Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Thực trạng sản xuất kinh doanh và giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo của công ty cổ phần khoa học sự sống tại trường đại học nông lâm thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.32 KB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

ĐINH THỊ HUỆ
Tên đề tài:
“ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC SỰ SỐNG
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học


: 2015 - 2019

THÁI NGUYÊN, 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

ĐINH THỊ HUỆ
Tên đề tài:
“THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC SỰ SỐNG
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Lớp


: 47 - KTNN - N01

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Lê Minh Tú

Cán bộ cơ sở hướng dẫn : ThS. Ma Thị Trang

THÁI NGUYÊN, 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Khoa học sự sống, em đã chấp
hành đầy đủ, nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy định của công ty.
Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài: “Thực trạng sản
xuất kinh doanh và giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ
thảo của công ty cổ phần khoa học sự sống tại trường đại học nông lâm thái
nguyên” là trung thực và chưa được sử dụng trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào. Em xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện đề tài này đã
được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 08 năm 2018
Sinh viên

Đinh Thị Huệ


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn “Thực trạng sản xuất
kinh doanh và giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm Đông trùng hạ thảo
của Công ty cổ phần Khoa học sự sống tại Trường đại học Nông lâm Thái
Nguyên” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức và các
cá nhân. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã đào tạo, giảng dạy, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, ThS. Lê Minh Tú đã trực
tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu,
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa KT& PTNT
đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các lãnh đạo
của Công ty cổ phần khoa học sự sống và các cán bộ và nhân viên đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ nhiệt tình và
đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành khóa luận này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận khóa của tôi không tránh khỏi những
thiếu sót, sơ suất, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo cùng
toàn thể các bạn để bài khóa luận của tôi được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Thái nguyên, ngày 25 tháng 08 năm 2018
Sinh viên
Đinh Thị Huệ


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần KHSS
từ năm 2016 đến năm 2018..........................................................................................26
Bảng 3.2. Tình hình sản xuất ĐTHT tươi của công ty
từ năm 2016 đến năm 2018..........................................................................................27
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty cổ phần KHSS từ năm 2015 đến năm 2017 ............................................28
Bảng 3.4. Các sản phẩm ĐTHT bán ra thị trường của công ty
từ năm 2015 đến năm 2017..........................................................................................33
Bảng 3.5. Sản lượng ĐTHT tiêu thụ trên thị trường ...................................................36
Bảng 3.6. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm ĐTHT của Công ty ....37
Bảng 3.7. Những công việc cụ thể được giao tại cơ sở thực tập .................................43


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ...............................................................22
Hình 3.2. Hình ảnh logo thương hiệu đông trùng hạ thảo ...........................................38


v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa

KHSS

Khoa học sự sống

CP

Cổ phần

ĐTHT

Đông trùng hạ thảo

ĐVT

Đơn vị tính

CP

Chính phủ

TT

Thông tư


CT

Chỉ thị

TW

Trung ương

TV

Thường vụ

TTCP

Thanh tra chính phủ

SL

Số lượng

CC

Cơ cấu

SX

Sản xuất

MT


Môi trường


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3
1.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 5
1.3.1. Nội dung thực tập ............................................................................................. 5
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập ............................................................................ 6
1.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở thực tập .......................................... 6
1.6. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ........................................................... 7
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 8
2.1. Về cơ sở lí luận .................................................................................................... 8
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập........................................... 8
2.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................................... 9
2.1.3. Khái niệm marketing ...................................................................................... 10
2.1.4. Khái niệm thị trường ....................................................................................... 12
2.1.5. Khái niệm về thương hiệu............................................................................... 14

2.1.6. Khái niệm về sản phẩm................................................................................... 15
2.1.7. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .................................... 15
2.2. Cơ cở thực tiễn ................................................................................................... 16
2.2.1. Kinh nghiệm của các công ty khác ................................................................. 16


vii

2.2.2. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 18
Phần 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP ............................................................................... 19
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ............................................................................... 19
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Khoa học sự sống .............. 19
3.1.2. Những thành tựu đã đạt được của cơ sở thực tập ........................................... 21
3.1.3. Bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần Khoa học sự sống ........................... 21
3.1.4. Sứ mệnh và tầm nhìn của Công ty cổ phần Khoa học sự sống ...................... 24
3.1.5. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ...................... 24
3.2. Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Khoa Học Sự Sống ............. 25
3.2.1. Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển thị trường
của Công ty cổ phần Khoa học sự sống .................................................................... 25
3.2.2. Thực trạng phát triển thị trường của Công ty cổ phần Khoa học sự sống .......... 31
3.2.3. Kết quả phát triển thị trường của công ty ....................................................... 35
3.3. Thực trạng phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo
của Công ty cổ phần Khoa học sự sống .................................................................... 38
3.3.1. Tình hình chung .............................................................................................. 38
3.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... 40
3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 40
3.4. Phân tích các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty .................................. 41
3.4.1. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu ........................................................................... 41
3.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................................... 41
3.5. Nội dung thực tập .............................................................................................. 42

3.5.1. Nội dung và những công việc cụ thể tại nơi thực tập ..................................... 42
3.5.2. Tóm tắt kết quả thực tập ................................................................................. 44
3.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ............................................................. 45
3.6. Đề xuất giải pháp ............................................................................................... 46
3.6.1. Giải pháp đối với Công ty cổ phần Khoa học sự sống ................................... 46
3.6.2. Giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm .................................................... 47
3.6.3. Giải pháp cho bản thân ................................................................................... 49
Phần 4. KẾT LUẬN.................................................................................................. 50


viii

4.1. Kết luận .............................................................................................................. 50
4.2. Kiến nghị............................................................................................................ 51
4.2.1. Đối với việc quản lý của Công ty ................................................................... 51
4.2.2. Đối với việc phát triển thương hiệu sản phẩm................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 53


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thị trường đã tạo ra cho các
doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức, khó khăn. Để tồn tại và
phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện công cụ
quản lý kinh tế, tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận cho công ty.
Muốn đạt được mục tiêu đó các doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện pháp trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

Tổ chức công tác kế toán và tổ chức phân tích kinh tế là nhiệm vụ quan
trọng của tất cả các doanh nghiệp, muốn thành công trên thương trường. Nếu
một doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán, doanh nghiệp đó có thể kiểm soát
được các vấn đề cơ bản nhất như hàng hóa, tài sản cố định, các khoản thu, chi
công nợ và có thể lập được những kế hoạch dài hạn của mình một cách tốt nhất
như đầu tư mở rộng kinh doanh, đổi mới dây chuyền sản xuất, công nghệ,...Nó
quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, để cho công ty có thể phát triển toàn diện về mặt thương hiệu lẫn chất lượng
và thực hiện mọi chức năng của nó thì doanh nghiệp cần quản lý và tạo điều kiện
cho công tác thiết kế thương hiệu sản phẩm có hiệu quả và phát triển phù hợp
với đặc điểm của doanh nghiệp mình.
Như chúng ta đều biết quá trình hình thành doanh nghiệp luôn gắn liền với
quá trình phát triển của xã hội. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng các
sản phẩm thiết yếu ngày càng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bởi sức
khỏe là vô cùng quý giá, không gì có thể thay thế được [5].
Bước vào sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường khi Việt Nam gia nhập vào
các tổ chức kinh tế thế giới như: WTO, APEC,...đã mang lại những thuận lợi,
khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam. Với các chính sách mở cửa


2
cho đầu tư nước ngoài, xóa bỏ hàng rào thuế quan đã tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam, gây cản trở lớn cho các
doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, việc hội nhập nền kinh tế trong khu vực và
trên thế giới, đã thúc đẩy mạnh nền kinh tế trong nước, giúp doanh nghiệp có cơ
hội thể hiện mình trên trường thế giới. Bên cạnh nguồn tài nguyên phong phú,
nguồn nhân lực dồi dào là những điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và Công ty cổ phần Khoa học sự sống nói riêng có những cơ hội
phát triển để cạnh tranh trong thị trường.
Thương hiệu sản phẩm Đông trùng hạ thảo tuy đã có chỗ đứng trên thị

trường, tuy nhiên nhận thức về thương hiệu sản phẩm của công ty với khách hàng
chưa rõ ràng. Thương hiệu công ty vẫn còn vắng bóng trên các phương tiện
truyền thông. Trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay, việc phát triển thương
hiệu sản phẩm cần có một bước đột phá mới khi mà thị trường truyền thống đã
có quá nhiều doanh nghiệp tham gia. Đổi mới và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và
phát triển thương hiệu đòi hỏi sự quan tâm từ các cấp lãnh đạo và đặc biệt là các
phòng ban làm công tác tiêu thụ. Chỉ có như vậy doanh nghiệp mới có thể đứng
vững trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khi thực hiện hội nhập với các công
ty có trình độ khoa học công nghệ hiện đại. Trong bối cảnh như vậy thì Công ty
cổ phần Khoa học sự sống cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Trong thời gian
thực tập tại công ty em nhận thấy được sự cần thiết phải có biện pháp phát triển
thương hiệu và thúc đẩy sản phẩm một cách hợp lý, phù hợp. Được sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo và các anh chị cán bộ công nhân viên của Công ty cổ
phần Khoa học sự sống, em đã chọn và thực hiện đề tài: "Thực trạng sản xuất
kinh doanh và giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo
của Công ty cổ phần Khoa học sự sống tại Trường đại học Nông lâm Thái
Nguyên" để từ đó có những giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề khó khăn và
đưa ra cái nhìn chính xác và cụ thể hơn về quá trình sản xuất kinh doanh và
thương hiệu đông trùng hạ thảo.


3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Thực trạng sản xuất kinh doanh và giải pháp phát triển thương hiệu sản
phẩm đông trùng hạ thảo. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao thương
hiệu và hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần khoa học sự sống trong phát triển
kinh tế trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Khát quát những vấn đề chung nhất của công ty cổ phần khoa học sự sống.
- Tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty và giải pháp phát
triển thương hiệu đông trùng hạ thảo.
- Phân tích những thuận lợi khó khăn của công ty cổ phần khoa học sự
sống trong việc phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hiệu quả hoạt động và
thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo.
Yêu cầu về nghiệp vụ chuyên môn
- Biết xác định những thông tin cần cho bài khóa luận, từ đó giới hạn được
phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thông tin đúng hướng và chính xác.
- Các kĩ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin, biết xử lý, đánh giá, tổng
hợp và phân tích kết quả thông tin tìm kiếm được.
- Biết kĩ năng diễn đạt và trình bày thông tin tìm được phục vụ cho công
tác học tập và nghiên cứu.
- Khả năng xử lý số liệu, tổng hợp, tổng quan, tổng luận các nguồn lực
thông tin tìm kiếm được. Sử dụng thông tin có hiệu quả, biết cách vận dụng
những thông tin tìm được và giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.
Yêu cầu về kỹ năng làm việc
- Hoàn thành tốt công việc được giao tại cơ sở thực tập.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của công ty.


4
- Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng xử
hiệu quả, kỹ năng lập kế hoạch soạn thảo văn bản trong công việc.
- Giúp sinh viên xác định và lựa chọn tốt nhất công việc, lĩnh vực ngành
nghề tương lai.
Yêu cầu về kỷ luật
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trường và các quy
định tại nơi thực tập.

- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.
Yêu cầu về tác phong, ứng xử
- Luôn giữ thái độ khiêm tốn, cầu thị.
- Thực tập tại công ty không chỉ là để học tập các kiến thức chuyên môn
thực tế mà còn làm một cán bộ thực tế nhằm nâng cao năng lực, áp dụng kiến
thức đã học trên lớp vào thực tế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong công ty nhưng không
can thiệp vào những việc nội bộ của công ty thực tập.
- Hòa nhã với cán bộ, nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
Yêu cầu kết quả đạt được
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người tại công ty.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp phần
giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường.
- Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích lũy được kinh nghiệm.
- Không được tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập.
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang vi rút vào máy tính.


5

Yêu cầu khác
- Ghi nhật kí thực tập đầy đủ để có tư liệu viết báo cáo.
1.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu khát quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ

phần Khoa học sự sống.
- Tìm hiểu về các hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần Khoa học sự sống.
- Tìm hiểu về cơ chế tổ chức vận hành sản xuất kinh doanh.
- Tham gia thực hiện các công việc theo sự phân công và hướng dẫn của
cán bộ hướng dẫn thực tập.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển thương hiệu sản phẩm.
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp, các thông tin thứ cấp lấy từ nhiều
nguồn gốc khác nhau như sách, Internet, báo cáo tổng kết của công ty, các văn bản,
quyết định, các tài liệu thống kê của Công ty cổ phần Khoa học sự sống và các số
liệu thứ cấp được thu thập bao gồm: Số liệu về tình hình sản xuất, số liệu sản phẩm
bán ra thị trường, các hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh.
- Phương pháp thảo luận
Thảo luận trao đổi với các cán bộ, các ban các phòng có liên quan đến
nội dung thực tập.
- Phương pháp quan sát
Quan sát các cán bộ, các ban, các phòng có liên quan đến nội dung thực
tập. Quan sát cách làm việc, cách giải quyết công việc của cán bộ trong công ty
để tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm.


6
- Phương pháp thống kê
Các số liệu sau khi đã thu thập được tiến hành tổng hợp và được thể hiện
bằng bảng biểu, sơ đồ.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian thực tập:

Đề tài được tiến hành từ 13/08/2018 đến ngày 23/12/2018.
- Địa điểm tiến hành thực tập:
Tại Công ty cổ phần Khoa học sự sống, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
1.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở thực tập
Chức năng
Công ty cổ phần Khoa học sự sống (KHSS) tổ chức theo định hướng của
công ty cổ phần cung cấp các sản phẩm an toàn, đa dạng và phong phú đến các
cửa hàng bán lẻ trên các khu vực Thái Nguyên và các tỉnh trong nước. Tổ chức
nguồn hàng đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty trên thị trường trọng
điểm tại Thái nguyên. Tổ chức huy động vốn, sử dụng vốn, bảo toàn vốn và phát
triển vốn.
Nhiệm vụ
- Xây dựng tổ chức và thực hiện các mục tiêu đề ra, sản xuất kinh doanh
theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất và tuân theo những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với
các bạn hàng trong và ngoài nước.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định.
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động
cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên
thị trường.


7
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
triển bền vững, thực hiện những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng

như những quy định có liên quan.
Quyền hạn
- Được chủ động đàm phán, ký kết hợp đồng sản xuất kinh doanh. Tổng
giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi, nghĩa vụ sản xuất
kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật.
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng sản xuất như: quảng cáo, triển
lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng.
- Hoạt động theo chế độ hoạch toán kinh tế độc lập, tự do về tài chính, có
tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng của ngân hàng.
1.6. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích
cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
- Làm việc như một nhân viên thực thụ theo giờ giấc quy định, chấp hành
mọi phân công của nơi thực tập.
- Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội
phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ người hướng dẫn thực tập
để có thể hoàn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng
chống các tệ nạn xã hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật
và của cơ sở thực tập.


8

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lí luận

2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
Khái niệm về quản trị, doanh nghiệp, và quản trị doanh nghiệp
Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những
hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác
nhau của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra [4].
Doanh nghiệp là một loại hình tổ chức kinh tế, có tài sản, có địa chỉ giao dịch
ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh trên thị trường.
Quản trị doanh nghiệp là tổng hợp những hoạt động được thực hiện nhằm
đạt được những mục tiêu xác định thông qua sự nỗ lực (sự thực hiện) của người
khác trong doanh nghiệp.
Quản trị doanh nghiệp chính là sự tác động có tổ chức, có định hướng của
các nhà quản lý lên đối tượng quản lý để phát huy ưu thế của hệ thống, sử dụng
hiệu qủa nguồn lực (hiện có, tiềm năng, kể cả con người) tận dụng mọi cơ hội và
thời cơ hấp dẫn trên thị trường nhằm đạt được những lợi nhuận trong hoạt động
kinh doanh.
Quản trị phải bao gồm các yếu tố
- Phải có một chủ thể quản trị là tác nhân tạo ra tác động quản trị và đối
tượng quản trị.
- Phải có mục tiêu đặt ra cho cả chủ thể và đối tượng.
Ngay từ khi bắt đầu hình thành các nhóm người để thực hiện những mực
tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách cá nhân riêng lẻ, thì quản trị đã trở
thành một yếu tố cần thiết để đảm bảo phối hợp các hoạt động của các cá nhân.
Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra hoạt động của các


9
thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đến sự thành công
trong các mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. Từ khái niệm này giúp chúng ta nhận
ra rằng, quản trị là một hoạt động liên tục và cần thiết khi con người kết hợp với

nhau trong một tổ chức. Đó là quá trình nhằm tạo nên sức mạnh gắn liền với
nhau trong tổ chức và thúc đẩy các vấn đề chuyển động. Mục tiêu của quản trị là
tạo ra giá trị thặng dư tức là tìm ra phương thức thích hợp để thực hiện công việc
nhằm đạt hiệu quả cao nhất với chi phí và các nguồn lực ít nhất.
- Theo quá trình quản trị kinh doanh: Công tác quản trị trong doanh nghiệp
là quá trình lập kế hoạch, tổ chức phối hợp và điều chỉnh các hoạt động của các
thành viên, các bộ phận và các chức năng trong doanh nghiệp nhằm huy động tối
đa mọi nguồn lực để đạt được các mục tiêu đề ra của tổ chức.
- Theo quan điểm hệ thống quản trị: Quản trị còn là việc thực hành những
hoạt động trong mỗi tổ chức một cách có ý thức và liên tục, quản trị trong một
doanh nghiệp tồn tại trong một hệ thống bao gồm các khâu, các phần, các bộ
phận liên hệ khăng khít với nhau, tác động qua lại với nhau và thúc đẩy nhau
phát triển.
Nói chung, quản trị doanh nghiệp là một hình thức phức tạp mà các nhà
quản trị kinh doanh phải quản trị từ khâu đầu đến khâu cuối cùng của một chu kì
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực chất của quản trị kinh doanh là quản
trị các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất kinh doanh các yếu tố đầu ra theo quá
trình hoạt động [6].

2.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn
của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện các dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lời. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh
nghiệp tồn tại và phát triển.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường với
tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn máy


10
móc, nguyên liệu nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng

các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Đối với doanh
nghiệp khi để đạt được hiệu quả sản xuất cần phải trú trọng đến điều kiện nội tại,
phát huy năng lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí yêu cầu của
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải sử dụng các yếu tố đầu vào
hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và tiết kiệm chi phí[16].
2.1.3. Khái niệm marketing
Hiện nay trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về marketing.
Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các tiến trình
để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng, và nhằm quản
lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lới ích cho tổ
chức và các thành viên trong hội đồng cổ đông.
Marketing là quá trình tạo dựng các giá trị từ khách hàng và mối quan hệ
thân thết với khách hàng nhằm mục đích thu về giá trị lợi ích cho doanh nghiệp,
tổ chức từ những giá trị đã được tạo ra.
Marketing là quảng cáo, là kích động, là bán hàng bằng gây sức ép, tức là
toàn bộ những phương tiện bán hàng đôi khi mang tính tấn công, được sử dụng
để chiếm thị trường hiện có, marketing cũng là toàn bộ những công cụ phân tích
phương pháp dự đoán và nghiên cứu thị trường được sử dụng nhằm phát triển
cách tiếp cận những nhu cầu và yêu cầu.
Tóm lại, khi nhắc đến khái niệm, định nghĩa marketing, chúng ta hiểu rằng
đây là một thuật ngữ chỉ các hoạt động trong các tổ chức (cả tổ chức kinh doanh
và tổ chức phi lợi nhuận) bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách hàng, xây dựng
mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ thống phân
phối và chiến dịch promotion... với mục đích nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ thảo
mãn nhu cầu 1 hoặc nhiều nhóm khách hàng nhất định và thu về giá trị lợi ích từ
những giá trị đã được tạo ra.
Vai trò của marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp


11

- Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh
nghiệp và thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị
trường, lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác marketing có
nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng marketing trong công
tác lập kế hoạch kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện phương châm
kế hoạch phải xuất phát từ thị trường [8].
- Marketing quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp với thị trường. Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp theo hướng thị trường, nhu cầu và ước muốn của thị trường , marketing
là chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh [10].
- Marketing là công cụ hướng theo thị trường liên kết khách hàng đảm bảo
sự phát triển tài chính đắc lực cho công ty [11].
- Trong thời kỳ kinh tế hóa tập trung các doanh nghiệp hoạt động sản xuất
theo pháp lệnh, doanh nghiệp nhân chỉ tiêu sản xuất định mức đầu vào và hiệu
quả hoạt động được thể hiện qua mức hoàn thành kế hoạch chi tiêu, sản phẩm
sản xuất ra, được phân phối qua tem phiếu, do đó họat động của doanh nghiệp
hoàn toàn tách khỏi thị trường.
- Chức năng hoạt động marketing của doanh nghiệp luôn chỉ rõ những điều
cơ bản như sau [7].
+ Khách hàng của doanh nghiệp là ai? Họ mua hàng ở đâu? Họ mua bao
nhiêu? Họ mua như thế nào? Vì sao họ mua?
+ Họ cần loại hàng hóa nào? Loại hàng hóa đó nó có đặc tính gì? Vì sao
họ cần đặc tính này mà không phải đặc tính khác? Những đặc tính hiện tại còn
phù hợp với hàng hóa đó không?
+ Hàng hóa đó có những ưu điểm và hạn chế gì? Có cần phải thay đổi
không? Cần thay đổi đặc tính nào? Nếu không thay đổi thì sao?
+ Giá cả của hàng hóa doanh nghiệp quy định như thế nào? Tại sao quy
định mức giá như vậy mà không phải giá khác? Mức giá có phù hợp không? Nên
tăng hay giảm?



12
+ Làm thế nào để khách hàng biết mua hàng hóa và yêu thích hàng hóa
của doanh nghiệp? Tại sao phải dùng cách thức này chứ không phải cách thức
khác? Phương tiện này chứ không phải phương tiện khác?
+ Hàng hóa của doanh nghiệp có cần dịch vụ sau bán hàng hay không?
Loại dịch vụ nào có khả năng cung cấp cao nhất? Vì sao? Tại sao doanh nghiệp
lại chọn dịch vụ này mà không phải dịch vụ khác?
Đó là các vấn đề mà ngoài chức năng marketing không có chức năng nào
có thể trả lời được. Dựa vào các vấn đề cơ bản trên, doanh nghiệp xây dựng cho
mình một chính sách marketing đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Marketing quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường. Marketing đảm bảo cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, lấy thị trường, nhu
cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết
định kinh doanh [17]
2.1.4. Khái niệm thị trường
Thị trường, trong kinh tế học và kinh doanh là nơi người mua và người bán
(hay người có nhu cầu và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau
để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.
Thị trường là một địa điểm cụ thể ở đó có người bán và người mua gặp
nhau để trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Và đây cũng là cách hiểu của một người
tiêu dùng theo đó thị trường được biểu hiện dưới các dạng hình thức như: hội
chợ, siêu thị, triển lãm, hàng bán lẻ, khu chợ.
Thị trường của doanh nghiệp bao gồm thị trường đầu vào và thị trường
đầu ra.
- Thị trường đầu vào của doanh nghiệp (nguồn cung cấp)
Thị trường đầu vào của doanh nghiệp bao gồm 3 tiêu thức cơ bản: sản
phẩm, địa lý và người cung cấp.



13
* Theo tiêu thức địa lý:
Theo tiêu thức này doanh nghiệp thường xác định thị trường theo phạm vi
khu vực địa lý mà họ có thể vươn tới để kinh doanh. Tùy theo mức độ rộng hẹp
mang tính toàn cầu hay khu vực có thể xác định thị trường của doanh nghiệp gồm:
nguồn cung cấp trong nước và nguồn cung cấp ngoài nước. Tiêu thức địa lý thường
được kết hợp với các tiêu thức khác để phân loại thị trường tiêu thụ thường có liên
quan chặt chẽ với nhau hơn nữa phân đoạn theo các tiêu thức này thỏa mãn đòi hỏi
sản phẩm có hiệu quả đo lường được tiếp cận và đủ lớn.
* Theo tiêu thức sản phẩm
Theo tiêu thức này doanh nghiệp thường xác định thị trường theo ngành
hàng (dòng sản phẩm) hay nhóm khách hàng mà họ kinh doanh hoặc bán ra thị
trường. Tiêu thức này bao gồm: Thị trường hàng hóa và dịch vụ, thị trường lao
động (lọai lao động mà doanh nghiệp cần) và thị trường vốn (nguồn vốn).
- Theo tiêu thức nguồn cung cấp: các nhóm hàng hoặc cá nhân người
cung cấp sản phẩm, hàng hóa có liên quan đến các yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp. Việc nghiên cứu thị trường đầu vào là quan trọng va đặc biệt có ý nghĩa
đối với sự ổn định và hiệu quả của nguồn cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho doanh
nghiệp cũng như khả năng hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm của
doanh nghiệp.
- Thị trường đầu ra của doanh nghiệp: Thị trường đầu ra liên quan trực
tiếp đến mục tiêu của marketing là giải quyết vấn đề tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp, đặc điểm và tính chất của thị trường tiêu thụ là cơ sở doanh
nghiệp hoạch định và tổ chức thực hiện các chiến lược, sách lược, công cụ để
điều khiển tiêu thụ. Để mô tả thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp ta có thể sử
dụng 3 tiêu thức sau:
* Thị trường tiêu thụ theo tiêu thức sản phẩm: Theo tiêu thức này, doanh
nghiệp thường xác định thị trường theo ngành hàng (dòng sản phẩm) hay nhóm
khách hàng mà họ kinh doanh hoặc bán ra trên thị trường.



14
* Thị trường tiêu thụ theo tiêu thức địa lý: Theo tiêu thức này doanh nghiệp
thường xác định thị trường theo phạm vi khu vực địa lý mà họ có thể vươn tới
để kinh doanh. Tùy thuộc vào mức độ rộng hẹp mang tính toàn cầu hay khu vực
có thể xác định thị trường của doanh nghiệp gồm: thị trường nước ngoài và thị
trường trong nước. Phân tích thị trường theo tiêu thức này thường mang tính khái
quát cao khó đưa ra được những dẫn chứng cụ thể về nhu cầu của các nhóm đối
tượng khách hàng có nhu cầu khác nhau trên mỗi khu vực.
* Thị trường theo tiêu thức khách hàng với nhu cầu của họ:
Theo tiêu thức này doanh nghiệp mô tả thị trường của mình theo các nhóm
khách hàng mà họ hướng tới để thỏa mãn, bao gồm cả khách hàng hiện tại và
khách hàng tiềm năng. Về lý thuyết thì tất cả những người mua hàng trên thị
trường đều có thể trở thành khách hàng của doanh nghiệp và hình thành nên thị
trường của doanh nghiệp. Dù theo tiêu thức nào trong các tiêu thức trên thì bất
kì một yếu tố nào dù rất nhỏ của thị trường đều có ảnh hưởng ở những mức độ
khác nhau đến khả năng thành công hay thất bại trong tiêu thụ. Đặc điểm và tính
chất của thị trường là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định và thực hiện các chiến
lược, công cụ điều khiển tiêu thụ [18].
2.1.5. Khái niệm về thương hiệu
Thương hiệu là tập hợp các dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh (gọi chung là doanh nghiệp) này với hàng hóa với
dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác, là hình tượng về một loại, một nhóm
hàng hóa, dịch vụ hoặc về doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng.
Cũng có quan niệm cho rằng thương hiệu là hiệu là thuật ngữ để chỉ
chung cho các đối tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ như nhãn hiệu thương
hiệu, chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ, quan niệm này cũng được nhiều người
ủng hộ tuy nhiên một nhãn hiệu có thể bao gồm cả phần tên gọi xuất xứ và chỉ
địa lý cụ thể và nhãn hiệu có thể được xây dựng trên cơ sở phân biệt trong tên

thương mại [9].


15

2.1.6. Khái niệm về sản phẩm
Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý, mua
sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn nó có thể
là những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ chức và ý tưởng [13].
Sản phẩm là toàn bộ những gì có thể thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn,
được đem ra chào bán trên thị trường, với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm,
sử dụng hay tiêu dùng. Phần lớn các khái niệm trên đều thể hiện đặc tính có thể
thỏa mãn nhu cầu của sản phẩm. Sản phẩm không nhất thiết phải được đào tạo
bởi con người, nhưng nó cần phải có lợi ích nào đó với con người. Xét về khía
cạnh đó, sản phẩm có thể tồn tại dưới dạng hữu hình (sản phẩm vật chất), hoặc
vô hình (dịch vụ).
Sản phẩm hữu hình là những sản phẩm tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể, có
những đặc tính vật lý, hóa học, sinh học, có thể cảm nhận các sản phẩm hữu hình
dưới các góc độ như: nhìn thấy, sờ, cân, đo, đếm và kiểm tra chất lượng bằng
phương tiện hóa, lý.
Sản phẩm vô hình hay còn gọi là dịch vụ là kết quả của các quá trình lao
động, hoạt động kinh tế hữu ích. Cũng giống như các sản phẩm hữu hình, dịch
vụ được tạo ra là để đáp ứng nhu cầu của con người, tuy nhiên do không tồn tại
dưới dạng hình thái vật chất cụ thể nên dịch vụ chỉ có thể được cảm nhận khi con
người sử dụng nó [20].
2.1.7. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Nghị định số: 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán
bộ công chức ở xã, phường, thị trấn.
- Quyết định số: 3647/QĐ-BGD&ĐT ngày 10/07/2007 của Bộ trưởng
BGD&ĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Thái Nguyên.

- Quyết định số: 852/QĐ-TCCB ngày 30/09/2008 của Giám đốc Đại học
Thái Nguyên về việc thành lập Viện khoa học sự sống.


×