Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Chính tả T1-18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.48 KB, 37 trang )

Môn : Chính tả Lớp Năm
Ngày soạn :10-8-2010 Tuần : 1
Ngày dạy : 17-8-2010 Tiết : 1
VIỆT NAM THÂN YÊU (Nghe viết)
Quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”; không mắc quá 5 lỗi trong
bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được các tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cấu của bài tập (BT)2; thực hiện
đúng BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Việt Nam thân yêu-
Chính tả nghe viết
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe và đọc thầm lại
bài chính tả


- Giáo viên hướng dẫn học sinh những
từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ
khó
-Dự kiến :mênh mông, biển lúa ,
dập dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày
bài viết theo thể thơ lục bát
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết
của học sinh
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi
cho nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp
sức nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
 Bài 3:
Học sinh đọc yêu cầu đề.

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh,
c/ k . GV chốt
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
Ngày soạn :10-80-2010 Tuần : 2
Ngày dạy : 24-8-2010 Tiết : 2
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
(Nghe viết)
Cấu tạo của phần vần
I.MỤC TIÊU :
-Nghe, viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của
các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu( BT3 )

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- Trò: SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh,
c / k
- Học sinh nêu
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu
bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh
viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo
nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ
nguyên.
- Học sinh viết bảng con
 Giáo viên nhận xét
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Lương Ngọc Quyến –
Cấu tạo của phần vần.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh nghe

- Giáo viên giới thiệu đôi nét về
Lương Ngọc Quyến.
- Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu những
từ hay viết sai (tên riêng của người ,
ngày,tháng , năm …)
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu,
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
khoét, xích sắt ,..
 Giáo viên nhận xét
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi
viết.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho học sinh viết,
mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt.
- Học sinh lắng nghe, viết bài
- Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
- Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc
thầm - học sinh làm bài.
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức
 Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình
- Học sinh làm bài

- 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân
tích theo hàng dọc (ngang, chéo).
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích
cấu tạo (ngược lại).
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học
sinh”
- Chuẩn bò: “Thư gửi các học sinh”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
Ngày soạn :25-8-2010 Tuần : 3
Ngày dạy : 31-8-2010 Tiết : 3
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Nhớ viết)
Quy tắc đánh dấu thanh
I.MỤC TIÊU :
-Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh" , trình bày
đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2);
biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

-Thầy: SGK, phấn màu
- Trò: SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng:
Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê
hương, toả sáng.
- Học sinh điền tiếng vào mô hình ở
bảng phụ
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên nhận xét
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm
nay, các em sẽ viết lại theo trí nhớ
một đoạn văn xuôi. Đây là đoạn trích
trong bài "Thư gửi các học sinh" của
Bác Hồ mà các em đã học thuộc .
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn

văn cần nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớ lại
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết
cho học sinh
- Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự
viết
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 2
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng chép vần
của từng tiếng vào mô hình cấu tạo
vần
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát . - Học sinh quan sát mô hình trong
vở
- Gv gợi ý - Học sinh nêu các dấu thanh của
từng tiếng có phần vần vừa tìm ghi

vào mô hình cấu tạo tiếng.
GV kết luận: - 1 học sinh nêu cách đặt dấu thanh.
→ Dấu thanh nằm ở phần vần, trên
âm chính, không nằm ở vò trí khác -
không nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc
âm đệm.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên cho HS tìm tiếng có dấu
thanh đặt trên hoặc dưới chữ cái thứ 1
(hoặc 2) của nguyên âm vừa học
- Các nhóm thi đua làm
- Cử đại diện làm
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
- Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
Ngày soạn :1-9-2010 Tuần : 4
Ngày dạy :7-9-2010 Tiết : 4
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
(Nghe viết)
Quy tắc đánh dấu thanh.
I.MỤC TIÊU :
-Nghe và viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ.” ; trình bày đúng hình thức văn

xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,
BT3).
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy:Mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Bảng con, vở, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- 1 HS đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên
bảng: chúng tôi mong thế giới này
mãi mãi hòa bình
- 2 HS làm phiếu và đọc kết quả bài
làm, nói rõ vò trí đặt dấu thanh trong
từng tiếng
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Anh bộ đội cụ Hồ
gốc Bỉ - Quy tắc đánh dấu thanh
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân

- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
trong SGK
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng
người nước ngoài và những tiếng, từ
mình dễ viết sai - GV đọc từ, tiếng
khó cho HS viết
- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ
phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt
Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho HS viết, mỗi câu
đọc 2, 3 lượt
- Học sinh viết bài
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả
một lựơt – GV chấm bài
- Học sinh dò lại bài
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- HS làm bài - 1 HS điền bảng tiếng
nghóa và chiến.
 Giáo viên chốt lại - 2 HS phân tích và nêu rõ sự giống và

khác nhau
+Giống : hai tiếng đều có âm chính
gồm hai chữ cái (đó là các nguyên
âm đôi)
+Khác : tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghóa không có
_HS nêu quy tắc đánh dấu thanh áp
dụng mỗi tiếng
_ HS nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên chốt quy tắc :
+ Trong tiếng nghóa (không có âm
cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu
ghi nghuyên âm đôi
+ Trong tiếng chiến (có âm cuối) :
đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi
nguyên âm đôi
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc
đánh dấu thanh ở các từ này
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm đôi
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đóa,
hồng,xã hội, củng cố (không ghi
dấu)
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp
vào đúng vò trí

 GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò : “Một chuyên gia máy
xúc – Luyện tập đánh dấu thanh.”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
Ngày soạn :7-9-2010 Tuần : 5
Ngày dạy : 14-9-2010 Tiết : 5
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
(Nghe – viết)
Luyện tập đánh dấu thanh.
I.MỤC TIÊU :
- Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”. Trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có ua, uô trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các tiếng có uô, ua(BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2
trong số 4 câu thành ngữ ở (BT3).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Vở, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1.Ổn đònh :

- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình
tiếng lên bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô
hình cấu tạo tiếng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Một chuyên gia máy
xúc - Luyện tập đánh dấu thanh
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ
cho học sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng
câu, cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
chính tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm

- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài
2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa
âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh
trong các tiếng có chứa ua/ uô
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- GV nêu yêu cầu. - HSTB, Y điền 2 trong số 4 câu thành
ngữ . HSK,G làm bài đầy đủ
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua, thực hành,
thảo luận nhóm
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B
đánh dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
 GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ê-mi-li con - Cấu tạo
của phần vần”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
Ngày soạn : 14-9-2010 Tuần : 6
Ngày dạy : 21-9-2010 Tiết : 6
Ê-MI-LI CON…
(Nhớ viết)
Luyện tập đánh dấu thanh.
I.MỤC TIÊU :
-Nhớ và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
-Nhận biết được các tiếng chứa ươ/ ưavà cách ghi dấu thanh theo yêu cầu bài tập 2;
tìm được các tiếng chứa ươ/ ưa thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3
-Trò: Vở, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông
suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi
thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa.
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu
thanh của bạn.

 Giáo viên nhận xét
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu
1’
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các
em sẽ tự nhớ và viết lại cho đúng, trình
bày đúng khổ thơ 2, 3 bài “Ê-mi-li con...”
đồng thời tiếp tục luyện tập đánh dấu
thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/
ươ.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
2, 3 của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách
trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì
phải biết cách dòng.
- Học sinh nghe
+ Đây là thơ tự do nên hết mộtcâu lùi
vào 3 ô
+ Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết
cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng
như: Giôn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li.

+ Chú ý vò trí các dấu câu trong bài thơ
đặt cho đúng
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh
 Giáo viên chấm, sửa bài
10’
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận
xét cách đánh dấu thanh.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được
của bạn và cách đánh dấu thanh các
tiếng đó.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
+ Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa
(không có âm cuối) dấu thanh nằm
trên chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư.
+ Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh
không.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi,
ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên
(hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của
âm ươ - chữ ơ.
 Giáo viên nhận xét và chốt
- Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa thì
các tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa cũng có

cách đánh dấu thanh như vậy.
- Các tiếng nướng, vướng, được, mượt
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
cách đánh dấu thanh tương tự tưởng,
nước, tươi, ngược.
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài . HSK,G làm
đầy đủ bài tập.
- Học sinh làm bài - sửa bài
- Lớp nhận xét
-1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ trên.
- HSK,G nêu nghóa của các thành ngữ,
tục ngữ
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn tiếng. - Học sinh gắn dấu thanh
 GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở
bài 4.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa
Môn : Chính tả Lớp Năm
Ngày soạn : 21-9-2010 Tuần : 7
Ngày dạy : 28-9-2010 Tiết : 7
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
(Nghe viết)
Luyện tập đánh dấu thanh.
(Các tiếng chứa ươ/ua)
I.MỤC TIÊU :
-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện
được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Thầy: Bảng phụ ghi bài 2, 3
- Trò: Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn đònh :
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng
lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ.
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
3.Bài mới :

*Giới thiệu bài : Dòng kinh quê hương -
Luyện tập đánh dấu thanh.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính
tả.
- Những từ ngữ nào miêu tả vẽ đẹp của
dòng kinh?
- Em có tình cảm như thế nào, và cần
làm gì đối với dòng kinh ở quê hương
- Học sinh lắng nghe
- Giọng hò ngân lên, mùi quả chín,
mái xuồng cập bến, tiếng giã bàng,
giọng đưa em lảnh lót .
- Yêu q vẽ đẹp dòng kinh ở quê
hương và ý thức BVMT xung quanh.
Lê Thò Mộng Huyền Trường Tiểu học Tường Đa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×