào?
Cá nhân tự thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm để hoàn thiện bài tập.
Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn
bào, đa bào.
- 1 vài hs đọc toàn bộ nnội dung bài tập.

Kết luận?
-
Kết luận:
Tập đoàn trùng roi gốm nhiều tế bào,
bước đầu có sự phân hoá chức năng.
Kết luận chung: sgk
IV. Củng cố :
tiết 5
- Qua bài học giúp em hiểu thêm được điều gì?
- Có thể gặp trùng roi ở đâu?
- Trùng roi giống và khác thực vật điểm nào?
- Đọc kết luận sgk.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Đọc sgk và bài ghA.
- Trả lời các câu hỏi sgk.
- Đọc mục em có biết.
- Xem trước bài 5.
- Kẻ phiếu học tập và vở bài tập.

TRÙNG BIẾN HÌNH & TRÙNG GIÀY
Ngày soạn:………
Ngày dạy:………
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
- Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày  đó là biểu
hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :

Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
B.PHƯƠNG PHÁP
Đặt và giải quyết vấn đề + hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh vẽ H 5.1, 5.2, 5.3 sgk
Hs: Nghiên cứu bài, kẻ phiếu học tập
D.TIẾN TRÌNH
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài cũ :
Có thể gặp trùng roi ở đâu? Chúng có đặc điểm gì giống với thực vật.
III. Bài mới :
a. Nêu vấn đề : Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong
ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ gặp và dễ quan sát trong thiên
nhiên.
b. Triển khai :
Hoạt động của Gv Nội dung
- Yêu cầu nghiên cứu sgk, trao đổi nhóm
hoàn thành phiếu học tập.
- Cá nhân tự đọc  sgk tr.20, 21.
- Quan sát H 5.1, 5.2, 5.3 sgk tr.20, 21
- Theo dõi, hướng dẫn hoạt động của 1
nhóm (yếu)
- Đại diện nhóm ghi dáp án lên bảng 
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi phiểu chuẩn để tự sửa chữa
- Kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Cho các nhóm ghi câu trả lời.
- Gv nhận xét và ghi kết quả đúng
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+Di chuyển: lông bơi, chân giả.

+ Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hoá,
thải bã nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
.
BT
Tên ĐV
Đ
2
Trùng biến hình Trùng giày
1 Cấu tạo 1 TB có: CNS lỏng,
nhân, không bào tiêu
hóa, không bào co
bóp
1 TB có: CNS, nhân lớn, nhân con, 2
không bào co bóp, không bào tiêu hoá,
rãnh miệng, hầu, lông bơi xung quanh
cơ thể.
2 Di chuyển Nhờ chân giả Nhờ lông bơi
3 Dinh dưỡng Tiêu hoá nội bào.
Bài tiết chất thải 
không bào co bóp 
ra ngoài ở mọi nơi
thức ăn miệng hầu không bào
tiêu hoá biến đổi nhờ enzim.
Bài tiêt: Chất thải không bào co bóp
 ra ngoài qua lỗ thoát
4 Sinh sản Vô tính bằng cách
phân đôi
Vô tính bằng cách phân đôi chiều
ngang hoặc hữu tính bằng cách tiếp

hợp.
- Gv khắc sâu: Không bao tiêu hoá ở
ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ
thể. Trùng giày: phân hóa đơn giản
tiết 6
(rãnh miệng, hầu)áninh sản hữu tính ở ?
Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa
mồi của trùng biến hình.
? Không bào co bóp của trùng giày và
trùng biến hình khác nhau ntn?
?Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng
biến hình khác nhau ntn?
- Trùng biến hình đơn giản.
- Trùng giày: phức tạp
1 nhân dinh dưỡng, 1 nhân sinh sản, có
enzim.
Kết luận: phiếu học tập
IV. Củng cố :
- Qua bài học em hiểu thêm điều gì?
- Đọc phần kết luận sgk.
- S
2
trùng giày và trùng biến hình
V. Hướng dẫn về nhà :
- Đọc sgk và bài ghA.
- Trả lời các câu hỏi sgk.
- Đọc mục em có biết.
- Xem trước bài 6.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
TRÙNG KIẾT LỴ & TRÙNG SỐT RÉT

Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………
A. Mục Tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu được trong các loài động vật nguyên sinh có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm, trong đó
có trùng kiết lỵ và trùng sốt rét.
- Đặc điểm của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét rất phù hợp với lối sống ký sinh.
- Nhận biết được nơi ký sinh, cách gây hại để có biện pháp phòng chống.
- Phân biệt được muỗi thường và muỗi Anôphen và biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu thập thông tin qua kênh hình, kỹ năng phân tích, tổng
hợp.
3.Thái độ:
Ý thức, thái độ giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
B.PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh vẽ phóng to H5.1, 6.2, 6.4 sgk
Hs: Kẻ phiếu học tập, tìm hiểu bệnh sốt rét.
D.TIẾN TRÌNH
I.Ổn định tổ chức:
II.Bài cũ:
Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn và thải bã ntn?
III.Bài mới:
a. Nêu vấn đề : ĐVNS tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh nguy hiểm. Hai bệnh
thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét. Vậy để hiểu rõ về nguyên nhân cũng
như cách phòng tránh  nghiên cứu 2 loại trùng kiết lỵ và sốt rét.
b. Triển khai :
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lỵ và trùng sốt rét
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống ký sinh. Nêu
tác hại

Hoạt động của Gv Nội dung
- Treo tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.3,
6.4 sgk
- Yêu cầu hs đọc  sgk, quan sát hình
vẽ và hoàn thiện kiến thức theo nội
dung ở vở bài tập.
Từng cá nhân tự nghiên cứu và hoàn
thiện vào vở BT
Yêu cầu nêu được:
- HS thảo luận.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét sau đó treo bảng kiến thức
chuẩn.
1. Cấu tạo, dinh dưỡng và phát triển
của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét
+ Cấu tạo cơ thể tiêu giảm bộ phận di
chuyển.
+ Dinh dưỡng: nhờ chất dinh dưỡng
của vật chủ.
+ Vòng đời: Phát triển nhanh và phá
vỡ cơ quan ký sinh
Bảng kiến thức chuẩn
TT
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng kiết lỵ Trùng sốt rét
1 Cấu tạo
- Có chân giả ngắn.
- Không có không bào
- Không có cơ quan di chuyển.

- Không có các không bào
2
Dinh
dưỡng
- Thực hiện qua màng TB
- Nuốt hồng cầu
Thực hiện qua màng TB. lấy
chất d
2
từ hồng cầu
3 Phát triển
Trong môi trường kết bào
xác vào ruột người chui
ra khỏi bào xác và bám vào
thành ruột
Trong tuyến nước bọt của
muỗi máu người chui vào
hồng cầu sống và sinh sản làm
phá hủy hồng cầu.
- Hướng dẫn hs làm BT tr23 sgk
? So sánh trùng kiết lỵ và trùng biến
hình?
? Trùng sốt rét có đặc điểm gì khác?
? Khái năng kết bào xác ở trùng kiết lỵ
có hại ntn?
- Cho hs làm bảng 1 tr24 sgk
- Treo bảng chuẩn kiến thức để hs đối
chiếu
+ Giống: Có chân giả, kết bào xác.
Khác: chân giả ngắn, chỉ ăn hồng cầu.

+ Trùng sốt rét không kết bào xác mà
sống ở động vật trung gian.
2. So sánh trùn kiết lỵ và trùng sốt rét
Đ
2
ĐV
Kích thước
so với hc
Con đường truyền
dịch bệnh
Nơi ký sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng
kiết lỵ
To Đường tiêu hóa Ruột người
Viêm loét
ruột, mất
HC
Kiết lỵ
Trùng
sốt rét
Nhỏ Qua muỗi
Máu người,
ống tiêu hóa
muỗi
Phá hủy
hồng cầu
Sốt rét
- HS.đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp
hình vẽ sgk.
- Nêu câu hỏi:

? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
? Tại sao người bị kiết lỵ đi ngoài ra
máu?
? Liên hệ: muốn phòng bênh kiết lỵ ta
phải làm gì?
?Người bị sốt rét có triệu chứng ntn?
HS: Suy nghỉ trả lời.
+ Do HC bị phá hủy
+ Thành ruột bị tổn thương
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
Mục tiêu: Nêu được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh.
Hoạt động của Gv Nội dung
- HS đọc SGK
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam
hiện nay ntn?
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong *Kết luận:
tiết 7
cộng đồng?
- Nêu câu hỏi:
? Tại sao người miền núi hay bị sốt
rét?
HS: Thảo luận trả lời.
- Thông báo chính sách của Đảng, nhà
nước trong công tác phòng chống bệnh
sốt rét.
- Giáo dục hs tin tưởng vào khoa học
không nên mê tín dị đoan.
- Bổ sung  kết luận
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần

được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vế
sinh cá nhân, diệt muỗA.
VI.Củng cố:
- Qua bài học em hiểu thêm được những gì?
- Cho hs đọc phần ghi nhớ.
- Bài tập: Đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1) Bệnh kiết lỵ do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình.
b. Tất cả các loại trùng.
c. Trùng kiết lỵ
2) Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu
b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
3) Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống
b. Qua hô hấp
c. Qua máu
V.Hướng dẫn về nhà:
- Đọc sgk và bài ghA.
- Trả lời các câu hỏi sgk
- Kẻ trước bảng 1 và 2 sgk ở bài 7 vào vở.
- Xem trước và dự kiến các câu trả lời vào vở bài tập.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH
Ngày soạn:………
Ngày dạy:………
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức :

- Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Chỉ ra được vai trò tích cự của ĐVNS và những tác hại do ĐVNS gây ra.
II. Kỹ năng : Rèn các kỹ năng:
- Quan sát, thu thập kiến thức
- Hoạt động nhóm
III. Thái độ :
Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
B. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm
C. C. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh vẽ phóng to những ĐVNS đã học, tài liệu về trùng gây bệnh ở ĐV và người
Hs: Kẻ bảng 1 + 2, xem lại những bài ĐVNS đã học
D. TIẾN TRÌNH
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài cũ :
- Trùng kiết lỵ có hại cho sức khỏe người ntn? Cách phòng tránh.
- Vì sao bệnh sốt rét lại xảy ra ở miền núA. Cách phòng và chống bệnh sốt rét ntn?
III. Bài mới :
a. Nêu vấn đề :
ĐVNS khoảng 40 nghìn loài, phân bố khắp nơi, tuy nhiên chúng cũng có những đặc điểm
chung và vai trò đối với thiên nhiên và đời sống con ngườA.
b. Triển khai :
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của ĐVNS
Hoạt động của Gv Nội dung
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ, trao đổi
nhóm để hoàn thành bảng.
- Kẻ sẵn bảng
- HS hoàn thiện kiến thức ở bảng 1.
- Đại diện nhóm 1 trình bày, các nhóm

khác theo dõi, bổ sung.
- Cho các nhóm báo cáo, bằng cách
điền bảng.
- Trao bảng chuẩn kiến thức
TT Đại diện
Kích thước Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di
chuyển
Hình thức sinh
sản
H.vi Lớn 1TB nTB
1 Trùng roi X X
Vụn hữu

Roi
VT theo chiều
dọc
2
Trùng
biến hình
X X
VK vụn
hữu cơ
Chân giả Vô tính
3
Trùng
giày
X X
VK vụn

hữu cơ
Lông bơi
Vô tính và hữu
tính
4
Trùng
kiết lỵ
X X
Hồng
cầu
Tiêu giảm Vô tính
5
Trùng sốt
rét
X X
Hồng
cầu
Không có Vô tính
? ĐVNS sống tự do có đặc điẻm gì?
? ĐVNS sống ký sinh có đặc điểm gì?
- Tổng kết
*Kết luận: ĐVNS có đặc điểm:
- Cơ thể chỉ 1 TB, đảm nhận mọi chức
năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng dị dưỡng.
- Sinh sản: vô tính và hữu tính
Hoạt đông 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Hoạt động của Gv Nội dung
- Hướng dẫn hs nghiên cứu sgk. Quan
sát H7.1, 7.2, 7.3 tr.27

- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng,
các nhóm khác theo dõi và bổ sung
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- Thông báo thêm 1 vài loài ĐVNS gây
bệnh ở người và động vật.
- Treo bảng đáp án chuẩn
Vai trò Tên đại diện
*Lợi ích:
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch nước
+ làm thức ăn cho động vật ở
nước, giáp xác nhỏ, cá…
- Đối với người:
- Trùng biến hình, trùng giày,
trùng hình chuông, trùng roA.
- Trùng biến hình, trùng nhảy,
trùng roi giáp.
+ Giúp tìm xác định tuổi địa tầng
tìm dầu mỏ.
+ Nguyên liệu chế giấy ráp
*Tác hại:
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ
- Trùng cầu, trùng bao tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lỵ,
trùng sốt rét

IV. Củng cố :
- Qua bài học em hiểu thêm được những gì?
- Cho hs đọc phần kết luận sgk
- Bài tập: Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
 a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
 b. Cơ thể gồm một tế bào
 c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
 d. Có cơ quan di chuyển chuyên hóa
 e. Tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
 f. Di chuyển nhờ lông bơi, roi, chân giả
V. Hướng dẫn về nhà :
- Đọc sgk và bài ghi, hoàn thành vở BT
- Trả lời các câu hỏi sgk
- Đọc mục em có biết
- Kẻ bảng 1 cột 3 và 4.
Chương II:NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8: THỦY TỨC
Ngày soạn:…………
Ngày dạy:…………..
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức.
- Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức để làm cơ sở
giải thích được cách dinh dưỡng sinh sản của chúng.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiến thức, kỹ năng phân tích tổng hợp và hoạt động
nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

B. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm nhỏ
C. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh vẽ 8.1, 8.2 sgk, tranh thủy tức bắt mồi, phiếu học tập
Hs: Nghiên cứu bài, kẻ sẵn bảng như đã hướng dẫn
D. TIẾN TRÌNH
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài cũ :
Hãy kể tên 1 số ĐVNS gây bệnh cho người và cách truyền bệnh
III. Bài mới :
1. Nêu vấn đề : Đa số ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là một trong rất ít đại diện ở
nước ngọt có cấu tạo đặc trưng cho ruột khoang.
2. Triển khai :
Hoạt đông 1: Hình dạng ngoài và di chuyển
Hoạt động của Gv Nội dung
- HS quan sát hình 8.1, 8.2, đọc  sgk
tr.29 trả lời câu hỏi, phát phiếu học
tập.
? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài
của thủy tức?
? Thủy tức di chuyển ntn?
- Vẽ tranh câm và gọi hs lên chú thích
từng phần và trình bày cấu tạo, cách di
chuyển.
- Kết luận
- HS lên chú thích, trình bày cách di
chuyển, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- HS Giải thích kiểu đối xứng tỏa tròn
*Kết luận:

- Dạng hình trụ dài:
+ Phần dưới là đế

bám
+ Phần trên có lỗ miệng, xung
quanh có tua miệng.
- Đối xứng tỏa tròn
- Di chuyển: sâu đo, lộn đầu, bơi tự
do trong nước.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Hoạt động của Gv Nội dung
- HS quan sát hình vẽ cắt dọc của
thủy tức, đọc thông tin trong bảng 1 và
hoàn thành vở BT (bảng 1)
- Cho các nhóm trình bày
- Từng cá nhân đọc thông tin, quan
sát hình vẽ, nắm chức năng từng loại
tế bào.
- Ghi kết quả của nhóm lên bảng
? Khi chọn tên TB ta dựa vào đặc điểm
nào?
- Nhận xét
? Trình bày cấu tạo của thủy tức?
- Kết luận
+ Lớp TB tuyến nằm xen với TB mô
cơ tiêu hóa. Chưa có lỗ hậu môn
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Lớp ngoài gồm: tế bào gai, tế bào
thần kinh, tế bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ tiêu hóa, tế

bào tuyến.
+ Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng
+ Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa
ở giữa (gọi là ruột túi)
Hoạt đông 3: Dinh dưỡng
Hoạt động của Gv Nội dung
- HS quan sát tranh vẽ thủy tức đang
bắt mồi, kết hợp đọc sgk tr.31.
? Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng
cách nào?
? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy
tức tiêu hóa được mồi?
? Thủy tức thải bã bằng cách nào?
- Cho các nhóm trình bày đáp án.
? Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.
- HS đại diện một nhóm trình bày, các
nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Giới thiệu và kết luận
- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá
trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu
hóa nhờ dịch của tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành
cơ thể.
Hoạt đông 4: Sinh sản
Hoạt động của Gv Nội dung
- HS quan sát tranh, đọc  sgk, tr.31
tiết 9
và trả lời câu hỏi:
? Thủy tức có những kiểu sinh sản

nào?
Tự độc lập nghiên cứu để tìm kiến
thức.
- Vừa vẽ lên bảng sự mọc chồi vừa giải
thích hiện tượng mọc chồi, sự sinh sản
hữu tính và khả năng tái sinh.
*Kết luận:
- Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồ
- Sinh sản hữu tính bằng cách hình
thành tế bào sinh dục đực và cáA.
- Tái sinh: 1 phần cơ thể

cơ thể mới
IV. Củng cố :
- Qua bài học em hiểu thêm được những gì?
- Cho hs đọc phần kết luận.
- Bài tập: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức.
 Cơ thể đối xứng 2 bên.
 Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
 Bơi rất nhanh trong nước.
 Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong.
 Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài – giữa – trong.
 Cơ thể đã có miệng, hậu môn.
 Sống bám vào các vật ở nước để bám.
 Miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoàA.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Đọc sgk và bài ghi, trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc mục Em có biết.
- Hoàn thành bài tập.
- Xem bài 9, kẻ bảng sẵn.


SỰ ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy:……………..
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng
cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, tổng hợp. Hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Thái độ ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát + hoạt động nhóm
C. C. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh vẽ 9.1, 9.2, 9.3 sgk. Các tranh ảnh sưu tầm về ruột khoang.
Hs: Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật bộ xương san hô.
D. TIẾN TRÌNH
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài cũ :Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức.
III. Bài mới :
1. Nêu vấn đề : Biển chính là cái nôi của ruột khoang, với khoảng 1000 loài, ruột khoang
phân bố ở hầu hết các vùng biển thế giớA. Các đại diện thường gặp là: sứa, hải qùy, san hô. Để
hiểu rõ hơn bài 9
2. Triển khai :
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thủy tức.
Hoạt động của Gv Nội dung
- HS quan sát H9.1 sgk tr.33, đọc 

sgk, nhớ lại kiến thức đã học.
- HSTrao đổi nhóm để hoàn thiện kiến
thức vào phiếu học tập.
- Giáo viên kẻ phiếu lên bảng.
Đại diện
Đ
2
Sứa Thủy tức
Hdạng
Miệng
Kđxứng
TBtự vệ
Kndi chuyển
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
? Sứa có đặc điểm gì thích nghi với đời
sống bơi lội tự do?
- Giới thiệu 1 số loài sứa gây độc, gây
ngứa  cách đề phòng khi đi tắm biển
Đại diện
Đ
2
Sứa Thủy tức
Hdạng
Miệng
Kđxứng
TBtự vệ
Kndi chuyển
Hình dù
ở dưới
tỏa tròn


bằng dù
Hình trụ
ở trên
tỏa tròn

bằng tua miệng
*Kết luận:
Sứa thích nghi với đời sống bơi lội
tự do. Cơ thể hình chuông (giống chiếc
dù úp xuống) miệng ở dưới và di
chuyển bằng co bóp không bào.
Hoạt động 2: Cấu tạo của hải qùy và san hô
Hoạt động của Gv Nội dung
- HS  sgk, quan sát H9.2, 9.3
? Nêu đặc điểm khác nhau giữa hải qùy
và san hô?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi, bổ sung.
Hoạt đông 3: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang
Hoạt động của Gv Nội dung
- Hướng dẫn hs thu thập những kiến
thức và hoàn thành phiếu học tập
- Cá nhân thu thập thông tin
- Trao đổi nhóm để hoàn thiện phiếu
học tập.
- Tổ chức hoạt động nhóm báo cáo
kết quả.
- Nhận xét và đưa ra đáp án.
TT

Đdiện
Đ
2
Thủy tức Sứa Hải qùy San hô
1
Hình dạng Trụ nhở Hình dù, có khả
năng cụp xoè
Trụ ngắn, to Cành cây, khối lớn
2
Cấu tạo:
- Vị trí miệng
- Tầng keo
- Khoang tiêu
hóa
Ở trên
Mỏng
Rộng
Ở dưới
Dày
Hẹp
Ở trên
Dày, rải rác có các
gai xương
Xuất hiện vách ngăn
Ở trên
Có gai, xương đá
vôi và chất sừng.
Có nhiều ngăn
thông vớ inhau giữa
các cá thể

3 Di chuyển
Sâu đo, lộn
ruột
Bơi nhờ TB cơ có
kn co rút mạnh

Không di chuyển có
thể bám
Không di chuyển
có thể bám
4 Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung 1 sô cá thể
Tập đoàn, nhiều cá
thể liên kết
? Qua bảng em có nhận xét gì về ruột
khoang?
*Kết luận:
- Ruột khoang rất đa dạng và phong
tiết 10
HS: Trả lời. phú
- Chúng đều là động vật ăn thịt và có
các TB gai độc để tự vệ
IV. Củng cố :
- Qua bài học em hiểu thêm được những gì?
- Cách di chuyển của sứa trong nước ntn?
- Cho hs đọc phần kết luận ở sgk, làm hoàn thiện bài tập.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Đọc sgk và bài ghi.
- Trả lời các câu hỏi sgk và hoàn thiện BT ở vở BT.
- Đọc mục em có biết
- Tìm hiểu, sưu tầm vế tranh ảnh, vật mẫu nói về cảnh đẹp ở biển nước ta trong đó ruột

khoang đóng vai trò rất quan trọng.
- Xem bài 10 sgk.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Ngày soạn:………
Ngày dạy:……….
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô, sứa mô tả đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Nhận biết vai trò của ruột khoang trong tự nhiên và đời sống con ngườA.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng:
- Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Thái độ, ý thức học tập bộ môn và bảo vệ động vật có giá trị.
B. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm
C. C. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh vẽ phóng to H10.1, 10.2 sgk, vật mẫu san hô làm cảnh…
Hs: Đọc trước bài, tìm hiểu vai trò của ruột khoang và sưu tầm 1 số đồ dùng vật dụng làm từ
san hô. Kẻ bảng sgk
D. TIẾN TRÌNH
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài cũ :Sự đa dạng của ruột khoang được thể hiện qua những điểm nào?
III. Bài mới :
1. Nêu vấn đề : Dù rất đa dạng về cấu tạo, lối sống và kích thước nhưng các loài ruột
khoang đều có chung những đặc điểm khiến các nhà khoa học xếp chúng cùng ngành ruột
khoang. Để hiểu rõ  bài 10.
2. Triển khai :
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang
Hoạt động của Gv Nội dung

- Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học,
quan sát H.10.1 sgk.
- Quan sát H10.1, nhớ lại kiến thức đã
học về thủy tức, sứa, san hô, hải qùy.
- HS trao đổi nhóm để thống nhất và
hoàn thành bảng.
- Kẻ bảng 1 sgk.
- Theo dõi hoạt động các nhóm.
- Gọi đại diện 3 nhóm trình bày.
- Ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh, tìm
hiểu ý kiến trùng nhau phân tích.
- Treo bảng đáp án chuẩn.
TT
Đ diện
Đ
2
Thủy tức Sứa San hô
1
2
3
4
5
6
7
Kiểu đối xứng
Cách di chuyển
Cách dinh dưỡng
Cách tự vệ
Số lớp TB thành CT
Kiểu ruột

Sống đơn đôc hay tđoàn
Tỏa tròn
lộn đầu,sâu đo
dị dưỡng
Nhờ TB gai
2
ruột túi
đơn độc
tỏa tròn
co bóp dù
dị dưỡng
nhờ TB gai
2
ruột túi
đơn độc
tỏa tròn
ko di chuyển
dị dưỡng
TB gai, bộ xương
2
ruột túi
tập đoàn
? Qua bảng em hãy nêu những đặc
điểm chung của ruột khoang?
HS: Thảo luận trả lời.
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
- Dạng ruột túi
- Thành cơ thể có 2 lớp TB.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
Hoạt động 2: Vai trò của ngành ruột khoang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×