NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Kim Trọng
Đơn vị cơng tác: BIDV Sài Gịn
TP.HCM, ngày 13/02/2008
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.1/NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNG CỦA NHTW
3.1.1. Nguyên tắc chung:
Trong nghiệp vụ này, NHTW tuy không trực tiếp cung
ứng vốn cho nền kinh tế nhưng thông qua hình thức
tái cấp vốn cho các TCTD, NHTM thực sự đã giữa
quyền quyết định và chi phối tổng khối lượng tín
dụng mà hệ thống NH cung cấp cho nền kinh tế.
Với ý nghĩa đó, trong hoạt động tín dụng của NHTW phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
Thứ nhất, hoạt động tín dụng của NHTW phải hướng
đến việc thực hiện các mục tiêu của chính sách tài
chính tiền trong từng giai đoạn.
- Vai trị của tài chính tiền tệ trong nền kinh tế thị trường
là rất to lớn và quan trọng, vai trị đó chỉ phát huy tác
cụng khi chúng ta xây dựng được một chính sách tài
chính tiền tệ tích cực và đúng đắn. Chính sách đó khẳng
định việc nhà nước sử dụng tài chính tiền tệ tiền tệ như
là công cụ chủ yếu để phát triển kinh tế và đồng thời
thơng qua tài chính tiền tệ để giám sát các hoạt động
kinh tế theo mục tiêu năng suất và hiệu quả.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
Thứ nhất, hoạt động tín dụng của NHTW phải hướng
đến việc thực hiện các mục tiêu của chính sách tài
chính tiền trong từng giai đoạn.
-Hoạt động tín dụng của NHTW phải hướng đến việc thực hiện các
mục tiêu của chính sách tài chính tiền, nghĩa là khẳng định tính nhất
quán trong phương hướng hoạt động tín dụng của NHTW đồng thời
khẳng định lợi ích của hoạt động đó khơng ngồi lợi ích chung của
tồn xã hội.
-Thứ hai, chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng
theo diễn biến thị trường.
Với vai trò “ người cho vay cuối cùng”, NHTW căn cứ vào nhu cầu
vốn tín dụng trong nền kinh tế chủ động điều chỉnh khối lượng tín
dụng cho phù hợp với nhuc cầu thực tiễn cũng như theo chính sách
tiền tệ trong từng thời kỳ
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
-Thứ hai, chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng
theo diễn biến thị trường.
NHTW sử dụng đồng thời nhiều cơng cụ trong đó có 02 cơng cụ chủ
yếu là HMTD và lãi suất tái chiết khấu.
+ HMTD là công cụ mang tính định lượng, mang tính cứng nhắc,
khơng linh động, không phù hợp với cơ chế thị trường;
+ Lãi suất mang tính định tính, là cơng cụ linh động cao, hiệu quả
phù hợp với cơ chế thị trường, NHTW thơng qua lãi suất tái chiết
khấu có thể mở rộng hoặc thu hẹp tín dụng.
3.1.2/ Mục đích:
- Thứ nhất, Bổ sung vốn ngắn hạn cho các NHTM, TCTD:
Đây là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động tín dụng của NHTW vì
NHTM và TCTD có vai trị to lớn trong nền kinh tế, mọi hoạt động
của NHTM, TCTD đều có tác động và ảnh hưởng đến nền kinh tế
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.1.2/ Mục đích:
-Thứ hai, Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững:
Hoạt động tín dụng của NHTW khơng chỉ đơn thuần là bổ sung nguồn
vốn ngắn hạn cho cho các NHTM mà qua đó mở rộng tín dụng cho nền
kinh tế vì sự ổn định tăng trưởng bền vững, đây chính là mục tiêu cao
nhất cần đạt được. Mọi hoạt động của hệ thống NH quốc gia (NHTW &
NHTM) đều hướng đến mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng và ổn định vĩ
mô nền kinh tế.
- Thứ ba, điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế cả về quy
mô và cơ cấu:
Với tầm nhìn vĩ mơ, bao qt tồn bộ nền kinh tế, là trung tâm thần
kinh, huyết mạnh của nên kinh tế, NHTW có thể nhìn nhận và đánh
giá về sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và
các thành phần kinh tế, từ điều chỉnh những bất cập trong sự phát
triển cần phải điều chỉnh thơng qua tín dụng=> điều chỉnh cơ cấu và
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.1.3/Thời hạn tín dụng:
Tất cả các khoản tín dụng do NHTW thực hiện đối với NHTM đều có thời
hạn ngắn hạn (tối đa là 01 năm)
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1./Tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng (Refinancing):
Tái cấp vốn là việc cấp tín dụng của NHTW cho các NHTM và các TCTD
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để các NHTM để mở rộng hoạt
động cho vay hoặc khơi phục năng lực thanh tốn, tái cấp vốn bao
gồm:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
a./ Khái niệm:
- Chiết khấu là việc NHTW chiết khấu lần đầu các hối phiếu, chứng từ
có
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
a./ Khái niệm:
- Tái chiết khấu là việc NHTW chiết khấu lại các chứng từ giá mà các
NHTM đã chiết khấu nhưng chưa đến hạn thanh toán, bằng cách trả
tiền ngay cho các NHTM sau khi đã khấu trừ tiền lãi, tiền hoa hồng và
các chi phí khác. Các chứng từ có giá này được NHTM chuyển nhượng
cho NHTW và là những chứng từ đủ điều kiện chiết khấu do NHTW quy
định
Chiết khấu và tái chiết khấu sau đây gọi chung là nghiệp vụ chiết khấu
Như vậy chiết khấu là nghiệp vụ của NHTW nhằm tái cấp vốn cho các
NHTM, bằng hình thức chiết khấu chứng từ có giá theo yêu cầu của các
NHTM. Theo đó, NHTW tiền hành chi trả tiền trước cho hối phiếu và các
chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ
hưởng (NHTM) với điều kiện NHTM phải chuyển quyền hưởng lợi của
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
a./ Khái niệm:
Đồng thời phải nhận trả lãi theo phương thức khấu trừ (thực chất chiết
khấu là việc NHTW mua lại hối phiếu và chứng từ có giá ngắn hạn chưa
đến hạn thanh tốn theo yêu cầu của NHTM.
Giá cả mà NHTW mua lại chứng từ này bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị
chứng từ đó, nhỏ hơn bao nhiêu phụ thuộc vào :
+ Thời hạn chiết khấu;
+ Lãi suất chiết khấu;
+ Hoa hồng và các phí khác.
Chiết khấu là hình thức cho vay gián tiếp có đảm bảo bằng chứng từ có
giá. Nghiệp vụ này được NHTW sử dụng khá phổ biến.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
b./ Đối tượng và điều kiện chiết khấu:
- Đối tượng chiết khấu: NHTW nhận chiết khấu các loại chứng từ có giá
sau đây:
+ Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTM được phát hành thơng qua đấu
thầu;
+ Hối phiếu, nếu la HP thì HP phải được chiết khấu lần đầu;
+ Các chứng từ có giá ngắn hạn khác
- Điều kiện chiết khấu: chứng từ có giá được NHTW chiết khấu phải
thoả mãn điều kiện sau:
+ Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ;
+ Đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
b./ Đối tượng và điều kiện chiết khấu:
- Điều kiện chiết khấu: chứng từ có giá được NHTW chiết khấu phải
thoả mãn điều kiện sau:
+ Đảm bảo khả năng chuyển nhượng
+ Thời hạn hiệu lực cịn lại khơng vượt q thời hạn tối đa do NHTW
quy định (Thông thường NHTW quy định tối đa là 3 tháng=90 ngày).
Quy định như vậy nhằm hạn chế tái cấp vốn qua cửa số chiết khấu
đồng thời khuyến khích các NHTM chiết khấu lẫn nhau để tận dụng
nguồn vốn khả dụng của các NHTM.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ nhất, phương thức chiết khấu mua đứt:
Sau khi NHTW kiểm tra các chứng từ có giá do NHTM xuất trình để xin
tái chiết khấu, nếu các chứng từ nay đủ điều kiện quy định, NHTW sẽ
đồng ý chiết khấu với các bước sau:
+ Bước 1: NHTM tiến hành chuyển nhượng chứng từ có giá cho NHTW:
. Nếu chứng từ có giá là vơ danh, thì NHTM chuyển nhượng trao tay
kèm theo giấy xác nhận chuyển nhượng chứng từ và chuyển giao bản
gốc chứng từ có giá cho NHTW.
. Nếu chứng từ có giá ký danh thì NHTM chuyển nhượng theo luật định
tức là chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng (ký hậu) rồi trao chứng
từ đã ký cho NHTW.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ nhất, phương thức chiết khấu mua đứt:
+ Bước 2: NHTW trả tiền ngay cho NHTM bằng cách ghi có vào tài
khoản tiền gửi của NHTM xin chiết khấu, sau đó NHTW đưa chứng từ CK
vào bảo quản lưu kho theo chế độ bảo quản chứng từ có giá
+ Bước 3: khi chứng từ có giá trên đến hạn thanh tốn NHTW xuất
trình cho người trả tiền kèm theo giấy đề nghị thanh tốn, người này
phải thanh tốn tồn bộ số tiền của những chứng từ đó cho NHTW kể
cả tiền lãi nếu có.
Các bước nói trên đều thực hiện tại sở giao dịch của NHTW.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ nhất, phương thức chiết khấu mua đứt:
Công thức xác định số tiền chiết khấu:
Gtt = Gck : [(1 + ( LSCK x T): (365 x 100 )]
Gtt
Gck
LSCK
T
: Số tiền thanh toán cho NHTM
: Giá trị chiết khấu
: Lãi suất chiết khấu
: Thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ hai, phương thức chiết khấu có kỳ hạn:
+ Trong trường hợp NHTW cần kiểm sốt q trình sử dụng vốn của
NHTM thì NHTW thực hiện chiết khấu có kỳ hạn. Đây là hình thức chiết
khấu có điều kiện, theo đó NHTW bắt buộc NHTM phải cam kết mua lại
các chứng từ đã xin chiết khấu.
+Trong phương thức này, giá trị chiết khấu được tính theo mệnh giá
chứng từ chứ khơng tính trên mệnh giá và lợi tức.
+ Thời hạn chiết khấu được xác định theo yêu cầu của NHTM nhưng
thời hạn này nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ hai, phương thức chiết khấu có kỳ hạn:
GTT
MG
LSCK * TCK
1
365 *100
LS * TCK
Gbl GTT 1
365 *100
Trong đó:
- Gtt : Số tiền thanh tốn cho NHTM tại thời điểm chiết khấu
-MG
: Mệnh giá chứng từ
-LSCK : Lãi suất chiết khấu
-Tck : Thời hạn chiết khấu
-Gbl : Giá bán lại khi hết hạn CK
- Ls
: Lãi suất bình quân trên thị trường tiền tệ.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
d./ Phương thức giao dịch:
-Phương thức giao dịch trực tiếp, theo phương thức này các NHTM có
nhu cầu xin chiết khấu mang hồ sở đến sở giao dịch của NHTW, áp
dụng cho chứng từ có giá dưới dạng chứng chỉ:
-Phương thức giao dịch gián tiếp, theo phương thức các NHTM phải
mạng máy tính hoặc thực hiện qua Fax, áp dụng cho chứng từ ghi sổ
hoặc chứng chỉ, tiết kiệm chi phí, nhanh chóng và an tồn.
3.2.1.2./ Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged lending)
a./ Khái niệm:
Cho vay cầm cố chứng từ có giá là hình thức tái cấp vốn của NHTW cho
các NHTM, với điều kiện các NHTM phải có chứng từ có giá cầm cố tại
NHTW.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
3.2.1.2/Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged Lending)
a./Khái niệm:
Theo hình thức cho vay này, các NHTM phải chuyển giao bản gốc các
chứng từ có giá cho NHTW để cầm cố cho khoản vay ngắn hạn. Khi đến
hạn các NHTM trả nợ gốc và lãi vay chO NHTW để nhận các chứng từ
có giá đã cầm cố trước đây. Nếu không NHTW sẽ thực hiện truy thu
theo các chứng từ có giá mà NHTM đã cầm cố trước đây.
b./ Điều kiện cho vay cầm cố :
-NHTM xin vay cầm cố là NH đang hoạt động kinh doanh ổn định bình
thường;
- NHTM xin vay cầm cố là người thu hưởng hợp pháp đối với chứng từ
xin cầm cố
Cho vay bằng tiền
(1) Cho vay cầm cố chứng từ có giá
Chuyển giao chứng từ cầm cố
NHTW
(Central Bank)
NHTM
(Commercial Bank)
Chuyển trả chứng từ cầm cố
(2) Thu nợ khi đáo hạn
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
3.2.1.2/Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged Lending)
b./ Điều kiện cho vay cầm cố :
- Các chứng từ có giá xin cầm cố là những chứng từ có giá được phát
hành và lưu thông hợp pháp, các yếu tố rõ ràng và đảm bảo khả năng
thanh tốn.
c./Quy trình cho vay:
Bước 1:
- NHTM có nhu cầu làm đơn xin vay cầm cố gửi sở giao dịch NHTW
(theo mẫu của sở giao dịch NHTW);
- Kèm theo đơn là bảng kê chứng từ cầm cố và bản gốc các chứng từ
đó (bảng kê phải liệt kê các yếu tố: loại chứng từ, ngày phát hành,
ngày đáo hạn, mệnh giá, lãi suất, tổ chức phát hành)