Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giaoantuan6chuanmoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.3 KB, 37 trang )

Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
TUẦN 6
Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tiết 2 Tập đọc:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.MỤC DICH – YEU CAU:
- Đọc đúng các từ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại và các số liệu thống
kê. Đọc trơi chảy tồn bài
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu.
- Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người
da màu ở Nam Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về
chế độ A-pác-thai (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.On dinh (1’)
2.Bài cũ: (4’)
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ bài
Ê-mi-li,con ... và trả lời câu hỏi SGk.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài: (2’)
* Giới thiệu chủ điểm
* Giới thiệu bài: Giới thiệu về đất nước Nam
phi trên bản đồ.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: (16’)
- Giới thiệu tranh minh hoạ


- Phân đoạn: 3 đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn
+ Hướng dẫn đọc đúng: A-pác-thai, Nen-xơn
Man-đê-la, nhân loại
- Đọc nhom doi (3’)
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài: (7’)
+ A-pác-thai là gì?
+ Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối
xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc.
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc tồn bài
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ khó phát âm
- 3HS đọc nối tiếp,đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc tồn bài
+ Chế độ phân biệt chủng tộc
... làm việc nặng nhọc, trả lương
thấp ...
... đứng lên đòi bình đẳng, ...
... vì chế độ A-pac-thai là chế độ
1
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
+ Vì sao cuộc chiến tranh chống chế độ A-
pác-thai được đơng đảo mọi người trên thế

giới ủng hộ?
+ Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của
nước Nam Phi Mới.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5’)
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3: nhấn mạnh
các từ: bất bình, dũng cảm, bền bỉ, u chuộng
tự do và cơng lí buộc phải huỷ bỏ, xấu xa
nhất.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
* Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của
những người da màu.
- Nhận xét tiết học.
phân biệt chủng tộc...
... tổng thống Nen-xơn Man-đê-la
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 4
Tốn:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài
tốn có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.On dinh (1’)
2. Bài cũ: (4’)
- Gọi 2 HS làm BT2 cột 2 của câu a, b
- Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện
tích
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài: (1’)
2.2. Dạy bài mới:
- Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập,
nhận xét bài làm, chữa các bài làm
* Bài 1:
- 2 HS làm ở bảng, nhận xét
- Một số HS nhắc lại
- 2 HS làm ở bảng cả lớp làm vào
2
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn
vị là m
2
(theo mẫu):
6m
2
35dm
2
8m
2

27dm
2
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn
vị là dm
2
:
4dm
2
65cm
2
95cm
2
+ GV làm mẫu cho HS quan sát
6m
2
35dm
2
= 6m
2
+
100
35
m
2
=
100
35
6
m
2

+ Gọi 2 HS làm ở bảng
* Bài 2:
+ Cho HS thảo luận nhóm 2
+ Tổ chức cho các nhóm nêu kết quả
+ Có thể cho HS giải thích cách làm (đổi
3cm
2
5mm
2
=305mm
2
)
* Bài 3: (Cột 1)
+ GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị
đo rồi so sánh và điền dấu
+ Nhận xét và cho điểm
* Bài 4:
+ Cho HS đọc đề, tóm tắt bài tốn, phân tích
và nêu cách giải
+ GV gợi ý cho HS:
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích 150 viên gạch
- Đổi cm
2
thành m
2
+ Nhận xét, chấm và chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học

- Nhận xét tiết học.
vở nháp.
- Nhận xét bài làm
- HS thảo luận nhóm đơi, nêu kết
quả, cả lớp nhận xét
- 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào
vở nháp, nhận xét bài làm
- 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào
vở, nhận xét bài làm
Diện tích của một viên gạch là:
40
×
40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích của căn phòng là:
1600
×
150 = 240000 (cm
2
)
240000cm
2
= 24m
2
Đáp số: 24m
2
- Một số HS nhắc lại
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 5
Địa lí:
ĐẤT VÀ RỪNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
3
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặnn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ
yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn
chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều
hồ khí hậu, cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ.
- HS khá, giỏi : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách
hợp lí.
* GD BVMT (mức độ bộ phận) : GD HS ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất
trồng hợp lí và tích cực bảo vệ rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt
Nam - Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Vùng biển nước ta”
+ Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời
+ Biển có vai trò như thế nào đối với

nước ta?
 Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét
2. Bài mới: “Đất và rừng” - Học sinh nghe
* Hoạt động 1: Đất ở nước ta - Hoạt động nhóm đơi, lớp
+ Bước 1:
→ Giáo viên treo lược đồ
- Học sinh quan sát
- u cầu đọc tên lược đồ. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ
+ Bước 2:
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - HS lên bảng trình bày + chỉ lược đồ.
- Học sinh trình bày xong giáo viên sửa
chữa, bổ sung
- Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại
đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ)
- Học sinh đọc
- Chốt ý chính: Nước ta có nhiều loại đất
nhưng diện tích lớn hơn cả là hai nhóm
đất: đất phe ra lít màu đỏ hoặc vàng ở
miền núi và đất phù sa ở đồng bằng” - Học sinh lặp lại
* Hoạt động 2: Rừng ở nước ta - Hoạt động nhóm bàn
+ Bước 1: GV u HS quan sát các hình
1,2,3; đọc SGK và hồn thành bài tập:
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
- Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội dung
cho phù hợp:
Rừng Vùng
phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm

nhiệt đới
Rừng ngập
mặn
4
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
+ Bước 2: - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
làm việc
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ
vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện
phần trình bày
* Hoạt động 3: Biện pháp bảo vệ rừng,
cải tạo đất trồng (GD BVMT)
- HS nêu vai trò của rừng đối với đời
sống của con người.
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân
phải làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng?
- HS trả lời các câu hỏi.
- GV liên hệ một số địa phương để giới
thiệu cho HS biết một số biện pháp khác
ở địa phương.
- Học sinh trình bày và giới thiệu tranh
ảnh tự sưu tầm về một số biện pháp
bảo vệ và cải tạo đất trồng.
- Tiền Giang - Long An: giữa hai vụ lúa
→ trồng dưa, đậu.

- Vùng trung du → Làm ruộng bậc thang
trên các sườn đồi.
- Học sinh trưng bày tranh ảnh
- Cần Giờ - đắp đập ngăn nước mặn...
*Vì sao chúng ta cần thiết phải bảo vệ
và khai thác đất,rừng một cách hợp lý
HS khá , giỏi TL
3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Ơn tập”
- Sưu tầm tranh ảnh về rừng
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiết 2
Tập đọc:
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
- Đọc đúng các tên nước ngồi trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một
bài học sâu sắc. (Trả lời được các CH 1,2,3)
- Thơng qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét
những tên phát xít xâm lược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Si-le (nếu có)
5
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-
pác-thai”
- 2 HS
 GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp
- Gọi 1 HS đọc tồn bài - 1 học sinh đọc tồn bài
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi tìm ra
cách ngắt nghỉ hơi câu dài (GV dán câu
văn vào cột luyện đọc)
- Học sinh thảo luận
- Gọi 1 HS đọc câu văn có thể hiện cách
ngắt nghỉ hơi.
- Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/
tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng
đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài //
- Bài văn này được chia thành mấy
đoạn?
- 3 đoạn
- 3 học sinh đọc nối tiếp
-Gọi 1 HS đọc lại tồn bài - 1 học sinh đọc
- HS đọc giải nghĩa ở phần chú giải.
- Giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác
- Đọc lại tồn bài. - Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít
đã nói gì khi gặp những người trên tàu?
- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-
ri, thủ đơ nước Pháp. Tên sĩ quan Đức

bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hơ to:
“Hít-le mn năm”
- Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên. Các
em sẽ đếm từ 1 đến 4, bắt đầu là bạn...
- Học sinh đếm số, nhớ số của mình.
- u cầu các HS có cùng số trở về vị
trí nhóm của mình.
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử
nhóm trưởng, thư kí.
- u cầu học sinh thảo luận - HS thảo luận trả lời các CH trong SGK
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Để đọc diễn cảm, ngồi việc đọc đúng,
nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc
từng đoạn với giọng như thế nào?
- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Mời HS nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung.
- Mời 1 HS đọc lại tồn bài - 1 học sinh đọc lại
- Chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng
đoạn (2 vòng).
- Học sinh đọc + mời HS khác nhận xét
 Giáo viên nhận xét, tun dương
3. Củng cố
- Mỗi dãy cử 1 HS chọn đọc diễn cảm 1 - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn
6
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
đoạn mà mình thích nhất. nhau.
 Giáo viên nhận xét, tun dương.
4. Dặn dò:

- Chuẩn bị: “Những người bạn tốt”
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 3
Tốn:
HÉC - TA
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết gọi tên, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vng
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo ( trong quan hệ với héc-ta ) và vận dụng để giải
các bài tốn có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích
- Hình vng có cạnh 1hm thì diện tích bằng
bao nhiêu ?
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- GV giới thiệu: Trong thực tế khi đo diện
tích một thửa ruộng, một khu vườn... người
ta thường dùng đơn vị đo héc-ta
- 1 héc-ta là 1 héc-tơ-mét vng
- Héc-ta viết tắt là ha
- GV gợi ý để HS nhận xét:

1ha

= 100dam
2
1dam
2
= 100m
2
1ha = 10000m
2
* HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Đổi đơn vị từ lớn sang bé (2 dòng đầu)
- 1HS đọc
- HS trả lời: Diện tích 1héc-tơ-mét
vng
- HS nhắc lại
- HS nhận xét và nêu mối quan hệ
giữa hm
2
với dam
2
và m
2
- Vài HS nhắc lại
- HS làm ở vở, nhận xét và nêu
cách làm:
4ha = 40000m
2


2
1
ha = 5000m
2
7
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
b) Đổi đơn vị từ bé sang lớn (cột đầu)
- GV cho HS làm lần lượt từng phần từ a đến
b, sau đó cho HS nhận xét kết quả
( nói rõ cách làm )
Bài 2:
- Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở và nhận
xét.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
+ Cho HS đọc, tóm tắt và phân tích đề
+ GV gợi ý để HS nêu cách làm
Đổi 12 ha =.....m
2
Tính
40
1
điện tích
+ Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở
nháp
+ GV nhận xét chữa, chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
+ Ha là đơn vị đo nào ?
+ Viết ký hiệu héc-ta ?
- Nhận xét tiết học.

20 ha = 200000 m
2

100
1
ha =
100m
2
6000m
2
= 6ha

800000m
2
= 80 ha
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét và nêu cách làm:
22200 ha = 222000000 m
2
-HS đọc đề tóm tắt và phân tích bài
tốn
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét và nêu cách làm:
- Vài HS trả lời
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 4
Chính tả ( Nhớ - viết) :

Ê-MI-LI, CON.....
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con
...với thể thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo u cầu của
BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các từ: suối, ruộng,
lúa, mùa.
- 2 học sinh viết
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh
8
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, u cầu tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả
- Gọi 2-3 học sinh đọc thuộc lòng khổ 3-4
+ Nhắc học sinh chú ý các dấu câu, các
tên riêng.
- Chấm chữa- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
* Chốt:
- Trong tiếng có vần ưa ( khơng có âm

cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu..
+ Trong tiếng có vần uơ ( có âm cuối) dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
Bài 3:
- Giải thích nội dung các thành ngữ, tục
ngữ đó.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc thầm
- Viết vào vở
- Nêu u cầu
- Học sinh làm vào vở
- 2 học sinh làm vào vở BT và trình
bày trên bảng
- Nhận xét cách ghi dấu thanh
- Hoạt động nhóm đơi
- Vài HS đọc các thành ngữ, tục ngữ
đã điền.
HS khá , giỏi làm được đầy đủ BT ,
hiểu nghóa các thành ngữ, tục ngữ
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 5
Khoa học:
DÙNG THUỐC AN TỒN
I. MỤC TIÊU: HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an tồn :
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.

- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các đoạn thơng tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
9
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Thực hành nói “khơng !” đối với
rượu, bia, thuốc lá, ma t

+ Nêu tác hại của thuốc lá? - HS trả lời.
+ Nêu tác hại của rượu bia? - HS khác nhận xét
+ Nêu tác hại của ma t?
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2. Bài mới
* HĐ 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ”
(phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - B12, B6, A, B, D...
+ Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em biết? - Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit
- Chuyển ý: Khi bị bệnh chúng ta nên dùng
thuốc để chữa trị. Tuy nhiên để biết thuốc
kháng sinh là gì.Cách sử dụng thuốc kháng
sinh an tồn chúng ta cùng nhau thảo luận
nhóm.
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu
tầm các thơng tin về tác hại của ma

t.
* HĐ 2: Nêu được thuốc kháng sinh, cách
sử dụng thuốc kháng sinh an tồn
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
(Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả, vật)
(Câu hỏi gắn sau thuyền)
- HS nhận câu hỏi
- Đọc u cầu câu hỏi
- Giáo viên dẫn dắt học sinh vào câu chuyện
vựơt thác để tìm đến bến bờ tri thức
- Học sinh thảo luận
Dặn dò vượt thác an tồn
* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét * N 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì?
+Khi bị bệnh ta phải làm gì? (Báo cho người
lớn, dùng thuốc tn theo sự chỉ dẫn của Bác
sĩ)
→ Là thuốc chống lại những bệnh
nhiễm trùng, những bệnh do vi
khuẩn gây ra.
 Giáo viên chốt - ghi bảng *N 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng
thuốc kháng sinh và 1 số bệnh
kháng sinh khơng có tác dụng.
+ Khi dùng thuốc chúng ta phải tn thủ qui
định gì? (Khơng dùng thuốc khi chưa biết
chính xác cách dùng, khi dùng phải thực hiện
các điều đã được Bác sĩ chỉ dẫn)
→ Viêm màng não, nhiễm trùng
máu, tả, thương hàn.
- Một số bệnh kháng sinh khơng

chữa được, nếu dùng có thể gây
nguy hiểm: cúm, viêm gan...
 Giáo viên chốt - ghi bảng *N5,6: Kháng sinh đặc biệt gây
nguy hiểm với những trường hợp
nào?
+ Đang dùng kháng sinh mà bị phát ban,
→ Nguy hiểm với người bị dị ứng
10
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
ngứa, khó thở ta phải làm gì? (Ngừng dùng
thuốc, khơng dùng lại kháng sinh đó nữa)
với 1 số loại thuốc kháng sinh,
người đang bị viêm gan.
* HĐ3: Sử dụng thuốc khơn ngoan - Hoạt động lớp
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn
thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà
thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng
uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm của
mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận
xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở
dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên
chọn cách nào?
- Khơng nên tiêm thuốc kháng sinh

nếu có thuốc uống cùng loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng
3. Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- GV phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm
đơi
- Học sinh sửa ( làm miệng)
 GV nhận xét → Giáo dục: ăn uống đầy đủ
các chất chúng ta khơng nên dùng vi-ta-min
dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên
khơng có tác dụng phụ.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích
hợp theo u cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo u cầu
BT3; BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải
nghĩa các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt

11
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Từ đồng âm”
+ Thế nào là từ đồng âm? Nêu một
VD về từ đồng âm.
+ Phân biệt nghĩa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ
có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các
từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4
nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ
với nghĩa (dùng từ điển).
- u cầu: Ghép từ với nghĩa thích
hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi
cơng bố đáp án và giải thích rõ hơn
nghĩa các từ.

- Phân cơng 3 bạn lên bảng ghép, phần thân
nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian
thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết
quả làm việc của 4 nhóm.
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.
- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp →
đặt câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp nhau.
 Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ
có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các
từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ
và giải nghĩa bị sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép
đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm
may mắn sẽ có 1 em lên bảng hốn
chuyển bìa cho đúng (những thăm
còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên
bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ
từ + giải nghĩa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để
hiểu rõ hơn nghĩa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét

- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hồn
cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đơi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3
- Thảo luận nhóm đơi để nêu hồn cảnh sử
dụng và đặt câu.
12
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
thành ngữ.
HS khá giỏi đặc được 3-3 câu với 2-3
thành ngữ ở BT4
3. Củng cố - HS nhắc lại nghĩa của 1 số từ có tiếng
hữu
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Ơn lại từ đồng âm và
xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để
chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 2
Tốn:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng

để đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích. ( BT cần làm: B1 (a,b) ; B2 ; B3.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phấn màu - Bảng phụ. SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt ghi kết quả bài 3/32.
- Học sinh nêu miệng bài 4 - Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới: Luyện tập
 Bài 1:
- u cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc u cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2
đơn vị đo diện tích liên quan nhau.
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi
bài a, b
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2:
- u cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc u cầu đề bài
- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài
(so sánh).
13
Giáo án : Lớp 5/1 Trường TH Lê Văn Cảng
Người thực hiện ; Hồ Thoại Phương
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt HS sửa bài giải thích tại sao
điền dấu (<, >, =) (Sửa bài chéo).
 Bài 3:

- Giáo viên gợi ý u cầu học sinh thảo
luận tìm cách giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời
sửa chữa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
3. Củng cố - Hoạt động cá nhân
- Củng cố lại cách đổi đơn vị
- Tổ chức thi đua
4 ha 7 dam
2
= ................. dam
2

8 ha 7 dam
2
8 m
2
= .................... m
2

4. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Về nhà làm bài 4
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
Tiết 3
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày
lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết
phục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu đơn cỡ lớn (A
2
) làm mẫu - cỡ nhỏ (A
4
) đủ số HS trong lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hồn
chỉnh hoặc viết lại bài
- Học sinh viết lại bảng thống kê kết
quả học tập trong tuần của tổ.
 Giáo viên nhận xét
2.Bài mới
* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp
- 1 học sinh đọc nội dung SGK.
- GV nhấn: Chất độc màu da cam gây ra
thảm họa về mơi trường: với cây cỏ,
- 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần
chết mang tên 7 sắc cầu vòng”

14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×