Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) tại kho bạc nhà nước hiệp đức, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.76 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

THIỀU THỊ PHÚC

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8.34.03.01

Đà Nẵng - 2020


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣờ

ƣớng

n

o

: PGS TS Nguyễn Công P ƣơng

Phản biện 1: TS. ĐOÀN THỊ NGỌC TRAI
Phản biện 2: TS. TRẦN THƯỢNG BÍCH LA


Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
vào ngày 15 tháng 2 năm 2020

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết củ đề tài

Đầu tư XDCB là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Việc huy động,
sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả, tiết kiệm các
nguồn vốn cho đầu tư phát triển là rất cần thiết. Tuy nhiên, thời gian
qua việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước vẫn còn chưa chặt chẽ, gây thất thoát, lãng phí cho
ngân sách nhà nước. Để khắc phục tình trạng trên thì một trong
những nội dung quan trọng đó là làm tốt công tác kiểm soát chi đầu
tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Hiệp Đức. Tuy nhiên, công tác kiểm
soát chi đầu tư XDCB tại KBNN trong thời gian qua vẫn chưa phù
hợp, phạm vi và nội dung kiểm soát còn có nhiều điểm bất cập, quan
hệ giữa các bộ phận trong quy trình luân chuyển hồ sơ chứng từ,
kiểm soát chưa được rõ ràng. Vấn đề này cần được nghiên cứu, bổ
sung cho phù hợp với chủ trương cải cách thủ tục hành chính nói
chung trong giai đoạn hiện nay. Việc hoàn thiện công tác kiểm soát

chi đầu tư XDCB tại KBNN nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm
ngân sách, chống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp
bách. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn t ện

ểm soát

đầu

tƣ XDCB tạ K o bạ N à nƣớ H ệp Đứ , tỉn Quảng N m”.
Tác giả hy vọng các giải pháp này sẽ góp phần tích cực nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB huyện Hiệp Đức trong tình hình
khó khăn của ngân sách huyện hiện nay và trong thời gian tới.
2. Mụ t êu ng ên ứu
Đề tài nhằm đánh giá thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư
XDCB tại KBNN Hiệp Đức; đưa ra được các giải pháp, nhằm giúp
KBNN huyện kiểm soát hiệu quả chi vốn đầu tư XDCB tránh thất


2
thoát, lãng phí trong chi NSNN tại KBNN Hiệp Đức.
3 Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư
XDCB sử dụng vốn NSNN tại KBNN Hiệp Đức.
* Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: KBNN Hiệp Đức
- Về thời gian: Thời gian nghiên cứu hoạt động kiểm soát chi
vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hiệp Đức từ năm 2016 đến năm 2018
- Về nội dung nghiên cứu: Các nội dung nghiên cứu chỉ tập
trung khai thác hai khía cạnh của kiểm soát nội bộ trong kiểm soát
chi vốn đầu tư XDCB, đó là nhận diện và đánh giá rủi ro, hoạt động

kiểm soát mà không đi sâu nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Số liệu thu thập trong giai đoạn từ 2016 đến 2018
4 P ƣơng p áp ng ên ứu
Phương pháp nghiên cứu định tính được áp dụng, sử dụng các
kỹ thuật phân tích, đối sánh, diễn giải thực trạng kiểm soát chi vốn
đầu tư XDCB và đưa ra giải pháp hoàn thiện.
5 Ý ng ĩ t ự t ễn ủ đề tà
Kết quả nghiên cứu của luận văn giúp hệ thống hóa cơ sở lý
luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB, cung cấp tài liệu tham khảo cho
kho bạc nhà nước Hiệp Đức nói riêng và kho bạc Nhà nước nói
chung; xem xét, đánh giá lại công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư XDCB.
6 Cấu trú

ủ luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương.
Chương 1 trình bày cơ sở lý thuyết về công tác kiểm soát chi đầu tư
XDCB tại KBNN. Chương 2 tóm lược và phân tích thực trạng công
tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Hiệp Đức. Chương 3 liên


3
quan đến giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư
XDCB tại KBNN Hiệp Đức.
7 Tổng qu n á ng ên ứu ó l ên qu n
Có nhiều công trình và bài viết nghiên cứu về công tác kiểm
soát chi đầu tư XDCB tại KBNN liên quan đến đề tài.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XDCB

TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1.

KHÁI QUÁT CỦA CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN

TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1.1. Khái niệm

đầu tƣ xây ựng ơ bản từ ngân sách

n à nƣớc
Chi đầu tư XDCB là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện các
chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các
chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.2. Đặ đ ểm củ

đầu tƣ xây ựng ơ bản từ ngân sách

n à nƣớc
Chi đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện theo đúng nguyên
tắc, quy định của pháp luật hiện hành, là khoản chi rất lớn và có tính
phức tạp, mang tính chất chi cho tích tũy.
1.2.

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI

KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.2.1. K á quát quy trìn ng ệp vụ

đầu tƣ XDCB tạ


KBNN
Quy trình nghiệp vụ chi đầu tư XDCB tại KBNN được thể
hiện qua sơ đồ 1.1.


4
Lãnh đạo KBNN
(4)
(3)

Giao dịch viên
(2)

Kế toán trưởng
(5)

Chủ đầu tư

Nhà thầu
(1)

Sơ đồ 1 1 Quy trìn t ự
bản tạ

ện ông tá

đầu tƣ xây ựng ơ

o bạ n à nƣớ


1.2.2. K á n ệm, mụ đí

ủ KSC đầu tƣ XDCB tạ

KBNN
a. Khái niệm KSC đầu tư XDCB
Kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN là việc KBNN căn cứ
vào các quy định hiện hành của Nhà nước, thực hiện việc kiểm soát
các hồ sơ, chứng từ do chủ đầu tư gửi đến, xác định số chấp nhận
tạm ứng hoặc thanh toán, sau đó thực hiện tạm ứng hoặc thanh toán
vốn cho các dự án, công trình theo số đã được KBNN chấp nhận.
b.

Mục đích của kiểm soát chi đầu tư XDCB

Mục đích kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB các dự án được đầu
tư từ nguồn NSNN qua hệ thống KBNN nhằm đảm bảo việc sử dụng
kinh phí NSNN đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, chấp hành
đúng quy định về quản lý tài chính đầu tư và xây dựng của pháp luật
hiện hành.
1.3. KHÁI QUÁT KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC
CÔNG
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm soát nội bộ khu vực
công


5
a. Khái niệm
Kiểm soát nội bộ là một quá trình xử lý toàn bộ được thực

hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này
được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức.
b. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ khu vực công
- Mục tiêu tuân thủ
- Mục tiêu hoạt động
- Mục tiêu bảo vệ các nguồn lực
- Mục tiêu hoàn thành các nghĩa vụ về trách nhiệm
1.3.2. Các yếu tố cấu thành KSNB trong khu vực công
a. Môi trường kiếm soát
b. Đánh giá rủi ro
c. Hoạt động kiểm soát
d. Thông tin và trao đổi thông tin
e. Hoạt động giám sát
1.4 . VẬN DỤNG KHUÔN KHỔ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA
INTOSAI TRONG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.4.1. Đán g á rủ ro trong KSC đầu tƣ XDCB tạ KBNN
a. Nhận diện rủi ro
- Rủi ro về nghiệp vụ đăng ký sử dụng và bổ sung tài khoản
thanh toán vốn đầu tư
- Rủi ro về việc giao nhận, luân chuyển, kiểm soát hồ sơ kiểm
soát chi đầu tư XDCB
- Rủi ro về tiếp nhận kế hoạch vốn và sử dụng vốn đầu tư
XDCB
- Rủi ro về hồ sơ pháp lý của dự án, gói thầu


6
- Rủi ro về tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng

- Rủi ro trong thanh toán khối lượng hoàn thành theo hợp
đồng, thanh toán chi phí không theo hợp đồng xây dựng, thanh toán
chi phí quản lý dự án, thanh toán chi phí hỗ trợ, đền bù, giải phóng
mặt bằng.
- Rủi ro trong thanh toán dự án, công trình khi đã có phê duyệt
quyết toán hoàn thành.
- Rủi ro trong các nghiệp vụ chuyển tiền thanh toán
- Rủi ro về chứng từ và mẫu chứng từ trong thanh toán vốn
đầu tư XDCB.
b. Đánh giá các rủi ro
Trong công tác kiểm soát chi NSNN nói chung và kiểm soát
chi đầu tư XDCB nói riêng hiện nay thì tiêu chí được sử dụng để
đánh giá rủi ro là khả năng phát sinh của rủi ro và mức độ tác động
của rủi ro.
1.4.2. Hoạt động kiểm soát

đầu tƣ XDCB tại KBNN

a. Thủ tục kiểm soát hồ sơ ban đầu.
* Các tài liệu liên quan làm căn cứ để thực hiện kiểm soát
* Thủ tục kiểm soát
- Xét duyệt và phê chuẩn: được thực hiện thông qua GDV,
KTT và lãnh đạo phụ trách.
- Kiểm tra hồ sơ ban đầu của dự án: Kiểm tra sự đầy đủ của hồ
sơ, đủ về số lượng các loại hồ sơ theo quy định, kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ, tính thống nhất của hồ sơ, sự lô gích về thời gian giữa
các hồ sơ, tài liệu.
- Kiểm soát vật chất: Hồ sơ ban đầu của dự án được sắp xếp,
lưu giữ ngay tại bộ phận GDV; do GDV lưu giữ và quản lý theo
đúng quy định.



7
- Xét soát, rà soát: Tại KBNN cấp huyện, hoạt động xét soát,
rà soát là các hoạt động kiểm tra nội bộ gồm Kiểm tra của KBNN
cấp tỉnh đối với KBNN cấp huyện và hoạt động tự kiểm tra của các
GDV.
b. Thủ tục kiểm soát hồ sơ tạm ứng
* Các tài liệu liên quan làm căn cứ để thực hiện kiểm soát
* Thủ tục kiểm soát
- Xét duyệt và phê chuẩn
- Kiểm tra hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư: Kiểm tra sự đầy đủ, đủ
về số lượng các loại hồ sơ theo quy định, tính hợp pháp, hợp lệ của
hồ sơ, đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện để tạm ứng vốn.
- Kiểm soát vật chất
Toàn bộ hồ sơ từng lần thanh toán, tạm ứng sẽ được lưu cùng
với hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án thành một tập riêng biệt theo
từng dự án cụ thể và do GDV tự đảm nhận quản lý và lưu trữ.
- Xét soát, rà soát
c. Thủ tục kiểm soát hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn
thành
* Các tài liệu liên quan làm căn cứ để thực hiện kiểm soát
* Thủ tục kiểm soát
- Xét duyệt và phê chuẩn
- Kiểm tra hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành: Kiểm tra
sự đầy đủ, đủ về số lượng các loại hồ sơ theo quy định, tính hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ, đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện để thnah
toán vốn.
- Xét soát, rà soát
d. Thủ tục kiểm soát chi vốn đầu tư đối với công trình được

phê duyệt quyết toán.


8
* Các tài liệu liên quan làm căn cứ để thực hiện kiểm soát
* Thủ tục kiểm soát
- Xét duyệt và phê chuẩn
- Kiểm tra hồ sơ thanh toán khi dự án đã có phê duyệt quyết
toán hoàn thành
+ Nếu số vốn đã thanh toán nhỏ hơn số vốn quyết toán được
duyệt khi KBNN căn cứ vào kế hoạch vốn bố trí cho dự án để thanh
toán chi trả cho các đơn vị thụ hưởng.
+

Nếu số vốn đã thanh toán lớn hơn số vốn quyết toán được

duyệt thì KBNN phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn đã thanh
toán cho các đơn vị nhận thầu
- Kiểm soát vật chất
Toàn bộ hồ sơ thanh toán và quyết định phê duyệt quyết toán
dự án hoàn thành sẽ được lưu cùng với hồ sơ pháp lý ban đầu của dự
án thành một tập riêng biệt theo từng dự án cụ thể và do GDV tự
đảm nhận quản lý và lưu trữ.
- Xét soát, rà soát
1 5 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XDCB
Để đánh giá công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB của
KBNN có thể dùng nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng thông thường sử
dụng một số tiêu chí chủ yếu sau:
(1) Mức độ kiểm soát được
(2) Mức độ bảo đảm vốn thanh toán theo kế hoạch

(3) Số hồ sơ từ chối thanh toán VĐT XDCB qua KBNN
(4) Số sai sót phát hiện sau hoạt động thanh tra và kiểm tra nội
bộ.


9
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã trình bày những vấn đề cơ bản về chi đầu tư
XDCB cũng như đặc điểm của chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước, quy trình ngân sách áp dụng cho vốn đầu tư XDCB. Cụ thể,
chương 1 đã trình bày nhận diện, phân tích về những rủi ro có thể
xảy ra trong công tác kiểm soát chi, những hoạt động kiểm soát
nhằm ngăn ngừa, phát hiện những rủi ro trong công tác kiểm soát chi
đầu tư XDCB.
Cơ sở lý luận của chương 1 sẽ là nền tảng cho việc thực hiện
nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát đầu tư XDCB
tại KBNN Hiệp Đức trong giai đoạn 2016 - 2018, từ đó đưa ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB
tại KBNN Hiệp Đức trong thời gian tới.


10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XDCB
TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HIỆP ĐỨC
2 1 KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC HIỆP ĐỨC
2 1 1 G ớ t ệu về KBNN H ệp Đứ
2 1 2 Cơ ấu tổ chức quản lý của KBNN Hiệp Đức
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB
TẠI KBNN HIỆP ĐỨC

2 2 1 Tổ

ứ t ự

ện

ểm soát

vốn đầu tƣ XDCB

tạ KBNN H ệp Đứ
* Sơ đồ giải thích các bộ phận liên quan đến kiểm soát chi
vốn đầu tư XDCB
G ám đố /
P G ám đố

Bộ phận giao dịch
Kế toán trƣởng

GDV
Chủ đầu tư
Xã A

GDV
BQL dự án

Chủ đầu tư
Xã B

BQL dự án

xã C

Sơ đồ 2 2 Bộ máy KSC NSNN tạ KBNN H ệp Đứ
(Nguồn: KBNN Hiệp Đức – Quảng Nam)


11
2 2 2 Quy trìn

ểm soát

đầu tƣ xây ựng ơ bản tạ

KBNN H ệp Đứ
(4)

Lãnh đạo phụ trách

Kế toán trưởng

(5)

(3)
Giao dịch viên

(2)

(6)

Chủ đầu tư


Nhà thầu
(1)

Sơ đồ 2 3: Quy trìn

ểm soát

đầu tƣ xây ựng ơ bản tạ

KBNN H ệp Đứ
2 2 3 N ận

ện và đán g á rủ ro trong

ểm soát

đầu

tƣ XDCB tạ KBNN H ệp Đứ
a. Rủi ro trong kiểm soát hồ sơ pháp lý ban đầu
* Nhận diện rủi ro
- Rủi ro về việc chấp hành, trình tự thủ tục đầu tư của chủ đầu
tư được thể hiện qua hồ sơ pháp lý của dự án
- Rủi ro về hồ sơ mở tài khoản chưa đúng theo yêu cầu quy
định
- Rủi ro về hồ sơ chưa đảm bảo tính pháp lý
- Rủi ro về hồ sơ lưu chưa đầy đủ (thừa hoặc thiếu) so với quy
định



12
* Đánh giá rủi ro
- Đánh giá rủi ro về việc chấp hành, trình tự thủ tục đầu tư của
chủ đầu tư được thể hiện qua hồ sơ pháp lý của dự án
- Đánh giá rủi ro về việc hồ sơ mở tài khoản chưa đúng theo
yêu cầu quy định
- Đánh giá rủi ro về hồ sơ chưa đảm bảo tính pháp lý
- Đánh giá rủi ro về việc lưu thừa (thiếu) hồ sơ pháp lý theo
quy định
b. Rủi ro trong kiểm soát hồ sơ tạm ứng và thu hồi vốn tạm
ứng
* Nhận diện rủi ro
- Rủi ro trong tạm ứng vốn: Tạm ứng không đúng điều khoản
tạm ứng được quy định trong hợp đồng hoặc hợp đồng không quy
định tạm ứng nhưng vẫn cho tạm ứng. Tạm ứng xây lắp thiếu bảo
lãnh khoản tiền tạm ứng...
- Rủi ro trong thu hồi vốn tạm ứng: Không thực hiện thu hồi
tạm ứng trong lần thanh toán khối lượng đầu tiên, và chưa thu hồi hết
vốn tạm ứng khi thanh toán khối lượng hoàn thành quá 80% giá trị
hợp đồng…
* Đánh giá rủi ro
Những rủi ro trong việc tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng đầu
tư XDCB tại KBNN Hiệp Đức xuất hiện thường xuyên với tần suất
tương đối cao và mức độ tác động là rất lớn, có thể gây ra những hậu
quả nghiêm trọng.
c. Rủi ro trong kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành
* Nhận diện rủi ro
- Rủi ro trong thanh toán khối lượng hoàn thành không thông
qua hợp đồng



13
- Rủi ro trong thanh toán khối lượng hoàn thành thông qua hợp
đồng
* Đánh giá rủi ro
Các rủi ro trong thanh toán khối lượng hoàn thành được nhận
diện kể trên xảy ra tại KBNN Hiệp Đức với tần suất cao và mức độ
tác động lớn.
d. Rủi ro trong kiểm soát chi đối với trường hợp đã có quyết
định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
* Nhận diện rủi ro
- Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành là bản
photocopy
- Số đã thanh toán cho nhà thầu lớn hơn số đã có quyết định
phê duyệt quyết toán của dự án, công trình
* Đánh giá rủi ro
Các rủi ro trên thường xuyên xảy ra và gây ra những tác động
nhất định.
2 2 4 T ủ tụ

ểm soát

đầu tƣ XDCB tạ KBNN H ệp

Đứ
a. Thủ tục kiểm soát hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án
* Các tài liệu liên quan làm căn cứ để thực hiện kiểm soát
* Thủ tục kiểm soát
- Xét duyệt và phê chuẩn

- Kiểm tra hồ sơ pháp lý của dự án
GDV tiếp nhận hồ sơ pháp lý của dự án, căn cứ vào quy định
của Luật đầu tư công, Luật xây dựng và các văn bản quy định trình
tự, thủ tục đầu tư để kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ, hợp pháp của hồ
sơ, sự lô gích về thời gian, sự thống nhất giữa các hồ sơ, tài liệu.
- Kiểm soát vật chất


14
Hồ sơ ban đầu của dự án được sắp xếp, lưu giữ ngay tại bộ
phận GDV; do GDV lưu giữ và quản lý.
- Xét soát, rà soát
Tại KBNN Hiệp Đức, hoạt động xét soát, rà soát là các hoạt
động kiểm tra nội bộ gồm kiểm tra của KBNN Quảng Nam đối với
KBNN Hiệp Đức và hoạt động tự kiểm tra của các GDV
b. Thủ tục kiểm soát hồ sơ tạm ứng
* Các tài liệu liên quan làm căn cứ để thực hiện kiểm soát
* Thủ tục kiểm soát
- Xét duyệt và phê chuẩn
- Kiểm tra hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư
GDV sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ tạm ứng vốn của
CĐT sẽ thực hiện việc kiểm tra. Việc kiểm tra sẽ thực hiện theo đúng
quy định, đảm bảo sự đầy đủ về các loại hồ sơ, tính hợp pháp, hợp lệ
của hồ sơ chứng từ tạm ứng vốn đầu tư.
- Kiểm soát vật chất
Toàn bộ hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư tại KBNN Hiệp Đức sẽ
được lưu cùng với hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án thành một tập
riêng biệt theo từng dự án cụ thể và do GDV tự đảm nhận quản lý và
lưu trữ theo quy định
- Xét soát, rà soát

c. T ủ tụ

ểm soát ồ sơ t

n toán

ố lƣợng oàn

thành
* Các tài liệu liên quan làm căn cứ để thực hiện kiểm soát
*Thủ tục kiểm soát
- Xét duyệt và phê chuẩn
- Kiểm tra hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành: Thực
hiện kiểm tra về sự đầy đủ, tính hợp pháp, hợp lệ, logic của chứng từ,


15
hồ sơ thanh toán.
- Kiểm soát vật chất
Toàn bộ hồ sơ, chứng từ thanh toán khối lượng hoàn thành
tại KBNN Hiệp Đức sẽ được đưa vào lưu trữ chung với hồ sơ dự án.
Được sắp xếp theo thứ tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ.
- Xét soát, rà soát
d. Thủ tục kiểm soát chi vốn đầu tư đối với công trình được
phê duyệt quyết toán.
* Các tài liệu liên quan làm căn cứ để thực hiện kiểm soát
* Thủ tục kiểm soát
- Xét duyệt và phê chuẩn
- Kiểm tra hồ sơ thanh toán khi dự án đã có phê duyệt quyết toán
hoàn thành

+ Nếu số vốn đã thanh toán nhỏ hơn số vốn quyết toán được
duyệt: GDV kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ, đủ về số lượng các loại hồ sơ
theo quy định, kiểm tra tính pháp lý của quyết định phê duyệt quyết
toán hoàn thành của cấp có thẩm quyền.
+ Nếu số vốn đã thanh toán lớn hơn số vốn quyết toán được
duyệt thì KBNN phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn đã thanh
toán cho các đơn vị nhận thầu.
- Kiểm soát vật chất
Toàn bộ hồ sơ thanh toán và quyết định phê duyệt quyết toán
dự án hoàn thành, cũng như các văn bản đôn đốc thu hồi vốn cấp
vượt, giấy nộp trả vốn đầu tư (nếu có) sẽ được lưu cùng với hồ sơ
pháp lý ban đầu cũng như hồ sơ thanh toán, tạm ứng của dự án thành
một tập riêng biệt theo từng dự án cụ thể và do GDV tự đảm nhận
quản lý và lưu trữ.
- Xét soát, rà soát


16
2 3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ
XDCB TẠI KBNN HIỆP ĐỨC
a. Tình hình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN
Hiệp Đức giai đoạn 2016 – 2018
b. Số liệu từ chối thanh toán
c. Kết quả công tác tự kiểm tra, thanh tra tại KBNN Hiệp
Đức
* Kết quả công tác tự kiểm tra của các GDV
* Kết quả công tác thanh tra của phòng thanh tra KBNN
Quảng Nam
24


ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƢ

XDCB TẠI KBNN HIỆP ĐỨC
2 4 1 Ƣu đ ểm trong ông tá

ểm soát

vốn đầu tƣ

XDCB tạ KBNN H ệp Đứ
a. Về nhận diện và đánh giá rủi ro trong kiểm soát chi đầu
tư XDCB tại KBNN Hiệp Đức
b. Về thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
2 4 2 Hạn

ế trong ông tá

ểm soát

đầu tƣ XDCB

tạ KBNN H ệp Đứ
a. Về nhận diện và đánh giá rủi ro trong kiểm soát chi đầu
tư XDCB tại KBNN Hiệp Đức
Chưa có tài liệu đầy đủ về cảnh báo rủi ro, chưa có sự chủ
động trong việc nhận diện và đánh giá rủi ro đến từ đội ngũ CBCC
KBNN Hiệp Đức và chưa xây dựng được chương trình cảnh báo rủi
ro tự động tích hợp trên các chương trình hiện tại là những hạn chế
trong việc nhận diện và đánh giá rủi ro trong công tác KSC đầu tư
XDCB tại KBNN Hiệp Đức

b. Về thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB


17
* Thủ tục kiểm soát hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án
Hiện nay, hoạt động kiểm tra trong thủ tục kiểm soát hồ sơ
pháp lý ban đầu tại KBNN Hiệp Đức vẫn còn thực hiện một cách hình
thức, có một số GDV chỉ dừng ở mức nhận đủ hồ sơ theo quy định mà
chưa thật sự chú tâm trong việc kiểm tra, kiểm soát.
- Hoạt động tự kiểm tra của các GDV chỉ dừng ở mức độ
kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ pháp lý mà chưa chuyên sâu vào tính
pháp lý, hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của hồ sơ. Và hoạt động kiểm tra của
phòng thanh tra KBNN Quảng Nam chỉ được thực hiện định kỳ một
năm một cuộc kiểm tra, và thời gian kiểm tra là 2 – 3 ngày nên chỉ đủ
thời gian cho việc kiểm tra chọn mẫu, chính vì vậy không thể rà soát
toàn bộ hồ sơ pháp lý dự án của từng GDV.
- Việc lưu trữ hồ sơ dự án còn diễn ra chậm
* Thủ tục kiểm soát hồ sơ tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng và
thanh toán khối lượng hoàn thành
- Việc giao nhận hồ sơ thanh toán, tạm ứng từng lần GDV và
CĐT vẫn chưa được thực hiện theo đúng quy định.
- Việc kiểm tra mẫu dấu, mẫu chữ ký của GDV còn bị xem
nhẹ chưa được chú trọng.
- Thủ tục kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng còn chưa
chặt chẽ dẫn đến việc số dư tạm ứng còn kéo dài qua nhiều năm chưa
thu hồi hết
- Hiện nay, tại KBNN Hiệp Đức, một nghiệp vụ thanh toán
vốn đầu tư phải hạch toán 2 lần vào 2 chương trình ứng dụng khác
nhau, tuy nhiên 2 chương trình này lại không kết hợp được cũng như
không thể thay thế cho nhau, chính vì vậy khiến việc giải quyết thủ

tục kiểm soát vốn đầu tư hiện nay còn rất rườm rà và mất nhiều thời
gian.


18
- Việc hướng dẫn, giải thích khi giao dịch với các đơn vị sử
dụng ngân sách của các GDV không thống nhất, vẫn còn tình trạng
hướng dẫn nhiều lần cho một bộ hồ sơ, gây khó khăn cho các đơn vị
khi đến giao dịch.
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra của phòng thanh tra kho bạc
tỉnh vẫn chỉ dừng ở mức phát hiện, kiến nghị, xử lý tồn tại, sai sót
nhưng các tồn tại, sai sót đã được chỉ ra lại chưa được khắc phục triệt
để.
* Thủ tục kiểm soát hồ sơ khi đã có phê duyệt quyết toán
hoàn thành
- Việc theo dõi và thu hồi các khoản cấp vượt so với phê
duyệt quyết toán còn chưa chặt chẽ và chưa được quan tâm đúng
mức.
2 4 3 Nguyên n ân ủ n ững tồn tạ và ạn
a. Nguyên nhân khách quan
b. Nguyên nhân chủ quan

ế


19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trên cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB nêu ra trong
chương 1, luận văn đã trình bày thực trạng công tác kiểm soát chi
đầu tư XDCB tại KBNN Hiệp Đức bao gồm: công tác nhận diện và

đánh giá rủi ro, các thủ tục kiểm soát hồ sơ pháp lý ban đầu, thủ tục
tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng đầu tư XDCB, thủ tục kiểm soát thanh
toán khối lượng hoàn thành, thủ tục kiểm soát dự án khi có phê
duyệt quyết toán hoàn thành. Đồng thời tác giả cũng làm rõ kết quả
công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hiệp Đức giai
đoạn 2016 – 2018, để từ đó nêu ra những mặt được, những mặt còn
hạn chế trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN Hiệp Đức và nguyên nhân của những hạn chế đó. Đây là tiền
đề quan trọng để đưa ra những giải pháp và kiến nghị thiết thực
nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN
tại KBNN Hiệp Đức ở chương 3.


20
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XDCB TẠI KBNN HIỆP ĐỨC
3 1 ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN KIẾM SOÁT CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HIỆP ĐỨC
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XDCB TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
HIỆP ĐỨC
3.2.1. Hoàn thiện về nhận diện và đán g á rủi ro
Đề xuất xây dựng cẩm nang quản lý rủi ro trong công tác
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB áp dụng riêng cho KBNN
Hiệp Đức.
Chủ động đưa nội dung nhận diện và đánh giá rủi ro trong
công tác thanh toán vốn đầu tư XDCB vào những cuộc họp của bộ
phận nghiệp vụ
Đề xuất xây dựng chương trình cảnh báo rủi ro tích hợp với

hệ thống TABMIS.
Xây dựng bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý, kiểm soát rủi
ro trong công tác thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN huyện.
3.2.2. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB tại KBNN Hiệp Đức
a. Giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát hồ sơ pháp lý
ban đầu của dự án
Xây dựng cẩm nang kiểm soát chi đầu tư XDCB
Đẩy nhanh công tác lưu trữ hồ sơ dự án
Cần phải nâng cao chất lượng của hoạt động kiểm tra, rà
soát, xét soát tại KBNN Hiệp Đức
b. Giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát hồ sơ tạm ứng,


21
thu hồi vốn tạm ứng
Lập sổ giao nhận hồ sơ hàng ngày có hiệu quả dưới sự kiểm
soát của lãnh đạo và thực hiện thống nhất cho toàn đơn vị KBNN
Hiệp Đức
Cần đặc biệt chú trọng trong thủ tục kiểm soát mẫu dấu, mẫu
chữ ký của CĐT. Giải pháp đặt ra trong trường hợp này tại KBNN là
việc tạo ra một file mẫu dẫu chữ ký điện tử dùng chung cho cả cơ
quan kho bạc, để GDV thuận tiện tra cứu trên máy tính mà không
phải tra cứu mẫu dấu, mẫu chữ ký trên giấy đăng ký tài khoản.
Một số giải pháp để giảm thiểu tình trạng vốn tạm ứng thu
hồi chậm
c. Giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát hồ sơ thanh toán
khối lượng hoàn thành
Đề xuất tích hợp chương trính ĐTKB_LAN với TABMIS để
thuận tiện hơn việc nhập chứng từ, mỗi chứng từ chỉ nhập một lần

duy nhất vào một chương trình, vừa hạch toán kế toán lại vừa có thể
kết xuất các báo cáo theo yêu cầu.
Phối hợp với với cơ quan Tài chính tham mưu cho UBND
huyện thực hiện bố trí kế hoạch vốn một cách khoa học và sát với
tình hình thực tế
Phối kết hợp chặt chẽ với chủ đầu tư, cấp trên chủ đầu tư và
các cơ quan quản lý có liên quan định kỳ đánh giá tình hình thanh
toán vốn đầu tư, từ đó tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc.
d. Giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát hồ sơ khi đã có
phê duyệt quyết toán hoàn thành
Các giải pháp để giảm thiểu tình trạng tổng thanh toán cao
hơn số quyết toán được duyệt và giải pháp đẩy nhanh việc thu hồi


22
vốn cấp vượt (nếu có)
3 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
Sớm hoàn thiện khung kiểm soát quản lý rủi ro trong công
tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước
Cần hoàn thiện quy trình kiểm soát thanh toán đầu tư XDCB
và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua KBNN theo
Quyết định số: 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016. Trong đó bổ sung
các quy định mới về quản lý vốn đầu tư NSNN được Chính phủ, các
bộ ngành đã ban hành từ thời điểm ban hành Quyết định số
5657/QĐ-KBNN đến nay
Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát chi
đầu tư XDCB cho GDV.
Xây dựng chương trình tin học trong quản lý kiểm soát
thanh toán đầu tư XDCB ở KBNN thống nhất trên toàn quốc và đảm

bảo chương trình tổng hợp được số liệu từ Trung ương đến tỉnh,
thành phố và các quận, huyện, thị xã đồng thời tích hợp được với
TABMIS và cung cấp được các mẫu biểu cho lãnh đạo địa phương.
Tiếp tục triển khai, hoàn chỉnh chương trình giao dịch điện
tử đối với dịch vụ công đăng ký mở và và sử dụng tài khoản tại
KBNN, dịch vụ công, giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm
soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán vốn NSNN qua KBNN.
Thực hiện tích hợp quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB tại
KBNN theo hướng thống nhất quy trình và tập trung đầu mối. Việc
tồn tại nhiều văn bản hướng dẫn kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
không thể hiện sự thống nhất về quy trình, thủ tục trong hệ thống
KBNN đồng thời gây khó khăn trong việc công khai quy trình thủ
tục đối với các đơn vị khách hàng giao dịch với KBNN.


23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Từ việc phân tích thực trạng trong công tác kiểm soát chi đầu
tư XDCB tại KBNN Hiệp Đức cùng những hạn chế được chỉ ra, tác
giả đã xây dựng định hướng hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB
tại KBNN Hiệp Đức và đề xuất những giải pháp cụ thể bao gồm:
hoàn thiện về nhận diện và đánh giá rủi ro, hoàn thiện về thủ tục
kiểm soát tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thủ tục kiểm soát thanh toán
khối lượng hoàn thành, thủ tục kiểm soát khi có phê duyệt quyết toán
hoàn thành.
Trong những giải pháp mà tác giả đề xuất, có những giải pháp
áp dụng ngay tại KBNN Hiệp Đức nhưng cũng có những giải pháp
cần có sự hỗ trợ từ cơ quan có thẩm quyền. Để tạo ra tính khả thi
trong các giải pháp, tác giả đã nêu ra một số kiến nghị với các cơ
quan cấp trên nhằm thực hiện các giải pháp, góp phần hoàn thiện

công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Hiệp Đức.


×