Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

giao an vat ly 8 co tich hop BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.03 KB, 89 trang )

Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
Ngày soạn: 15/08/2010
Tuần 1 - Tiết 1
CHƯƠNG I: CƠ HọC
Bài 1: CHUYểN ĐộNG CƠ HọC
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Hớng dẫn cho học sinh đọc mục tiêu cơ bản của chơng.
- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tơng đối của chuyển động, đứng
yên, xác định đợc vật làm mốc trong mỗi trờng hợp.
2. Kỹ năng:
- Nêu đợc ví dụ về chuyển động cơ học thờng gặp: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 xe lăn, 1 búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn.
Cả lớp:
- Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to.
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Xác định vấn đề cần tìm hiểu trong chơng trình Vật lí 8 & chơng I
- Học sinh đọc phần đặt vấn đề nh SGK.
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên đề ra.
- Nghe và ghi đầu bài học.
- Giới thiệu các vấn đề chính cần tìm
hiểu trong chơng trình vật lí 8 và chơng I.
- Đặt vấn đề nh SGK.


- Giáo viên nhấn mạnh trong cuộc sống
ta nói một vật chuyển động hay đứng
yên, vậy theo em căn cứ vào điều kiện
nào để nói vật chuyển động hay đứng
yên?
Hoạt động 2
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
- HS hoạt động cá nhân trình bày ví dụ
vật chuyển động hay đứng yên.
- Cá nhân học sinh hoàn tất C1 vào vở.
- Học sinh đọc lại kết luận trong SGK.
- HS: nêu kết luận.
- Học sinh hoàn tất câu C2, C3.
- Gọi 2 học sinh trình bày ví dụ vật
chuyển động hay đứng yên.
- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví
dụ đang chuyển động hay đứng yên.
- Yêu cầu học sinh hoàn tất C1.
- Giáo viên chuẩn lại câu phát biểu của
học sinh.
? Qua ví dụ, hãy rút ra kết luận về chuyển
động.
- Yêu cầu học sinh trả lời C2, C3. nói rõ
vật đợc chọn làm mốc.
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
1
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
Hoạt động 3
Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên
- Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát

tranh và trả lời các câu hỏi theo yêu càu
của GV.
- HS trả lời C4. gọi thêm một số học sinh
khác trả lời, sau đó làm tiếp C5.
- Từng học sinh trả lời hoàn tất C6.
- Học sinh đa ra vật bất kỳ và phân tích.
- Cá nhân học sinh trả lời C8.
- Treo tranh 1.2 lên bảng:
- Giáo viên đa ra thông báo hiện tợng:
hành khách ngồi trên toa tàu rời khỏi nhà
ga.
- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cá
nhân làm C5.
- Từ C4, C5, học sinh hoàn tất C6.
- Yêu cầu học sinh lấy một vật bất kỳ, xét
nó chuyển động đối với vật nào, đứng
yên đối với vật nào?
- Yêu cầu học sinh trả lời C8.
Hoạt động 4
Tìm hiểu một số chuyển động thờng gặp
- HS hoạt động cá nhân học sinh trả lời
các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Học sinh tìm hiểu hình 1.3 và tìm câu
trả lời C9
- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu để trả lời
câu hỏi.
? Quỹ đạo chuyển động là gì? Nêu các
quỹ đạo chuyển động mà em biết?
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm

hình 1.3 SGK và lấy ví dụ.
Hoạt động 5
Vận dụng Củng cố Hớng dẫn học ở nhà
* Vận dụng:
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C10.
- Học sinh khác nhận xét.
- Cá nhân học sinh trả lời C11.
* Củng cố:
- Từng học sinh trả lời các câu hỏi củng
cố.
* Hớng dẫn về nhà:
- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và làm
ở nhà.
- GV: Treo tranh 1.4, học sinh làm C10.
- Gọi một số học sinh trình bày.
- Yêu cầu học sinh trả lời C11, giáo viên
uốn nắn, sửa sai.
- Yêu cầu học sinh nêu đợc chuyển động
cơ học, các dạng chuyển động.
- GV: nêu các yêu cầu cần học và làm ở
nhà:
+ Học ghi nhớ.
+ Làm BT 1.1 đến 1.6 SBT.
+ Đọc thêm mục có thể em cha biết.
NộI DUNG GHI BảNG
I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên:
C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên bờ sông,
trên đờng.
* Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật
mốc. Gọi là chuyển động cơ học.

C2: Xe ôtô chuyển động so với cây cối (cây cối làm vật mốc).
C3: vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật đứng yên. Nhà
đứng yên so với cây cối (cây làm vật mốc).
II/ Tính t ơng đối của chuyển động và đứng yên :
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí ngời này thay đổi so với
nhà ga.
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
2
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí hành khách đối với toa tàu không
thay đổi.
C6: 1. Đối với vật này ; 2. Đứng yên.
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhng đứng yên so với tàu.
C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
III/ Một số chuyển động th ờng gặp :
C9: - Chuyển động thẵng: máy bay.
- Chuyển động tròn: đầu van xe.
- Chuyển động cong: quả bóng đá.
IV/ Vận dụng:
C10:
- Ôtô đứng yên so với ngời lái xe, chuyển động so với ngời đứng bên đờng và cột
điện.
- Ngời lái xe đứng yên so với ôtô, chuyển động so với ngời bên đờng và cột điện.
- Ngời đứng bên đờng đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và ngời lái
xe.
- Cột điện đứng yên so với ngời đứng bên đờng, chuyển động so với ôtô và ngời lái
xe.
C11: Nh vậy không phải lúc nào cũng đúng có trờng hợp sai ví dụ nh vật chuyển động
tròn quanh vật mốc.
=====================================================

GV: Trịnh Thị Hơng Trang
3
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
Ngày soạn: 19/08/2010
Tuần 2 Tiết 2
Bài 2: VậN TốC
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm đợc công thức:
t
s
V
=
; khái niệm vận tốc, đơn vị, cách đổi đơn vị.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
* Cả lớp:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 SGK.
- Tranh phóng to hình 2.2 (tốc kế).
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.

- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Chuyển động là gì? Đứng yên là nh thế
nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc. Chữa
bài tập 1.5.
? Tính tơng đối của chuyển động và đứng
yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc.
Chữa bài tập 1.3.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5)
- Tổ chức nh SGK.
- Hoặc dựa vào tranh 2.1. Giáo viên hỏi:
trong các vận động viên chạy đua có yếu tố
nào trên đờng đua là giống nhau và khác
nhau? Để xác định chuyển động nhanh
chậm của vật nghiên cứu bài vận tốc.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về vận tốc
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc bảng
2.1.
- Thảo luận nhóm trả lời C1.
- Trả lời C2.
- Học sinh trả lời và hoàn tất C3.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trên bảng
2.1 và điền vào cột 4, 5.
- Giáo viên treo bảng phụ 2.1
- Yêu cầu mỗi cột 2 học sinh đọc.
? Quãng đờng đi đợc trong một giây gọi là
gì?

- Yêu cầu học sinh là việc cá nhân C3.
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
4
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
Hoạt động 2
Xây dựng công thức tính vận tốc
- Học sinh ghi công thức, đại lợng, đơn
vị công thức tính vận tốc vào vở:
- Công thức tính vận tốc v= s/t
+ Trong đó: s là quãng đờng vật đi đợc
t là thời gian đi hết quãng đờng đó.
v là vận tốc.
- Giáo viên giới thiệu công thức tính vận
tốc. Khắc sâu đơn vị các đại lợng và nhấn
mạnh ý nghĩa vận tốc.
Hoạt động 3
Tìm hiểu đơn vị vận tốc
- HS nghe thông báo về đơn vị vận tốc.
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C4.
- Cả lớp cùng tham gia đổi đơn vị vận
tốc.
- Giáo viên thông báo cho học sinh biết đơn
vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài,
quãng đờng đi đợc và thời gian.
- Đơn vị chính m/s và km/h.
GV: Yêu cầu học sinh làm C4.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đổi.
h
km
x

h
km
s
m
s
m
8,10
1
3600
1000
3
3600
1
1000
3
1
33
====
Hoạt động 4
Tìm hiểu dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế
Học sinh hoạt động cá nhân xem tốc kế
hình 2.2 tìm hiểu về tốc kế.
- Tìm hiểu cụ thể về tốc kế xe máy.
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ đo vận tốc:
tốc kế.
- Treo tranh tốc kế xe máy.
- GV có thể mở rộng cho HS biết về súng
bắn tốc độ, cũng là dụng cụ đo đợc vật tốc!
Hoạt động 5:
Vận dụng củng cố Hớng dẫn học ở nhà

* Vận dụng củng cố.
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C5.
- Học sinh làm C6, C7, C8.
Củng cố:
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên.
* Hớng dẫn về nhà:
- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và
làm ở nhà.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc C5 và tìm
ra cách giải, giáo viên xem kết quả, nếu
học sinh không đổi về cùng đơn vị thì phân
tích cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đổi ngợc lại ra vận tốc
km/h C6, C7, C8.
- Giáo viên cho học sinh so sánh kết quả
với học sinh trên bảng để nhận xét.
- GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở
nhà.
+ Học ghi nhớ, đọc mục có thể em cha biết.
+ Làm bài tập 2.1 đến 2.5 SBT.
NộI DUNG GHI BảNG
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
5
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
I/ Vận tốc là gì?:
C1: Cùng chạy một quãng đờng nh nhau, bạn nào mất ít thời gian thì bạn đó chạy
nhanh hơn (xem bảng C2).
C2: Điền vào bảng 2.1.
C3: 1 nhanh; 2 chậm; 3 quãng đờng đi đợc; 4 đơn vị.

* Vận tốc là quãng đờng chạy đợc trong 1 giây.
II/ Công thức tính vận tốc:
t
s
V
=
V: là vận tốc. (Km/h hoặc m/s)
S: là quãng (đờng.km hoặc m)
t: là thời gian (h hoặc s)
III/ Đơn vị vận tốc:
C4: Điền vào bảng 2.2.
+ Đơn vị hợp pháp vận tốc:
s
m
(mét trên giây) và
h
km
(kilô mét trên giờ)
s
m
h
km
28,0
1

.
+ Độ lớn của vận tốc đợc đo bằng tốc kế.
C5:
a) V
ôtô

= 36 km/h có nghĩa là 1 giờ ôtô đi đợc quãng đờng 36 km.
V
xe đạp
= 10,8 km/h có nghĩa là 1 giờ xe đạp đi đợc quãng đờng 10,8 km.
V
tàu
= 10 m/s có nghĩa là 1 giây tàu đi đợc quãng đờng 10 m.
b)V
ôtô
=
s
m
h
km
10
3600
36000
36
==
; V
xe đạp
=
s
m
h
km
3
3600
10800
8,10

==
; V
tàu
= 10
s
m
Vậy tàu hỏa và ôtô chuyển động nhanh nh nhau, xe đạp chuyển động chậm.
Tóm tắt Giải
C6:
T = 1,5h
S = 81 km
V = ? km/h và m/s
So sánh.
Vận tốc tàu là:
ADCT:
s
m
h
km
t
s
V 15
3600
5400
54
5,1
81
=====
15<45 không có nghĩa là vận tốc khác nhau mà
h

km
s
m
4515
=
C7: t = 40 phút =
h
3
2

V = 12 km/h
S = ? km
Quảng đờng của vật đi đợc là:
ADCT:
t
s
V
=
S = V.t = 12 x
km8
3
2
=
Đáp số: S = 8 km
C8:V = 4 km/h
t = 30 phút =
h
2
1


S = ? km
Quãng đờng từ nhà đến nơi làm việc là:
ADCT:
t
s
V
=
S = V.t = 4 x
km2
2
1
=
Đáp số: S = 2 km
======================================================
Ngày soạn: 27/08/2010
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
6
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
Tuần 3 - Tiết 3
Bài 3: CHUYểN ĐộNG ĐềU CHUYểN ĐộNG KHÔNG ĐềU
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và không đều, nêu đợc ví dụ. Xác định đ-
ợc dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian,
chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
2. Kỹ năng:
- Từ hiện tợng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của chuyển động đều và
không đều.
3. Thái độ:
- Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.

II/ Chuẩn bị:
Cả lớp:
- Bảng phụ ghi vắn tắt thí nghiệm; kẻ bảng 3.1.
Mỗi nhóm:
- 1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ; 1 đồng hồ điện tử.
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Độ lớn của vận tốc đợc xác định nh thế
nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lợng?
Chữa bài tập 2.2.
- Độ lớn vận tốc đặc trng cho tính chất
nào của chuyển động? Chữa bài tập 2.4.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5)
- Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm
của chuyển động, thực tế khi em đi xe
đạp có phải luôn đi nhanh hoặc chậm nh
nhau.
- Bài hôm nay ta giải quyết vấn đề liên
quan.
Hoạt động 1
Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đều
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc tìm

hiểu SGK 2 phút.
- Từng học sinh trả lời và lấy ví dụ theo
yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
Đọc C1 nghe hớng dẫn bảng 3.1 và trả lời
C1, C2.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK (2) trả lời
câu hỏi.
- Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ.
- Chuyển động không đều là gì? Lấy ví
dụ.
- Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm nh
hình 3.1.theo dõi các nhóm học sinh đặt
thí nghiệm, hớng dẫn học sinh cứ 3 giây
là đánh dấu, nếu dùng đồng hồ tín hiệu
thì 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu, treo
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
7
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
bảng phụ 3.1.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời C1,
C2.
Hoạt động 2
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc SGK.
- Từng học sinh trả lời theo yêu cầu của
giáo viên.
- Học sinh khác chú ý lắng nghe, nhận
xét.
- Học sinh làm cá nhân C3.

- GV: Cho học sinh đọc SGK.
Trên quãng đờng AB, BC, CD chuyển
động của bánh xe có đều không? VAB
gọi là gì? Vtb đợc tính bởi biểu thức nào?
- Giáo viên hớng dẫn cho học sinh hiểu ý
nghĩa Vtb trên đoạn đờng nào, bằng S đó
chia cho thời gian đi hết quãng đờng đó.
- Chú ý: Vtb khác trung bình cộng vận
tốc.
Yêu cầu học sinh làm C3.
Hoạt động 3
Vận dụng, củng cố Hớng dẫn học ở nhà
* Vận dụng củng cố
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C4,
C5.
- 2 học sinh lên bảng làm C6, C7. học
sinh ở lớp tự làm để nhận xét.
- Từng học sinh trả lời theo yêu cầu của
giáo viên.
* Hớng dẫn về nhà:
- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và làm
ở nhà.
- Yêu cầu học sinh bằng hình thức thực tế
để phân tích hiện tợng chuyển động của
ôtô.
- Yêu cầu học sinh là C4, C5.
- Giáo viên chuẩn lại cho học sinh.
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm C6,
C7.
* Củng cố:

Chuyển động đều là gì? Chuyển động
không đều là gì? Vtb đợc tính nh thế
nào?
* GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở
nhà.
+ Học sinh ghi nhớ lấy ví dụ.
+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
+ Đọc những điều em cha biết.
+ Đọc lại bài học và tác dụng của lực
trong chơng trình lớp 6.
NộI DUNG GHI BảNG
I/ Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì
trong cùng khoảng thời gian t = 3s trục lăn quãng đờng AB, BC, CD không
bằng nhau và tăng dần còn đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong thời gian 3s trục
lăn quãng đờng bằng nhau.
C2: a. là chuyển động đều.
b, c, d là chuyển động không đều.
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
8
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
t
s
V
tb
=
Trong đó: S là quãng đờng đi đợc.

T là thời gian đi hết quãng đờng đó.
C3: Vận tốc trung bình trên AB, BC, CD.
V
AB
= 0,017 m/s ; V
BC
= 0,05 m/s ; C
CD
= 0,08 m/s
Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
III/ Vận dụng:
C4: Là chuyển động không đều, 50 km/h là vận tốc trung bình.
Tóm tắt Giải
C5:
S1 = 120m
T1 = 30s
S2 = 60m
T2 = 24s
V
tb1
= ? V
tb2
= ?
Vận tốc trung bình khi xe xuống cái dốc dài và đờng
nằm ngang.
ADCT:
s
m
t
s

V
tb
4
30
120
1
1
1
===
;
s
m
t
s
V
tb
5,2
24
60
2
2
2
===
Vận tốc trung bình trên cả quãng đờng:
s
m
tt
ss
V
tb

3,3
2430
60120
21
21
=
+
+
=
+
+
=
Đáp số: V
tb1
= 4 m/s ; V
tb2
= 2,5 m/s ; V
tb
= 3,3 m/s
C6:
T = 5h
V
tb
= 30 km/h
S = ?
Quãng đờng tàu đi đợc:
ADCT:
t
s
V

tb
=
S = V
tb
.t = 30.5 = 150 km
Đáp số: S = 150 km
C7: HS tự tính thời gian chạy cự li 60m và tính V
tb
.
========================================================


Ngày soạn: 31/08/2010
Tuần 4 - Tiết 4
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
9
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
Bài 4: BIểU DIễN LựC
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véctơ, biểu điễn véctơ lực.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh ký hiệu, biểu diễn đợc các lực.
3. Thái độ:
- Tập trung nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị:
- Nhắc học sinh xem lại bài: Lực Hai lực cân bằng (bài 6 SGK vật lý 6)
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên

Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Định nghĩa chuyển động đều, chuyển
động không đều? Nêu ví dụ?
? Công thức, đại lợng, đơn vị vận tốc
trung bình? Nêu ví dụ?
2. Tổ chức tình huống học tập: (5)
- Nh SGK
- Hoặc: giáo viên đa ra ví dụ: viên bi thả
rơi, vận tốc viên bi tăng nhờ tác dụng
nào muốn biết điều này phải xét sự liên
quan giữa lực với vận tốc.
chậm của vật nghiên cứu bài vận tốc.
Hoạt động 1
Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc
- Học sinh hoạt động cá nhân làm thí
nghiệm nh H4.1.
- Cá nhân trả lời C1.
- HS mô tả và nêu kết luận về mối quan
hệ giữa lực và vận tốc.
- GV: Tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm hình 4.1 và trả lời C1.
- Mô tả hình 4.2.
Hoạt động 2

Biểu diễn lực
- Học sinh nắm lại đặc điểm của lực,
cách biểu diễn, ký hiệu véctơ lực để trả
lời C2.
- Học sinh làm cá nhân C2.
--> Thảo luận thống nhất kết quả đúng.
- Giáo viên thông báo đặc điểm của lực
đã học ở lớp 6.
- Cách biểu diễn, ký hiệu véctơ lực.
- Yêu cầu học sinh hoàn tất C2.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách lấy
tỉ xích sao cho thích hợp.
- Giáo viên chấm nhanh 3 bài của hs
Hoạt động 3
Củng cố, vận dụng - Hớng dẫn về nhà
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
10
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi củng cố, vận dụng.
- Học sinh về nhà làm theo yêu cầu của
giáo viên.
- Lực là đại lợng vô hớng hay có hớng?
Tại sao?
- Lực đợc biểu diễn nh thế nào?
- GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở
nhà
+ Yêu cầu học sinh về nhà học ghi nhớ.
Làm bài tập 4.1 đến 4.5 SBT.
+ Đọc trớc bài 5.

NộI DUNG GHI BảNG
I/ Ôn lại khái niệm lực:
C1:
Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe
lăn chuyển động nhanh dần.
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt làm quả bóng bị biến dạng và ngợc lại, lực quả bóng
đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
II/ Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lợng véctơ:
- Lực là một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có phơng,vừa có chiều là một đại lợng véctơ.
2. Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ lực:
a)Để biểu diễn véctơ lực ngời ta dùng mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (diểm đặt).
- Phơng và chiều là phơng và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cờng độ của lực theo chỉ xích cho trớc.
b) Véctơ lực kí hiệu F :
- Cờng độ lực kí hiệu F.
Ví dụ:
III/ Vận dụng:
C2:
a)
b)
C3:
Hình a: Điểm đặt tại A, phớng thẳng đứng, chiều từ dới
lên, cờng độ F
1
= 20N.
Hình b: Điểm đặt tại B, phơng nằm ngang, chiều từ trái
sang phải, cờng độ F
2

= 30N.Hình c: Điểm đặt tại C, ph-
ơng nghiêng một góc 30
0
so với phơng nằm ngang, chiều
hớng lên, cờng độ F
3
= 30N
Ngày soạn: 05/09/2010
Tuần 5 - Tiết 5
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
11
F=15N
A
F
5N
A
F
0,5cm
10N
m = 5kg p = F =
50N
1cm
5000
N
B
F
F = 15000N
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
Bài 5: Sự CÂN BằNG LựC QUáN TíNH
I/ Mục Tiêu:

1. Kiến thức:
- Nêu đợc ví dụ, nhận biết đợc đặc điểm 2lc5 cân bằng và biểu thị đợc vetơ lực.
- Từ kiến thức đã học ở lớp 6,học sinh dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra để khẳng
định đợc vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi,vật sẽ đứng
yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi
- Nêu đợc ví dụ quán tính,giải thích đợc hiện tợng quán tính
2. kỹ năng:
- Biết suy đoán và kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
- Cả lớp:
+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để học sinh điền kết quả một số nhóm; 1côc1 nớc, 1băng
giấy, bút da.
+1 máy A tút, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn, 1 khúc gỗ.
III/ Tổ chức giờ học
Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vectơ lực biểu diễn nh thế nào? chữaBT
4.4SBT.
? Biểu diễn vectơ lực sau:trọng lực của
vật 1500N tỉ xích tùy chọn
2. Tổ chức tình huống học tập: (5)

- Học sinh tự tìm hiểu tình huống (SGK)
- Bài học hôm nay tìm hiểu hiện tợng vật
lý nào? Ghi đầu bài.
Hoạt động 2
Tìm hiểu hai lực cân bằng
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời bằng
kiến thức đã học ở lớp 6.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Cùng một lúc 3 học sinh lên bảng, mỗi
học sinh biểu diễn một hình.
- Cá nhân học sinh trả lời. HS khác nhận
xét bổ sung.
- Giáo viên đặt câu hỏi với kiến thức đã
học ở lớp 6.
? Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của 2
lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang
đứng yên sẽ làm vận tốc của vật thay đổi
không?
- Giáo viên phân tích lực tác dụng lên
quyển sách qủa bóng, quả cầu ;biểu diễn
lực đó.
GV: Yêu cầu làm C1.(giáo viên vẽ sẵn 3
vật lên bảng để học sinh biểu diễn lực
cho nhanh)
? Qua 3 ví dụ em có nhận xét gì khi vật
đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
12
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
- HS: Hoạt động cá nhân đa ra dự đoán

- Học sinh đọc thí nghiệm theo hình.
- Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Học sinh đại diện nhóm trả lời C2; C3;
C4; C5
.
bằng?
? Giáo viên đặt câu hỏi: Vậy vật đang
chuyển động chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì trạng thái của chúng thay
đổi nh thế nào?nguyên nhân sự thay đổi
vận tốc là gì?
- Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng,
vận tốc vật có thay đổi không?
- Yêu cầu đọc nội dung thí nghiệm hình
5.3
- Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm
thí nghiệm.
- Giáo viên mô tả lại quá trình đặc biệt lu
ý hình d.
- Yêu cầu học sinh trả lời C2; C3;C4;C5
Hoạt động 3
Tìm hiểu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kỹ thuật
- Học sinh đọc nhận xét. Nêu ví dụ minh
chứng.
- Học sinh hoạt động nhóm làm thí
nghiệm.
- Học sinh diễn tả bằng lời để trả lời C8
theo yêu cầu của GV.
- Thảo luận thống nhất kết quả đúng.

GV: Yêu cầu học sinh đọc nhận xét và
phát biểu ý kiến của bản thân về nhận xét
đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý
kiến đó.
* Vận Dụng:
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để
trả lời C6; C7.
- Giáo viên dành 5 phút cho học sinh làm
việc cá nhân câu a của C
8
.
- Yêu cầu học sinh diễn tả bằng lời, hớng
dẫn học sinh trao đổi để đi đến giái
thích?
Hoạt động 4
Củng cố Hớng dẫn học ở nhà
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời trả lời các
câu hỏi cũng cố.
- Học sinh về nhà làm theo yêu cầu của
giáo viên.
- GV nêu các câu hỏi củng cố:
? Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm
nh thế nào?kết quả tác dụng hai lực cân
bằng vào vật?
? Giải thích một số hiện tợng chuyển
động do quán tính.
* Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ, làm lại C
8
làm bài

tập 5.1 đến 5.8(SBT)
- Đọc mục có thể em cha biết
NộI DUNG GHI BảNG
I/ lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
13
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
C1: a) Tác dụng lên quyển sách là hai lực: Trọng lực P; lực đẩy Q
b) Tác dụng lên quả bóng có hai lực: Trọng lực P; lực đẩy Q
c) Tác dụng lên quả cầu có hai lực: Trọng lực P; lực đẩy Q

Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng chúng có cùng đặc điểm cùng phơng, cùng độ lớn
nhng ngợc chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động:
a. Dự đoán:
khi đo vận tốc vật sẽ không thay đổi,nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b. Thí nghiệm:
Nh hình 5.3
C2
:
quả cầu A chịu tác dụng 2 lực trọng lực PA,sức căng T
C3:Lúc này PA+PA lớn hơn T nên vật AA chuyển động nhanh dần.
C4: Quả cầu A chỉ còn hai lực PA và T.
C5: Ghi kết quả vào bảng.
Kết luận: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng đều .
II/ Quán tính:
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi vận tốc đột ngột đợc vì có quán tính.

2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về sau. Vì khi đẩy xe,chân búp bê chuyển động cùng xe do quán tính
của thân và đầu búp bê cha kịp chuyển động.
C7: Búp bê ngã về trớc vì khi xe dừng đột ngột,mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với
xe nhng do quán tính nên thân búp bê vẩn chuyển động và nó ngã về trớc.
C8:
a) ô tô rẽ phải, do quán tính hành khách không thể đổi hớng chuyển động
b) do chân chạm đất bị dừng ngay lại nhng ngời còn tiếp tục chuyển động tho quán tính
nên chân gập lại.
c) vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút.
d) do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động gập chặt vào cán búa.
e) do quán tính nên cốc cha kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.

Ngày soạn: 12/09/2010
Tuần 7- Tiết 6
Bài 6: LựC MA SáT
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
14
Q
P
1N
Q
P
0,5N
1N
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc lực ma sát trợt, ma sát
nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm các loại lực này.

- Làm thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
- Phân tích một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại và lợi ích của ma sát.
2. kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đo lực đặc biệt là đo F
ms
để rút ra nhận xét về đặc điểm F
ms
.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
* Cả lớp:
- 1 tranh vẽ vòng bi.
- 1 tranh diễn tả ngời đẩy vật nặng.
* Mỗi nhóm:
- Lực kế, miếng gỗ, quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hai lực cân bằng là gì? Chữa bài tập 5.1;
5.2; 5.4
? Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.3; 5.8

? Chữa bài tập 5.5; 5.6
GV: Có thể gọi 3 học sinh lên bảng cùng
trình bày.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5)
- Phơng án 1: nh SGK.
- Phơng án 2: từ SGK giáo viên thông báo
cho học sinh biết trục bánh xe bò ngày xa chỉ
có một trục và trục bằng gỗ nên kéo xe bò rất
nặng. Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các
động cơ, máy móc đều có ổ bi dầu, mỡ. Vậy
ổ bi, dầu mỡ có tác dụng gì?
Hoạt động 2
Tìm hiểu khi nào có lực ma sát
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc tài liệu
trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hoàn tất C1.
- Cá nhân học sinh đọc.
- Học sinh hoàn tất C2.
- Cá nhân học sinh trả lời C3.
- Học sinh đọc thí nghiệm lực ma sát
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc tài
liệu nhận xét F
ms
trợt xuất hiện ở đâu?
- Yêu cầu học sinh tìm F
ms
trợt còn xuất hiện
ở đâu?
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ma sát lăn?
Tìm F

ms
lăn trong đời sống và kỹ thuật?
- Giáo viên cho học sinh phân tích hình 6.1
và trả lời C3.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin hớng dẫn thí
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
15
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
nghỉ và làm thí nghiệm theo nhóm.
- Cá nhân học sinh trả lời C4.
nghiệm về lực ma sát nghỉ, đọc số chỉ lực kế
khi vật nặng cha chuyển động.
Yêu cầu học sinh hoàn tất câu trả lời: C4.
Hoạt động 3
Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C6, C7.
- HS khác nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh
câu trả lời.
- HS iểu đợc ý nghĩa của lực ma sát trong
đời sống và kĩ thuật.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C6.
- Nêu tác hại và biện pháp làm giảm ma sát.
- Yêu cầu học sinh làm C7.
- Giáo viên chuẩn bị lại hiện tợng cho học
sinh.
Hoạt động 4
Vận dụng củng cố Hớng dẫn về nhà
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi C8, C9.
- Nghe gợi ý để làm bài nếu cần.

HS nghe và nêu đợc biện pháp
GDBVMT
- Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số
phơng tiện lu thông trên đờng và cấm các
phơng tiện giao thông đã cũ nát, không
đảm bảo chất lợng. Các phơng tiện tham
gia giao thông cần đảm bảo các tiêu
chuẩn về khí thải và an toàn với môi tr-
ờng.
- Cần thờng xuyên kiểm tra chất lợng xe
và vệ sinh mặt đờng sạch sẽ.
- Học sinh về nhà làm theo hớng dẫn của
giáo viên.
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu C8.
* GV gợi ý, hớng dẫn để học sinh trả lời
chính xác, đúng.
- Yêu cầu học sinh trả lời C9.
? Có mấy loại ma sát? Hãy kể tên.
GV: Nêu nội dung tích hợp giáo dục
BVMT:
+ Lực ma sát trợt sinh ra khi một vật trợt trên
bề mặt một vật khác.
+ Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
* Kiến thức về môi trờng:
- Trong quá trình lu thông của các phơng tiện
giao thông đờng bộ, ma sát giữa bánh xe và
mặt đờng, giữa các bộ phận của cơ khí với
nhau, ma sát giữa thân xe và vành bánh xe
làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi
kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn

đối với môi trờng: ảnh hởng đến sự hô hấp
của cơ thể, sự sống của các sinh vật và sự
quang hợp của cây xanh.
- Nếu đờng nhiều bùn đất, xe đi trên đờng có
thể bị trợt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời
ma và lốp xe bị mòn.
* Hớng dẫn về nhà:
- Học sinh ghi nhớ, làm lại C8, C9 SGK.
- Bài tập 6.1 đến 6.5 SBT.
- Đọc thêm có thể em cha biết.
- Tiết sau kiểm tra 15
NộI DUNG GHI BảNG
I/ Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát tr ợt : Lực ma sát trợt sinh ra khi vật trợt trên bề mặt một vật khác.
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
16
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
C1: Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục, ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị,
violon với dây đàn.
2. Lực ma sát lăn : Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
C2
:
Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục.
C3: Hình 6.1a có lực ma sát trợt.
Hình 6.1b có lực ma sát lăn.
Từ hai trờng hợp trên chứng tỏ độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trợt.
3. Lực ma sát nghỉ :
C4: Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản, lực này đặt lên vật cân bằng với lực
kéo để giữ cho vật đứng yên.
C5:

- Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ ngời ta mới đi lại đợc, ma sát giữ bàn chân không
bị trợt khi bớc trên mặt đờng.
- Trong sản xuất các nhà máy, các sản phẩm (bao xi măng, các linh kiện) di chuyển
cùng với băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ.
II/ Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại :
C6:
a) Lực ma sát trợt giữa đĩa và xích, tra dầu để giảm lực ma sát.
b) Lực ma sát trợt của trục, giảm ma sát thì quay bằng trục quay có bi.
c) Ma sát trợt cản trở chuyển động của thùng, dùng bánh xe để thay thế ma sát trợt
bằng ma sát lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích :
C7:
a) Bảng trơn, nhẵn không thể dùng phấn viết lên bảng. Biện pháp: làm tăng độ nhám
của bảng.
b) Không có ma sát giữa răng của ốc và vít thì ốc bị quay lỏng. Khi quẹt diêm nếu
không có ma sát thì đầu diêm quẹt trợt trên mặt. Biện pháp: làm tăng độ nhám của s-
ờn bao diêm.
c) Khi phanh gấp nếu không có ma sát thì ô tô không dùng lại. Biện pháp: tăng lực ma
sát bằng cách tăng độ sấu khía rãnh mặt lớp.
III/ Vận dụng:
C8:
a) Ma sát có ích.
b) Ma sát có lợi.
c) Ma sát có hại.
d) Ma sát có lợi.
e) Ma sát có lợi.
C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trợt bằng ma sát lăn của viên bi
nhờ đó máy móc hoạt động dễ dàng.
======================================================


Ngày soạn: 14/09/2010
Tuần 7- Tiết 7
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
17
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
Bài 7: áP SUấT
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất .
- Viết đợc công thức, nêu tên, đơn vị các .
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức để tính áp suất để giải các bài tập đơn giản .
- Nêu cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích hiện tợng đơn giản th-
ờng gặp .
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cẩn thận khi làm thí nghiệm .
II/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm
- Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ ( hoặc bột mì)
- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ thí nghiệm .
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.

1. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy loại lực ma sát ? Nêu ví dụ ?
? Học sinh làm trên bảng bài 6.3. SBT
2. Tổ chức tình huống học tập: (5)
- Học sinh tự tìm hiểu tình huống (SGK)
Hoạt động 2
Tìm hiểu áp lực là gì ?
- HS hoạt động cá nhân đọc thông báo.
- Sau đó làm C1.
- Cá nhân học sinh trả lời.
- Học sinh tìm hiểu ví dụ về áp lực.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
báo áp lực là gì ? Ví dụ.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân C1.
- Trọng lực P có phải là áp lực không ?
Tại sao ?
- Yêu cầu học sinh tìm thêm ví dụ về áp
lực trong đời sống.
Hoạt động 3
Tìm hiểu về áp suất
- Học sinh hoạt động nhóm làm TN sau
đó điền kết quả vào bảng 7.1 đại diện
nhóm đứng lên trả lời.
- HS đại diện nhóm nêu kết quả TN sau
đó thảo luận rút ra kết luận.
- Từng học sinh đa ra câu trả lời.
- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm,
gợi ý cho học sinh kết quả tác dụng của
áp lực là độ lún xuống của vật và diện
tích bị ép.

- Yêu cầu học sinh nêu phơng án thí
nghiệm làm thí nghiệm và điền kết quả
vào bảng 7.1.
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả, giáo
viên điền vào bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận C3.
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
18
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu rút ra áp
suất là gì ? áp suất đợc tính nh thế nào ?
đơn vị của áp suất ?
Hoạt động 4
Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn học ở nhà
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu.
- HS vận dụng làm C5 --> 1 E trình bày
bài, sau đó thảo luận thống nhất kết quả.
- HS đọc và tìm hiểu phần có thể em cha
biết. Trả lời câu hỏi củng cố.
HS nghe và nêu đợc biện pháp an toàn:
- Những ngời thợ khai thác đá cần đợc
đảm bảo những điều kiện an toàn về lao
động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li
các khu vực mất an toàn ...)
- HS: Ghi nhớ các yêu cầu cần học và
làm ở nhà.
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân C4. Nêu biện pháp tăng, giảm áp
suất.

- Yêu cầu học sinh làm vận dụng C5.
Học sinh ghi tóm tắt, đọc, trình bày cách
làm
* Yêu cầu học sinh đọc mục Có thể em
cha biết
* Củng cố: áp lực là gì ? áp suất là gì ?
biểu thức tính áp suất ? đơn vị ?
GV: Nêu nội dung tích hợp giáo dục
BVMT:
- áp lực gây ra áp suất trên bề mặt bị ép.
+ áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm
nứt, vỡ các công trĩnhây dựng và ảnh h-
ởng đến môi trờng sinh thái và sức khỏe
con ngời. Việc sử dụng chất nổ khai thác
đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh
hởng đến môi trờng, ngoài ra còn có thể
gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hởng tính
mạng công nhân.
* Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 7.1 đến
7.6 sách bài tập, đọc trớc bài 8
NộI DUNG GHI BảNG
I/ áp lực là gì ?
áp lực là lực ép có phơng vuông gốc với mặt bị ép .
C1 : Hình a : lực của máy kéo tác dụng lên mặt đờng .
Hình b : Cả 2 lực .
II/ áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
C2 : Bảng 7.1.
áP LựC ( F) DIệN TíCH éP ( S) Độ LớN (h)

F2 > F1
F3 = F1
S2 = S1
S3 < S1
h2 > h1
h3 > h1
Kết luận : .. (1) càng mạnh .(2) càng nhỏ .
2. Công thức tính áp suất .
áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích ép . (Pa)
S
F
P
=
.
P : là áp suất
F : là áp lực tác dụng lên mặt bị ép (N)
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
19
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
S : Diện tích bị ép
* 1Pa = 1N/m
2
III/ Vận dụng:
C4: Lỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc vì dới tác dụng cùng một áp lực, nếu điện
tích bị ép càng nhỏ (lỡi dao mài mỏng) thì tác dụng áp lực càng lớn
C5 : Tóm tắt
F = 340.000N
S = 1,5m
2


F ôtô = 20.000N
S ôtô = 250cm
2

a. P = ?
b. So sánh P tăng và P ôtô
Giải
áp suất của xe tăng lên mặt đờng nằm ngang là
ADCT : Pxetăng
S
F
=
=
5,1
000.340
= 226666,6 (N/m
2
)
áp suất của ô tô lên mặt đờng nằm ngang là
. ADCT : Pôtô
S
F
=
=
250
000.20
= 80 (N/m
2
) = 800.000( N/m
2

)
Vậy P xe tăng < Pôtô nên tăng chạy đợc trên đất mềm.
*Máy kéo nặng nề hơn ô yô lại chạy đợc trên đất mềm là do máy kéo dùng xích cơ
bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lợng của máy kéo nhỏ còn ô tô dùng bánh nên áp suất
gây ra bởi trọng lợng của ô tô lớn hơn.
=========================================
Ngày soạn: 20/09/2010
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
20
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
Tuần 8- Tiết 8
Bài 8: áP SUấT CHấT LỏNG BìNH THÔNG NHAU
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng, nêu đợc
nguyên tắc bình thông nhau .
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng , nêu đợc tên, đơn vị các đại lợng trong
công thức .
- Vận dụng công thức tính áp sấut để giải các bài tập đơn giản .
- Dùng nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tợng đơn giản .
2. Kỹ năng:
- Quan sát hiện tợng thí nghiệm , rút ra nhận xét .
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm HS
- 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bịt bằng màng cao su mỏng.
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đáy D tách rời khỏi đáy.
- 1 bình thông nhau có thể thay thế cao su nhựa.
- 1 bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô sạch.

III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất,
nêu đơn vị, các đại lợng trong công
thức ? Chữa bài tập 7.1 và 7.2.
? Chữa bài tập 7.5. Nói một ngời tác
dụng lên mặt sân một áp suất 1.7. 10
4
N/
m
2
. Em hiểu ý nghĩa con số đó nh thế nào
?
2. Tổ chức tình huống học tập
- Đặt vấn đề nh SGK. Có thể bổ sung
thêm nếu ngời thợ lặn không mặc bộ
quần áo lặn đó sẽ khó thở do tức ngực?
Hoạt động 2
Tìm hiểu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
- Học sinh làm thí nghiệm 1, quan sát
hiện tợng, trả lời câu C1, C2.
- Học sinh làm nhóm thí nghiệm 2, nêu

kết quả thí nghiệm.
- Đại diện nhóm trả lời, thảo luận thống
nhất kết quả.
- Gíao viên cho học sinh quan sát thí
nghiệm trả lời câu C1, câu C2.
- Giáo viên đặt câu hỏi: Các vật nặng đặt
trong chất lỏng có chịu áp suất chất lỏng
gây ra không ? để trả lời đợc chúng ta
cùng làm thí nghiệm 2 .
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
21
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
- Cá nhân học sinh trả lời C3.
- Cá nhân học sinh hoàn tất C4.
- Dĩa D chịu tác dụng của những lực
nào ? rút ra nhận xét .
- Yêu cầu học sinh trả lời C3.
- Qua 2 thí nghiệm trên. Yêu cầu học
sinh hoàn tất C4.
Hoạt động 3
Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
- Cá nhân học sinh lắng nghe và trả lời
các câu hỏi của giáo viên.
- Cá nhân học sinh giải thích. Sau đó nêu
đợc công thức tính áp suất chất lỏng. p =
d.h .....
- Yêu cầu học sinh lập luận để tính áp
suất chất lỏng .
- Biểu thc 1tính áp suất
- áp lực F = ?

biểu d, v --> p = ?
Giải thích các đại lợng trong biểu thức
- Giáo viên gợi ý

So sánh p
A
, p
B
, p
C ?
Hoạt động 4
Tìm hiểu về bình thông nhau
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5.
- Học sinh rút ra kết luận về áp suất trên
cùng một độ cao trong bình thông nhau.
- HS: Hoạt động nhóm làm TN và rút ra
nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc C5 nêu dự đoán
của mình .
- Giáo viên gợi ý: Lớp nớc ở đáy bình D
sẽ chuyển động khi nớc chuyển động,
vậy lớp nớc D chịu áp suất nào ?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 lần -->
nhận xét kết quả
Hoạt động 5
Vận dụng củng cố Hớng dẫn về nhà
- HS hoạt động cá nhân trả lời C6.
- Cá nhân học sinh làm theo gợi ý của
Giáo viên và trả lời C7.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C8.

- Học sinh trung bình trả lời
- HS hoạt động cá nhân trả lời C9.
- HS giải thích đợc lí do vì sao bình b
chứa đợc ít nớc hơn bình a.
- HS: Trả lời câu hỏi củng cố GV nêu.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả
lời C6.
- Giáo viên thông báo: h lớn tới hàng
nghìn mét --> p chất lỏng lớn .
- Yêu cầu học sinh ghi tóm tắt đề bài
- Gọi 2 học sinh lên chữa bài.
-Giáo viên chuẩn bị lại kiến thức và cách
trình bày của học sinh.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh trình bày
C8. ấm và vòi hoạt động dựa theo
nguyên tắc nào ?
- Yêu cầu học sinh trung bình giải thích
tại sao bình (b) chứa đợc ít nớc ?
-Yêu cầu học sinh trả lời C9.
* Củng cố:
- Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
22
A .
. B
C .
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
HS nghe và nâu đợc các biện pháp an
toàn:
- Tuyên truyền để ng dân không sử dụng

chất nổ để đánh bắt cá .
- Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh
bắt cá này.
- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và làm
ở nhà.
rắn không ? Nêu công thức ? chất lỏng
đứng yên trong bình thông nhau khi có
điều kiện gì ?
GV: Nêu nội dung tích hợp giáo dục
BVMT.
- Sử dụng khí nổ để đánh cá gây ra một
áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo
mọi phơnggây ra sự tác động của áp suất
rất lớn lên các sinh vật khác sống trong
đó. Dới tác động của áp suất này, hầu hết
các sinh vạt bị chết. Việc đánh bắt cá
bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt
sinh vật, ô nhiễm môi trờng sinh thái.
* Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 8.1 đến 8.5 Sách bài tập.
- Học ghi nhớ , xem lại các C.
- Đọc phần có thể em cha biết
- Chuẩn bị bài 9
Nội dung ghi bảng
I. Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1.
C1 : Các màng cao su biến dạng, điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy
bình và thành bình .
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phơng .
2. Thí nghiệm 2 :

C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phơng lên các vật ở trong lòng chất lỏng.
3. Kết luận:
C4: (1) thành ; ( 2) đáy , (3) trong lòng .
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
P: Là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/ m
2
)
d: trọng lợng riêng của chất lỏng (N/ m
3
)
h: Chiều cao cột chất lỏng (m)
1N/m
2
= 1pa
*Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng nh nhau:
III. Bình thông nhau:
C5: Mực nớc trong bình sẽ ở trạng thái nh vẽ ở hình 8.6C. (SGK)
Kết luận : . Cùng một ..
IV. Vận dụng :
C6 : Ngời thợ lặn phải mặc áo lặn nặng nề , chịu đợc áp suất lên đến hàng nghìn N/m
2

vì lặn sâu dới lòng biển, áp suất do nớc gây nên lên đến hàng ngìn N/m
2
, ngời thợ lặn không
mặc áo lặn thì không chịu đợc áp suất này.
C7: Tóm tắt
h
1
= 1,2m

GV: Trịnh Thị Hơng Trang
23
P = d. h
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
h
2
= 0,4m
P
1
= ?
P
2
= ?
Giải
áp suất của nớc ở đáy thùng là
áp dụng công thức P
1
= d. h
1
= 10.000 . 1,2 = 12.000 (N/m
2
)
áp suất của nớc lên điểm cách đáy thùng là
áp dụng công thức: P
2
= d. h
2
= 10.000 ( 1,2 0,4 ) = 8.000(N/m
2
)

Đáp số : P
1
= 12.000N/m
2
.
P
2
= 8.000N/m
2

C8: ấm vòi cao hơn đựng nớc nhiều hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực
nớc ở ấm luôn ở cùng một độ cao.
C9: Vì biết mực chất lỏng trong bình kín không trong suốt, ngời ta dựa vào nguyên tắc
bình thông nhau : một nhánh làm bằng chất liệu trong suốt, một chất lỏng trong bình kín
luôn bằng mực chất lỏng nhìn thấy ở phần trong suốt thiết bị này gọi là ống đo mực chất
lỏng.
=============================================
Ngày soạn: 1/10/1009
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
24
Giáo án vật lý lớp 8 Trờng THCS Thọ Lập : 2010 - 2011
T iết 9 - BàI 9: áP SUấT KHí QUYểN
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển .
- Giải thích đợc cách đo áp suất khí quyển thí nghiệm tôrixenli và giải thích một số
hiện tợng đơn giản .
- Hiểu đợc vị sao áp suất khí quyển thờng đợc tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và
đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2

2. Kỹ năng:
- Biết suy luận , lập luận từ hiện tợng thực tế và kiến thức giải thích sự tồn tại áp suất
khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển .
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị
* Mỗi nhóm
- 1 ống thuỷ tinh dài 10 15cm, tiết diện 2 3mm, 1 cốc nớc
III/ Tổ chức giờ học
Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi đồng thời 3 học sinh
- HS1 : Chữa bài tập 8.1, 8.3.
- HS2 : Chữa bài tập 8.2
2. Tổ chức tình huống học tập
- Phơng án 1: SGK.
- GV thông báo cho học sinh một hiện t-
ợng, nớc thờng chảy xuống. Vậy tại sao
quả dừa đục 1 lỗ, dốc xuống, nớc dừa
không chảy ra.
Hoạt động 2
Tìm hiểu để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển
- HS trả lời tại sao có sự tồn tại của áp

suất khí quyển ?
- Học sinh chia nhóm ra làm thí nghiệm
1 và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Cá nhân học sinh trả lời C1
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
Trả lời C2, C3.
--> Sau đó thảo luận thống nhất câu trả
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
báo và trả lời tại sao có sự tồn tại của áp
suất khí quyển ?
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 1 theo
nhóm để chứng minh sự tồn tại của áp
suất khí quyển.
- Giáo viên gợi ý
+ Giả sử không có áp suất khí quyển bên
ngoài hộp thì hiện tợng gì xảy ra ?
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 2
Nêu hiện tợng và giải thích
Giáo viên gợi ý
GV: Trịnh Thị Hơng Trang
25

×