ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 7
ĐỀ CHẴN Thời gian: 90 phút(không kể giao đề)
A. MA TRẬN
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Văn
bản
Cổng trường mở ra
1
0,25
1
0,25
Ca dao – dân ca
1
0,25
1
0,5
2
0,75
Sông núi nước Nam 1
0,25
1
0,25
Bạn đến chơi nhà
1
0,25
1
0,25
Tiếng
Việt
Từ láy
1
0,25
1
0,25
Từ Hán Việt
1
0,25
1
0,5
2
0,75
Quan hệ từ
1
0,25
1
0,25
Tập làm văn
1
0,25
1
7
2
7,25
Tổng
8
2
2
1
1
7
11
10
B. NỘI DUNG ĐỀ
I/. Trắc nghiệm(3 điểm)
1. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất(2 điểm)
1.1 Văn bản “Cổng trường mở ra ” của tác giả Lí Lan thuộc kiểu văn bản nào?
a. Biểu cảm. b.Miêu tả. c. Tự sự. d. Nhật dụng.
1.2 Câu ca dao “Thân em như trái bần trôi. Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu” thuộc chủ đề
nào?
a.Tình cảm gia gia đình. b.Tình yêu quê hương, đất nước, con người.
c.Than thân. d.Châm biếm.
1.3 Bài thơ “Sông núi nước Nam” được coi là Bản Tuyên ngôn Độc lập thứ mấy của nước
ta?
a. Đầu tiên. b. Thứ hai. c. Thứ ba. d. Thứ tư.
1.4 Ai là tác giả của bài thơ “Bạn đến chơi nhà”?
a. Nguyễn Tuân. b. Nguyễn Khuyến. c. Nguyễn Trãi. d. Trần Nhân Tông.
1.5 Từ láy có mấy loại?
a.Một loại là từ láy toàn bộ.
b.Hai loại là láy toàn bộ và láy bộ phận.
c.Ba loại là láy toàn bộ, láy phụ âm đầu và láy phần vần.
d.Bốn loại là láy phụ âm đầu, láy phụ âm cuối, láy phần vần và láy toàn bộ.
1.6 Từ “thiên” trong “thiên thư” có nghĩa là gì?
a.Trời. b.Nghìn (ngàn). c.Dời. d.Lệch.
1.7 Từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận
của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn là gì?
a.Từ láy. b.Từ ghép. c.Đại từ. d.Quan hệ từ
1.8 Văn biểu cảm còn được gọi là gì?
a.Văn tự sự. b.Văn miêu tả. c.Văn trữ tình. d.Văn nghị luận.
2. Điền từ (cụm từ) còn thiếu vào chỗ trống (…)(1 điểm):
2.1 Nhân vật trữ tình trong các bài ca dao về tình cảm gia đình là: ………………..
2.2 Giải nghĩa các từ ghép Hán Việt: - mẫu tử nghĩa là (1)……………………….
- quốc kì nghĩa là (2) ……………………….
II/. Tự luận(7 điểm):
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về một con vật mà em yêu thích.
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm(3 điểm).
1. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất(2 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25đ
Câu 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8
Đáp án d c a b b a d c
2. Điền từ(cụm từ) còn thiếu vào chỗ trống (…)(1 điểm):
2.1. Ông, bà, cha, mẹ, anh, em(0,5 điểm).
2.2. (1) mẹ con(0,25 điểm); (2) cờ nước(0,25 điểm)
II. Tự luận(7 điểm):
*Yêu cầu:
1.Hình thức: (1 điểm)
-Chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, đúng chính tả, ngữ pháp, mạch lạc...
-Xác định đúng dạng đề.
-Bố cục ba phần rõ ràng: mở bài, thân bài, kết bài.
2.Nội dung:(5 điểm)
a.Mở bài:(1 điểm) Giới thiệu con vật và hoàn cảnh tiếp xúc với con vật đó.
b.Thân bài:(3 điểm) Nêu cảm nghĩ về:
-Hình dáng bên ngoài: lông, mắt, miệng,…
-Tính tình con vật đó (hiền, nghe lời,…)
-Tình cảm của con vật đối với HS ...
c.Kết bài:(1 điểm) Tình cảm của học sinh đối với con vật đó.