Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Lập trình ứng dụng game kim cương cho thiết bị di động sử dụng hệ điều hành android

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘ

---------------

NGUYỄN VĂN THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NÂNG CAO CHÂT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐÔNG ANH – HÀ NỘI

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

---------------

NGUYỄN VĂN THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành : 60.34.01.02
NÂNG CAO CHÂT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐÔNG ANH – HÀ NỘI

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Đinh Thị Ngọc Quyên


Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu
và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như những ý tưởng của
tác giả khác nếu có được trích dẫn cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một Hội đồng bảo về
luận văn thạc sĩ nào và chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả

Nguyễn Văn Thọ


LỜI CẢM ƠN
Có được kết quả nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này trước tiên tôi
xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Viện Đại học Mở Hà Nội, các thầy cô khoa sau đại
học cùng các thầy cô đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu.
Đặc biệt, Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đinh Thị Ngọc Quyên
là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ Tôi hoàn thành bài luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giáo hiệu Trường Cao đẳng
Nghề Kỹ thuật Công Nghệ - Đông Anh – Hà Nội, tập thể cán bộ, giáo viên, nhân

viên, các em HSSV đã tạo điều kiện cho Tôi thu thập số liệu, thông tin cần thiết để
hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp đóng trên địa bàn
huyện Đông Anh Hà Nội, Khu công nghiệp Bắc Thăng Long đã tạo điều kiện thuận
lợi cho Tôi thu thập thông tin trong thời gian qua. Cảm ơn gia đình cùng toàn thể
bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ Tôi trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả

Nguyễn Văn Thọ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. .................................................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu. ...................................................................... 3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Đóng góp khoa học của luận văn. .................................................................... 5
7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ CỦA CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO NGHỀ ................................................ 6
1.1 Khái quát về đào tạo và đào tạo nghề. ............................................................ 6
1.1.1 Khái quát về đào tạo............................................................................... 6

1.1.2 Khái quát về đào tạo nghề. ................................................................... 7
1.2 Chất lượng đào tạo nghề. ............................................................................. 12
1.2.1 Khái niệm về chất lượng, chất lượng đào tạo nghề. .............................. 12
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề của trường đào tạo
nghề. ............................................................................................................. 13
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường Đào
tạo nghề:............................................................................................................ 14
1.4 Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo. ..................................................... 18
1.4.1. Mô hình BS 5750/ ISO 9000. ............................................................... 18
1.4.2 Mô hình quản lý chất lượng tổng thể ( TQM)........................................ 19
1.5 Đào tạo nghề ở một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. .............. 21
1.5.1 Nhật Bản. ............................................................................................. 21
1.5.2 Hàn Quốc. ............................................................................................ 22
1.5.3 Trung Quốc. ......................................................................................... 23


1.5.5 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong đào tạo nghề. .................. 25
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐÔNG ANH – HÀ
NỘI ....................................................................................................................... 28
2.1. Tổng quan về Trường Cao đẳng Nghề kỹ thuật Công nghệ Đông Anh – Hà Nội. 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ..................................................... 28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của nhà trường ...................... 29
2.1.3 Cơ cấu nghề đào tạo của nhà trường. ................................................... 34
2.2 Thực trạng chất lượng đào tạo nghề của trường Cao đẳng Nghề kỹ thuật
Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội giai đoạn 2012 – 2015. .................................. 36
2.2.1 Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề. .................................... 36
2.2.2 Những giải pháp nhà trường đã áp dụng để nâng cao chất lượng đào tạo
nghề .............................................................................................................. 44

2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề của nhà trường Cao đẳng
nghề kỹ thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội ................................................. 49
2.3.1 Các yếu tố bên trong ............................................................................ 49
2.3.2 Các yếu tố bên ngoài ............................................................................ 65
2.4 Đánh giá chất lượng đào tạo nghề của trường Cao đẳng Nghề kỹ thuật Công
nghệ Đông Anh - Hà Nội.................................................................................. 67
2.4.1 Thành tựu. ............................................................................................ 67
2.4.2 Hạn chế ................................................................................................ 68
2.4.3 Nguyên nhân hạn chế ........................................................................... 69
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 70
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐÔNG ANH -HÀ
NỘI ....................................................................................................................... 71
3.1 Những cơ hội, thách thức trong nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Đông Anh –Hà Nội giai đoạn 2015 – 2020. .. 71


3.2 Phương hướng và mục tiêu phát triển của trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật
Công nghệ Đông anh –Hà Nội đến năm 2020 ................................................... 72
3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Nghề kỹ
thuật Công Nghệ Đông Anh –Hà Nội. .............................................................. 74
3.3.1 Áp dụng hợp lý các hình thức, nội dung đào tạo để nâng cao chất lượng,
đội ngũ cán bộ giáo viên dạy nghề. ............................................................... 75
3.3.2. Hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo. ........................................ 79
3.3.3 Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật cho đào tạo. ........................... 82
3.3.4. Tăng cường kỷ luật học tập. ................................................................ 84
3.3.5 Hoàn thiện quy chế quản lý đào tạo...................................................... 86
3.3.6.Tăng cường xây dựng mối liên kết giữa Nhà trường và Doanh nghiệp
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề đáp ứng được nhu cầu của
xã hội. ........................................................................................................... 86

3.4. Khảo nghiệm lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên về mức độ cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất. .......................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 98
4.1 Kết luận ....................................................................................................... 98
4.2 Kiến nghị. .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 100
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

BGDĐT

Bộ giáo dục đào tạo

BLĐTBXH

Bộ Lao động thương binh Xã hội

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CĐN

Cao đẳng nghề

CNTT

Công nghệ thông tin

GDĐT

Giáo dục đào tạo

HSSV

Học sinh sinh viên

HTQT

Hợp tác quốc tế

KTTT

Kinh tế thị trường

KTXH

Kinh tế xã hội

MT


Mục tiêu

ND

Nội dung

NNL

Nguồn nhân lực

PP

Phương pháp

SL

Số lượng

TB

Thiết bị

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


TW

Trung ương

TTSX

Thực tập sản xuất

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Số lượng cán bộ công nhân viên, giáo viên năm 2015............................. 31
Bảng 2.2 Cơ cấu nghề đào tạo trình độ Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề ................ 34
Bảng 2.3 Quy mô đào tạo ...................................................................................... 35
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại học tập của HSSV ...................................................... 36
Bảng 2.5 Kết quả xếp loại học tập của HSSV nghề Hàn ...................................... 37
Bảng 2.6 Kết quả thi tốt nghiệp ............................................................................. 38
Bảng 2.7 Kết quả thi tốt nghiệp nghề Hàn ............................................................ 38
Bảng 2.8 Kết quả rèn luyện của HSSV .................................................................. 39
Bảng 2.9 Kết quả rèn luyện của HSSV nghề Hàn .................................................. 40
Bảng 2.10 Số lượng Đoàn viên mới ....................................................................... 40
Bảng: 2.11 Kết quả thi học sinh giỏi các cấp ......................................................... 41

Bảng 2.12 Điều tra về việc làm HSSV sau khi tốt nghiệp ...................................... 42
Bảng 2.13 Nhận xét đánh giá của đơn vị sử dụng lao động đối với HSSV ............. 43
Bảng 2.14 Bảng tổng hợp kết quả tự kiểm định nhà trường ................................... 45
Bảng 2.15 Kết quả đánh giá của giáo viên về kết cấu chương trình đào tạo của nhà
trường. ................................................................................................................... 50
Bảng 2.16 Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý doanh nghiệp về chương trình đào
tạo của nhà trường. ................................................................................................ 52
Bảng 2.17 Đánh giá của GV về công tác quản lý đào tạo của nhà trường............... 53
Bảng 2.18 Ý kiến của HSSV về công tác quản lý đào tạo của nhà trường ............. 53
Bảng 2.19 Cơ cấu giáo viên theo bậc đào tạo ......................................................... 54
Bảng 2.20 Cơ cấu giáo viên theo giới tính, thâm niên công tác và độ tuổi ............. 54
Bảng 2.21 Cấp bậc thợ của giáo viên ..................................................................... 55
Bảng 2.22 Kết quả xếp loại năng lực giảng dạy đối với đội ngũ GV ..................... 56
Bảng 2.23 Học sinh đánh giá đội ngũ giáo viên .................................................... 57
Bảng 2.24. Cán bộ quản lý đánh giá đội ngũ giáo viên .......................................... 57
Bảng: 2.25. Giáo viên tự đánh giá.......................................................................... 58


Bảng 2.26 Cơ cấu cán bộ quản lý........................................................................... 61
Bảng 2.27 Kết quả đánh giá của giáo viên về cơ sở vật chất của trường................. 62
Bảng 2.28 Chất lượng đầu vào của HS năm học 2012 – 2015 ................................ 63
Bảng 2.29 Đánh giá về công tác quản lý HSSV ..................................................... 64
Bảng 2.30 Nguồn kinh phí phục vụ đào tạo của trường.......................................... 64
Bảng 3.1 Kế hoạch tuyển sinh dạy nghề ................................................................ 73
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp ............................ 89
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp............................... 94

HÌNH VẼ
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động của trường ................................................... 30
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý............................................................................. 60

Hình 3.1. Biểu đồ tổng hợp tính cấp thiết của các giải pháp ................................... 90
Hình 3.2. Biểu diễn tổng hợp tính khả thi của các giải pháp................................... 95


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Dự báo trong những năm tới ngoài các nguồn lực vật chất, Việt nam còn cần
ít nhất khoản 25 triệu lao động có trình độ Trung cấp nghề, Cao đẳng Nghề và kỹ sư
thực hành. Để đáp ứng nguồn lực kỹ thuật phục vụ CNH, HĐH đất nước, nghị
quyết đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ: “ Phát triển mạnh hệ thống
giáo dục nghề nghiệp, tăng quy mô đào tạo Cao đẳng Nghề, trung cấp nghề cho các
khu công nghiệp, các vùng kinh tế động lực và việc xuất khẩu lao động. Mở rộng
mạng lưới cơ sở dạy nghề, phát triển trung tâm dạy nghề quận, huyện. Tạo chuyển
biến căn bản về chất lượng dạy nghề tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực và
thế giới. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích phát triển các hình thức dạy nghề đa
dạng, linh hoạt, dạy nghề ngoài công lập, tại doanh nghiệp, tại làng nghề”.
Trong những năm gần đây được sự quan tâm của Đảng, nhà nước công tác
dạy nghề đã dần đi vào ổn định và có bước phát triển đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhân
lực cho thị trường lao động. Nhưng chúng ta cũng thừa nhận rằng dậy nghề vẫn còn
nhiều khó khăn, tồn tại cần phải giải quyết như: Quy hoạch hệ thống đào tạo nghề
còn thiếu, hầu như tự phát, cơ cấu nghề mất cân đối chưa đào tạo gắn liền với nhu
cầu thực tế của doanh nghiệp, việc kết hợp giữa doanh nghiệp và nhà trường trong
quá trình đào tạo chưa được nhìn nhận đúng mức. Chất lượng đào tạo nghề hiện nay
đang là một vấn đề được dư luận xã hội hết sức quan tâm. Chương trình đào tạo của
các trường nghề trong hệ thống giáo dục phần lớn còn nặng lý thuyết hàn lâm, chưa
quan tâm đúng mực đến rèn luyện kỹ năng thực hành, kỹ năng nghề nghiệp, năng
lực hoạt động sáng tạo và đặc biệt là thiếu tính cập nhật mới. Phương pháp giảng
dậy chủ yếu vẫn là thuyết trình thiếu sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và công cụ
hiện đại khác, không thích ứng với nguồn tri thức mới tăng nhanh, không khuyến
khích sự chủ động sáng tạo của người học, chưa lấy người học làm trung tâm trong

quá trình đào tạo. Tính chuyên nghiệp trong quản lý nhà trường còn bất cập, cơ sở
vật chất, trang thiết bị đào tạo của các chương trình còn thiếu thốn và lạc hậu.
Năm 2006 Việt Nam gia nhập WTO đã có tác động rất lớn đến công tác đào
tạo nguồn nhân lực ở các trình độ, trong đó có công tác đào tạo nghề. Nhu cầu về

1


lao động đơn giản sẽ giảm nhưng nhu cầu về lao động kỹ thuật có chất lượng cao lại
tăng.
Như vậy, các trường đào tạo nghề đang đứng trước bài toán làm thế nào để
nâng cao chất lượng đào tạo trong khi lại phải đối đầu với cạnh tranh gay gắt hơn.
Trường cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công Nghệ là một đơn vị trực thuộc Bộ lao
động thương binh và Xã hội, là trường công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân
được hình thành theo quyết định số 1983/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/12/2006 của Bộ
trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội trên cơ nâng cấp trường Kỹ thuật Công
nghệ. Là một trường trọng điểm của quốc gia về đào tạo nghề, nhiệm vụ của trường
là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực kinh tế hợp tác và mở rộng
đào tạo phục vụ cho các lĩnh vực ngành nghề công nghiệp, dịch vụ khác. Trong
những năm qua kết quả đào tạo của trường đã được một số thành tích nhất định,
công tác nâng cao chất lượng nhà trường luôn được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên do
việc phát triển nóng từ dạy nghề lên trung cấp nghề rồi từ trung cấp nghề lên cao
đẳng nghề chỉ trong vòng 5 năm nên công tác đào tạo và nâng cao chất lượng còn
bộc lộ những việc làm chưa đúng hướng và hạn chế như: Công tác quản lý đào tạo,
chương trình đào tạo, công tác quản lý HSSV, công tác đầu tư thiết bị thực hành...
Vấn đề chất lượng đào tạo là sống còn đối với trường. Thực tế công tác đào tạo
nghề ở trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công Nghệ - Đông Anh – Hà Nội và kết
quả đào tạo cụ thể trong những năm qua như thế nào? Hiện nay trường đã làm gì và
cần phải áp dụng những giải pháp gì trong thời gian tới để nâng cao chất lượng đào
tạo? Chiến lược phát triển nhà trường như thế nào? Bản thân công tác tại trường

Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công Nghệ - Đông Anh – Hà Nội”.
2. Tổng quan nghiên cứu:
Hiện nay đã có một số đề tài sau nghiên cứu về nâng cao chất lượng đội ngũ
hoặc chất lượng đào tạo trong nhà trường:
-Tác giả Đặng Văn Doanh với đề tài: “ Biện pháp phát triển đội ngũ giảng
viên trường Cao đẳng nghề Kinh tế kỹ thuật thuộc đại học Tài nguyên” năm 2008

2


- Tác giả Vũ Thị Phương Oanh với đề tài: “ Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề bằng biện pháp tăng cường sự liên kết giữa nhà trường đào tạo nghề với doanh
nghiệp” năm 2008.
- Tác giả Quách Thị Hảo với đề tài: “Phân tích và một số giải pháp chiến
lược phát triển nguồn nhân lực cho trường Cao đẳng Nghề kinh tế Công Nghiệp Hà
Nội” năm 2013.
- Tác giả Lê Thị Huệ với đề tài: “Nâng cao năng lực giảng viên Trường cao
đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội” năm 2014.
- Tác giả Lê Văn Thủy với đề tài: “ Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
trường cao đẳng nghề kỹ thuật Công Nghệ”.
” năm 2014.
Các đề tài trên tập trung nghiên cứu chiến lược phát triển nguồn nhân lực
hoặc đi sâu nghiên cứu một số vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo nghề hoặc giải
pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trong trường đào tạo nghề. Cho đến
nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường
Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội. Vì vậy tôi lựa chọn đề
tài: “ Nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật
Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.

3.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Nghề Kỹ
thuật Công Nghệ Đông Anh –Hà Nội trong ba năm học từ 2012-2015. Đề xuất các
giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho nhà trường.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thông hóa cơ sở lý luận về đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề của
trường cao đẳng nghề.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo nghề và các giải pháp đã
áp dụng tại trường Cao Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội
giai đoạn 2012-2015.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường Cao đẳng
Nghề Kỹ thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội.

3


4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Chất lượng đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công Nghệ
Đông Anh – Hà Nội.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
4.2.1 Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung chủ yếu sau:
-Thực trạng nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật
Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015.
- Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật
Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội.
4.2.2 Phạm vi về không gian:
- Đề tài thực hiện nghiên cứu tại trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công Nghệ
Đông Anh – Hà Nội.

- Đề tài chỉ giới hạn ở lĩnh vực nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
4.2.3 Phạm vi về thời gian:
- Đề tài được nghiên cứu thực trạng chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội giai đoạn 2012 – 2015.
- Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường Cao đẳng Nghề
Kỹ thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1 Quy trình nghiên cứu:
Cơ sở lý luận về đào
tạo nghề

Các phương pháp
nghiên cứu

Thực trạng vấn đề
nâng cao chất lượng
tại trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật công
nghệ Đông Anh –Hà
Nội giai đoạn
2012-2015

4

Quan điểm, phương
hướng và các giải
pháp nâng cao chất
lượng đào tạo tại
trường Cao đẳng
Nghề Kỹ thuật

Công Nghệ Đông
Anh – Hà Nội


5.2 Phương pháp nghiên cứu:
5.2.1 Thu thập tài liệu
- Tài liệu thứ cấp được nghiên cứu từ hệ thống văn bản có liên quan của Bộ
LĐTB & XH và Tổng cục dạy nghề.
- Các báo cáo kết quả hoạt động của trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công
Nghệ Đông Anh – Hà Nội.
- Tài liệu sơ cấp được thu thập qua:
+ Điều tra doanh nghiệp sử dụng nguồn nhân lực nhà trường đã đào tạo.
+ Thực hiện điều tra với người học giáo viên tham ra giảng dậy và cán bộ
quản lý nhà trường.
- Phương pháp điều tra được thực hiện qua phiếu điều tra dùng cho đối tượng
như: Doanh nghiệp, Giáo viên, Cán bộ quản lý và người học.
6. Đóng góp khoa học của luận văn.
Một là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao chất
lượng đào tạo nghề và kinh nghiệm của một số trường tại Việt Nam trong việc nâng
cao chất lượng đào tạo nghề của các trường đào tạo nghề.
Hai là, đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường Cao
đẳng nghề Kỹ thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội giai đoạn 2012-2015. Rút ra
những đánh giá về ưu điểm và tồn tại của nhà trường về vấn đề nâng cao chất lượng
đào tạo.
Ba là, chỉ ra khó khăn, thách thức của nhà trường trong giai đoạn tới và đề
xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường
Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đào tạo nghề của các trường

đào tạo nghề.
Chương 2: Thực trạng chất lượng đào tạo nghề tại trường Cao đẳng nghề Kỹ
thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường Cao đẳng
Nghề kỹ thuật Công Nghệ Đông Anh – Hà Nội.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA
CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1 Khái quát về đào tạo và đào tạo nghề.
1.1.1 Khái quát về đào tạo.
* Khái niệm về đào tạo.
Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt các
kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực để thực hiện
thành công một hoạt động nghề nghiệp mà xã hội cần thiết. Như vậy, đào tạo là sự
phát triển có hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cho mỗi cá nhân để họ thực hiện
một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ thể một cách tốt nhất. Đào tạo được thực hiện bởi
các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi hành vi và thái độ làm việc của
con người, tạo cho họ khả năng đáp ứng được tiêu chuẩn và hiệu quả công việc.
Đào tạo là quá trình biến đổi con người từ đầu vào với phẩm chất và năng lực
nhất định đến đầu ra có năng lực và phẩm chất cao hơn nhằm đáp ứng một yêu cầu
cụ thể về phân công lao động trong xã hội. Đó là quá trình vận dụng một quy luật
khách quan tác động vào con người nhằm hình thành nhân cách, tri thức, kỹ năng và
ứng xử để họ có thể đảm nhận sự phân công lao động cụ thể của xã hội để thực hiện
tốt hơn công việc đang đảm nhận hoặc phát triển cao hơn trong nghề nghiệp và
thăng tiến trong tương lai [6].
* Các hình thức đào tạo.

Một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế hoạch đào tạo là xác định các
hình thức đào tạo thích hợp. Hình thức đào tạo là cơ sở để xây dựng kế hoạch đào
tạo, đồng thời cũng là cơ sở để tính toán hiệu quả kinh tế của đào tạo. Tùy theo yêu
cầu và điều kiện thực tế có thể áp dụng hình thức đào tạo này hay hình thức đào tạo
khác. Những hình thức đào tạo đang được áp dụng chủ yếu hiện nay là:
- Đào tạo ngoài công việc:
+ Cử đi đào tạo tại các trường, trung tâm, viện để nâng cao bậc đào tạo: trung
cấp nghề, cao đẳng nghề, đại học, sau đại học.
+ Cử đi đào tạo các lớp ngắn ngày, đào tạo tín chỉ.
+ Đào tạo tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức để đào tạo nâng cao kiến thức

6


- Đào tạo công việc cử người kèm cặp: Là hình thức đào tạo trực tiếp tại nơi
làm việc, chủ yếu là thực hành ngay trong quá trình sản xuất do xí nghiệp tổ chức.
Kèm cặp theo cá nhân và kèm cặp theo tổ, đội sản xuất. Với kèm cặp theo cá nhân,
mỗi thợ học nghề được một công nhân có trình độ tay nghề cao hướng dẫn, người
hướng dẫn vừa tiến hành dạy vừa tiến hành sản xuất. Với hình thức kèm cặp theo
tổ, đội sản xuất thợ học nghề được tổ chức thành từng tổ và phân công cho từng
công nhân dạy nghề thoát ly sản xuất chuyên trách trình độ nghề nghiệp và phương
pháp sư phạm nhất định.
- Các lớp cạnh doanh nghiệp: Là các lớp do doanh nghiệp tổ chức nhằm đào
tạo riêng cho mình hoặc cho doanh nghiệp cùng ngành, cùng lĩnh vực. Chủ yếu đào
tạo nghề cho công nhân mới được tuyển dụng, đào tạo nghề, nâng cao tay nghề,
chuyển giao công nghệ, kỹ thuật mới. Hình thức đào tạo này không đòi hỏi có đầy
đủ cơ sở vật chất , kỹ thuật riêng, không cần bộ máy chuyên trách mà dựa vào các
điều kiện có sẵn của doanh nghiệp. Chương trình đào tạo gồm 2 phần: lý thuyết và
thực hành sản xuất, phần lý thuyết được giảng tập trung do các kỹ sư, cán bộ kỹ
thuật phụ trách, phần thực hành được tiến hành ở các phân xưởng do các kỹ sư hoặc

công nhân lành nghề hướng dẫn.
- Các trường chính quy: Là các trường do Bộ hoặc ngành tổ chức dạy tập
trung, quy mô lớn, đào tạo nhân lực có trình độ cao. Thời gian đào tạo từ 2 tới 3
năm tùy theo nghề đào tạo, ra trường được cấp bằng nghề. Khi tổ chức các trường
dạy nghề cần phải có bộ máy quản lý, đội ngũ giáo viên chuyên trách và cơ sở vật
chất riêng cho đào tạo.
1.1.2 Khái quát về đào tạo nghề.
* Khái niệm về nghề
Hiện nay thuật ngữ “ nghề” được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác nhau :
- Theo nghĩa rộng, Nhà bác học Nga E.A.Climốp định nghĩa như sau: “Nghề
là nhóm các chuyên môn gần nhau. Còn chuyên môn là một dạng hoạt động mà
trong đó con người dùng trí lực và thể lực cuả mình tạo ra những phương tiện cần
thiết cho xã hội tồn tại và phát triển”, [5; tr49]
- Theo nghĩa hẹp, Đặng Danh Ánh cho rằng: “Nghề là làm một việc nào đó
theo sự phân công của xã hội, [5; tr49]. “Nghề xã hội là nghề không phải đào tạo
chuyên biệt”, [5; tr49]; “nghề đào tạo là môt nghề theo nghĩa chung, nhưng để

7


hoàn thành một nhiệm vụ theo sự phân công lao động xã hội thì người lao động
phải được đào tạo theo một nội dung, trong một thời gian nhất định trước khi tham
gia vào lao động xã hội”, [5; tr117], “có thể là ngắn hạn tại cơ sở sản xuất , trung
tâm dạy nghề, có thể là dài hạn tại trường”, [5; tr63” ].
- Còn theo Từ điển Tiếng Việt (1998) định nghĩa: “Nghề là công việc chuyên
làm theo sự phân công lao động xã hội”, [16; tr654].
Ở Việt Nam, định nghĩa nghề được đưa ra xong chưa được thống nhất như:
Nghề là một tập hợp lao động do sự phân công xã hội quy định mà giá trị của nó
trao đổi được. Nghề mang tính chất tương đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do
trình độ của nền sản xuất và nhu cầu xã hội. Khái niệm nghề được hiểu dưới nhiều

góc độ khác nhau, nhưng đều thống nhất ở một số nét đặc trưng như sau:
- Đó là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội, là phương
tiện để sinh sống.
- Là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội đòi
hỏi phải có một quá trình đào tạo nhất định.
- Xu thế phát triển của nghề chịu tác động KHKT, văn minh nhân loại nói
chung và chiến lược phát triển KTXH của mỗi quốc gia nói riêng. Nên phạm trù “
nghề” biến đổi và gắn chặt với xu hướng phát triển KTXH của đất nước.
* Khái niệm về đào tạo nghề.
Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề, kỹ
năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân đối với công việc hiện tại và trong tương lai. Đào tạo
nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau bao gồm:
+ Dạy nghề: Là quá trình giáo viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và
thực hành để các học viên tiếp thu, đạt được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo
léo, thành thục về nghề nghiệp nhất định.
+ Học nghề: Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định.
Đào tạo nghề cho người lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao
động để họ nắm vững nghề nghiệp, chuyên môn. Các hình thức đào tạo nghề bao
gồm: Đào tạo nghề mới, đào tạo lại nghề, đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề.

8


+ Đào tạo nghề mới: Là đào tạo những người chưa có nghề, gồm những
người đến tuổi lao động chưa được học nghề, hoặc những người trong độ tuổi lao
động nhưng trước đó chưa được học nghề. Đào tạo mới nhằm đáp ứng nhu cầu tăng
thêm của xã hội.
+ Đào tạo lại nghề: Là đào tạo củng cố, cập nhật kiến thức đối với những
người có nghề, có chuyên môn nhưng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ khoa

học kỹ thuật dẫn đến việc thay đổi cơ cấu ngành nghề, công nghệ. Đào tạo lại
thường được hiểu là quá trình nhằm đào tạo cho người lao động có cơ hội để học
tập một lĩnh vực chuyên môn mới về nghề đang có.
+ Bồi dưỡng nâng cao tay nghề: Bồi dưỡng có thể coi là quá trình tiếp cận
kiến thức còn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng
nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thường được xác định bằng một chứng chỉ
hoặc nâng lên bậc cao hơn.
Như vậy, xác định rõ ranh giới giữa đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại nghề
hiện nay là một việc phức tạp, khó khăn.
Trình độ đào tạo nghề của các cơ sở dạy nghề bao gồm:
- Trình độ cao đẳng nghề: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
tương đương hoặc trình độ trung cấp nghề muốn học liên thông.
- Trình độ trung cấp nghề: Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương
đương trở lên.
- Trình độ sơ cấp nghề: Người lao động không phân biệt trình độ có nhu cầu
học nghề.
* Các nội dung đào tạo nghề.
Chương trình đào tạo nghề thể hiện: mục tiêu đào tạo, quy định chuẩn kiến
thức, kỹ năng, phương pháp, hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo
đối với mỗi modun, môn học của mỗi nghề. Cụ thể:
- Chương trình đào tạo nghề trình độ sơ cấp được thực hiện dưới một năm
đối với người có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn, sức khỏe phù hợp với nghề
cần học.
- Chương trình đào tạo nghề trình độ trung cấp được thực hiện 3 năm đối với
người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, từ một tới hai năm đối với người tốt
nghiệp trung học phổ thông.

9



- Chương trình đào tạo nghề trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai tới ba
năm đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ một năm rưỡi tới hai
năm đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề.
- Chương trình khung do bộ LĐTBXH ban hành quy định về cơ cấu, nội
dung, số lượng và thời lượng các modun, môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và
thực hành, bảo đảm mục tiêu của từng trình độ mỗi nghề.
- Căn cứ vào chương trình khung đã được quy định và nhiệm vụ của các đơn
vị đào tạo nghề, người đứng đầu các đơn vị tổ chức xây dựng và ban hành chương
trình đào tạo nghề trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên cơ sở
kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định chương trình. Chương trình phải đảm
bảo:
+ Đối với trình độ cao đẳng nghề: 30% lý thuyết + 70% thực hành.
+ Đối với trình độ trung cấp nghề: 20% lý thuyết + 80% thực hành.
* Hệ thống tổ chức đào tạo nghề
Hệ thống tổ chức đào tạo nghề gồm:
- Các trường chính quy.
- Các cơ sở dậy nghề.
* Hệ thống đào tạo chính quy bao gồm: các trường thuộc Bộ, ngành và địa phương.
Số học sinh các trường được nhà nước giao chỉ tiêu hàng năm và cấp kinh phí cho
các trường theo chỉ tiêu, quy chế thi, cấp bằng và cấp chứng chỉ theo quy định thống
nhất của Nhà nước.
* Các cơ sở đào tạo nghề theo bộ luật lao động bao gồm tất cả các cơ sở đào tạo
ngoài hệ thống trường đào tạo chính quy như: Các trường dạy nghề của các tổ chức,
cơ quan, tổng công ty, doanh nghiệp: Các trung tâm đào tạo nghề quận, huyện, các
trung tâm dịch vụ việc làm.
Hệ thống đào tạo nghề căn cứ vào thời gian đào tạo, đào tạo dạy nghề được
chia làm 2 loại:
+ Đào tạo nghề dài hạn ( gồm đào tạo mới và đào tạo lại): là hình thức đào
tạo phổ biến tại các trường chính quy của Nhà nước, các Bộ, ngành và các tỉnh.
Thời gian đào tạo nghề dài hạn thường từ 1 năm trở lên.


10


+ Đào tạo nghề ngắn hạn: là các tổ chức dạy nghề trong thời gian ngắn hạn
từ 3 tới 12 tháng. Người học vừa học lý thuyết vừa học thực hành theo hình thức
kèm cặp tại nơi sản xuất, chủ yếu là rèn luyện kỹ năng thực hành nghề, chuyển giao
công nghệ.
* Vị trí của đào tạo nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân
Theo Luật giáo dục năm 2005 tại điều 4 quy định các cấp học có trình độ đào
tạo của hệ thống giáo dục quốc dân gồm [8]:
- Giáo dục mầm non gồm: nhà trẻ và mẫu giáo.
- Giáo dục phổ thông gồm: tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Giáo dục nghề nghiệp gồm: Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
- Giáo dục đại học và sau đại học ( Gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo
trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.

Tiến sỹ
Thạc sĩ
Đại học

Cao đẳng chuyên nghiệp

Trung cấp chuyên
nghiệp

Trung học phổ thông

Cao đẳng nghề


Trung cấp nghề
Sơ cấp
nghề

Trung học cơ sở
Tiểu học
Mẫu giáo
Nhà trẻ
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống giáo dục quốc dân theo luật giáo dục 2005
* Đặc điểm đào tạo nghề

Đào tạo nghề bao gồm đào tạo lý thuyết và thực hành, được thể hiện qua
những đặc điểm chính sau:

11


- Trong thực hành nghề có mối liên hệ với thực tiễn sản xuất, trong khi đó
dạy lý thuyết nghề có quan hệ gián tiếp với sản xuất.
- Trong dạy thực hành đơn vị thời gian là ngày, học ở nơi đào tạo nghề như:
Xưởng thực hành, phân xưởng sản xuất ngoài xí nghiệp hoặc ở phòng học thực
nghiệm. Nhưng trong giảng dạy lý thuyết là thời gian học tập ở lớp hoặc ở phòng
học.
- Trong dạy thực hành nghề số lượng học sinh là rất khác nhau thường có từ
15 – 25 học sinh mỗi ca chủ yếu phụ thuộc vào nghề học, trong lý thuyết nghề thì số
học sinh lớn hơn thường từ 30 – 50 học sinh và không thay đổi trong toàn bộ thời
gian.
- Trong thực hành nghề trên cơ sở lao động thực tế trong sản xuất mà tự tổ
chức nơi làm việc, vị trí đứng máy, các quy định về an toàn, về bảo hộ lao động
phức tạp hơn trong dạy lý thuyết nghề.

- Lao động sư phạm của giáo viên và lao động học tập của học sinh trong dạy
thực hành nghề không đơn thuần là lao động trí óc mà còn có tính chất thể chất rõ rệt.
1.2 Chất lượng đào tạo nghề.
1.2.1 Khái niệm về chất lượng, chất lượng đào tạo nghề.
* Khái niệm chất lượng.
Chất lượng có rất nhiều định nghĩa và các lý giải khác nhau. Có ý kiến cho
rằng chất lượng là sự xuất chúng, tuyệt hảo, là giá trị bằng tiền, là sự biến đổi về
chất và là sự phù hợp với mục tiêu. Các quan niệm về chất lượng chúng ta có thể
thấy qua định nghĩa sau:
- Theo quan điểm của Hồ Văn Vĩnh[8]:“Theo quan điểm triết học, chất được
hiểu là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật và hiện tượng, là sự thống nhất của các thuộc tính, làm cho nó là nó và phân
biệt nó với những cái khác. Còn lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ những
thuộc tính vốn có của sự vật về quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận dộng, phát
triển của sự vật, hay số lượng các thuộc tính của nó”
- Theo từ điển Tiếng Việt: “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của
một con người, một sự vật, một sự việc” [16, tr139].

12


- Chất lượng là “ Tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu người sử dụng” ( Tiêu chuẩn Pháp – NFX 50-109).
- Chất lượng là: “ Tập hợp các đặc tính của một thực thể ( đối tượng) tạo cho
thực thể ( đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu
tiềm ẩn” (TCVN-ISO 8402).
Tóm lại: Qua các định nghĩa trên, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn
này. Tôi thấy cần chú ý những đặc điểm sau:
- Chất lượng phản ánh bản chất của sự vật và dùng để so sánh sự vật này với
sự vật khác.

- Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu người sử dụng.
* Khái niệm về chất lượng đào tạo nghề.
Theo quan điểm của Nguyễn Cảnh Hồ:“Chất lượng đào tạo là kết quả tổng
hợp của nhiều hoạt động thuộc hai quá trình: quá trình giảng dạy – giáo dục và
quá trình các hoạt động bảo đảm (tức là các hoạt động nhằm tạo điều kiện về chính
trị, tinh thần về tổ chức quản lý, và cung cấp các phương tiện vật chất kỹ thuật cần
thiết cho quá trình giảng dạy – giáo dục). Mỗi quá trình nói trên bao gồm nhiều
quá trình bộ phận, và mỗi quá trình bộ phận lại bao gồm những quá trình nhỏ
hơn”[9, tr23]
Theo khái niệm truyền thống: “Một sản phẩm có chất lượng là sản phẩm
được làm ra một cách hoàn thiện bằng các vật liệu qúy hiếm và đắt tiền. Nó nổi
tiếng và tôn vinh thêm cho người sở hữu nó”.
Còn nếu để xét chất lượng của một khóa học nghề cụ thể thì chất lượng đào
tạo sẽ được xem xét trên góc độ là khối lượng kiến thức, kỹ năng thái độ mà khóa
học đã cung cấp, mức độ tiếp thu, sử dụng các kiến thức và kỹ năng, thái độ của
HSSV sau khóa học... mà cụ thể: “ Chất lượng đào tạo là mức độ đạt được các yêu
cầu của mục tiêu đào tạo, tức là mức độ đạt được trong sự chuyển biến nhân cách
của học sinh, theo các nội dung yêu cầu quy định trong mục tiêu đào tạo của từng

13


nghề học”, [9, tr 73]; và “Chất lượng đào tạo được biểu hiện ở kết quả của quá
trình đào tạo những khóa học sinh”, [9, tr73].
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề của trường đào tạo nghề.
* Kết quả đào tạo phải đạt và vượt qua các tiêu chí sau:
- 30% HSSV học các nghề trọng điểm trình độ TC, CĐ.
- 80% HSSV tốt nghiệp có việc làm đúng nghề trong vòng 6 tháng kể từ khi
tốt nghiệp

- 100% HS tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ TC đạt bậc 2 của tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
-100% SV tốt nghiệp đạt bậc 3 của tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và có
trình độ tin học đạt tiêu chuẩn IC3 hoặc tương đương trở lên, trình độ ngoại ngữ
tiếng Anh đạt 300 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên.
- 100% SV tốt nghiệp các nghề trọng điểm theo chương trình đào tạo được
chuyển giao từ nước ngoài có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 450 điểm TOEIC
hoặc tương đương và được các tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực
ASEAN hoặc quốc tế công nhận văn bằng, chứng chỉ.
- Tỷ lệ % HSSV được kết nạp Đoàn, Đảng/ Tổng số HSSV toàn khóa là
90%. [11]
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường
đào tạo nghề:
- Diện tích đất cơ sở giáo dục được giao ít nhất 25m2/1 sinh viên, diện tích
sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo ít nhất 3m²/1 sinh viên. [4]
- Số lượng giáo viên/ đầu số học sinh sinh viên đạt cứ 25 HSSV thì có 1 giáo
viên.
- Số lượng và chất lượng sách giáo khoa, giáo trình đào tạo đạt 10 – 15 đầu
sách/ HSSV
- Cơ cấu chương trình đào tạo
+ Lý thuyết: 30%
+ Thực hành: 70%

14


-

Mức độ đáp ứng cho học viên. Các dịch vụ hỗ trợ ( nhà ăn, ký túc
xá,điện, nước...)


*Chương trình, giáo trình đào tạo
Chương trình và giáo trình là yếu tố thiết yếu không thể thiếu và ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình đào tạo nghề. Để nâng cao chất lượng đào tạo nghề đòi hỏi
chương trình và giáo trình phải không ngừng được cải tiến phù hợp với các cấp đào
tạo, đối tượng đào tạo và bắt kịp công nghệ mới.
Chương trình đào tạo là bản thiết kế tổng thể cho các hoạt động bao gồm
mục tiêu, nội dung, phương pháp và các cách thức kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo
tất cả những cái đó được sắp xếp theo một tiến trình và thời gian biểu chặt chẽ.
Chương trình đào tạo thể hiện mục tiêu đào tạo của một nghề, quy định chuẩn kiến
thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo,
cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, ngành học, trình độ đào
tạo người học sau khi học chương trình. Chương trình đào tạo có chất lượng được
thể hiện ở việc xác định đúng mục tiêu đào tạo nội dung được lựa chọn phù hợp với
mục tiêu, với thời lượng và điều kiện cơ sở vật chất, được phân bổ hợp lý, hợp logic
phương pháp đào tạo hiện đại hướng vào phát triển khả năng tư duy và kỹ năng
thực hành của người học. Vì vậy, chương trình đào tạo nghề phải tập trung vào kỹ
năng thực hành, tránh hàn lâm nặng về lý thuyết. Hiện nay chương trình do tổng cục
dạy nghề xây dựng, trên cơ sở chương trình khung Tổng cục dạy nghề quy định các
cơ sở dạy nghề xây dựng chương trình đào tạo sao cho phù hợp với trình độ người
học, đáp ứng nhu cầu xã hội và cập nhật công nghệ.
Mặt khác, giáo trình trong đào tạo nghề cũng ảnh hưởng lớn tới chất lượng
đào tạo. Giáo trình phải được viết chuyên sâu theo hướng đào tạo kỹ năng có tính
cập nhật liên tục. Khi viết giáo trình đặc biệt đặc biệt là do các môn tự chọn cần tìm
hiểu nhu cầu thực tế của cơ sở sử dụng lao động, bổ xung đầy đủ kỹ năng, kinh
nghiệm cần thiết đối với từng nghề.
* Quản lý đào tạo.
Trong nền kinh tế thị trường, các cơ sở đào tạo có thể dễ nghiêng sang hướng
thương mại hóa trong đào tạo mà ít chú ý tới chất lượng và hiệu quả đào tạo. Thực
tế không ít cơ sở dạy nghề được thành lập không vì mục đích đào tạo có chất lượng


15


×