Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

kế hoạch bộ môn công nghệ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.36 KB, 103 trang )

Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn 24 / 8 / 2009
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình
và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương
pháp học tập.
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia
đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III .Phương pháp dạy học
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tồ chức : Điểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : Không.
3. Giảng bài mới :
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra
lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết
được vai trò của mỗi người đối với xã hội __ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và
KTGĐ.
GV: Thế nào là 01 gia đình?
HS: Trả lời
GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm
của mỗi người trong gia đình?
HS: Gia đình là nền tảng của XH…


GV: Kết luận
GV: Những công việc phải làm trong gia
đình là gì?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là kinh tế gia đình ?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng
Bài mở đầu
I. Vai trò của gia đình và kinh
tế gia đình.
- Ở đó mỗi người được sinh ra
lớn lên, được nuôi dưỡng giáo
dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc
sống tương lai :

- Kinh tế gia đình là tạo ra thu
nhập và sử dụng nguồn thu nhập
hợp lý, hiệu quả làm các công
việc nội trợ trong gia đình.
II. Mục tiêu của chương trình
Giáo án công nghệ 6
quát của chương trình SGK và phương
pháp học tập môn học.
GV: Nêu mục tiêu của chương trình?
HS: Trả lời
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến
đời sống?
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù
hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo
dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.

GV: Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ
năng như thế nào?
GV: Môn KTGĐ giúp cho HS có những
thái độ như thế nào?
GV: Diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy
VD
HS: Ghi vở
CN6 – Phân môn KTGĐ.
- Phân môn kinh tế gia đình có
nhiệm vụ góp phần hình thành
nhân cách toàn diện cho học sinh
góp phần giáo dục hướng nghiệp
tạo tiền đề cho việc lựa chọn
nghề nghiệp tương lai
1. Kiến thức:Biết đến một số
lĩnh vực liên quan đến đời sống
con người, một số quy trình CN.
2. Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức
vào cuộc sống, lựa chọn trang
phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận
dụng kiến thức vào cuộc sống
tuân theo quy trình công nghệ…
III. Phương pháp học tập
-Trong quá trình học tập các em
cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu
hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử

nghiệm thực hành. HS chuyển từ
học thụ động sang chủ động.

4. Củng cố
- Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu
cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và
không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu
quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa,…


Ngày 25 / 8 / 2009
Tiết: 2 ;
CHƯƠNG I
Giáo án công nghệ 6
MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
BÀI1
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất
tính chất công dụng của các loại vải.
- Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng
cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên

- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học. Mẫu các loại vải
- Bát đựng nước, diêm
HS: Chuẩn bị một số mẫu vải…
III. TiÕn tr×nh d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức : Điểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
+Thế nào là 01 gia đình ? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình
mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép
và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
+Thế nào là KTGĐ ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu
nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
3. Giảng bài mới :
-Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong
phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan
sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật
nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi
bông?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi
tơ tằm?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GVThử nghiệm vò vải, đốt,nhúng vào nước
HS: Đọc SGK
GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?

I.Nguồn gốc, tính chất của các
loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn
gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay,
gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ
ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén
tắm.
- Sơ đồ SGK
b. Tính chất.
Giáo án công nghệ 6
HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học
GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy
loại
HS: Được chia làm hai loại
GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ
trống SGK?
HS: Làm bài tập – Nhận xét
GV: Kết luận
GV: Làm thí nghiệm đốt vải
HS: Quan sát kết quả rút ra kết luận
GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng
nhiều trong may mặc

HS: Trả lời
GV: Nêu tính chất của vải sợi hóa học
HS: Trả lời
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng
hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ
tằm mềm mại tro đen vón cục dễ
vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre
nứa và từ một số chất lấy từ than
đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm
mại độ bền kém ít nhàu, cứng
trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ
hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô,
không bị nhàu tro vón cục bóp
không tan.
4. Củng cố và luyện tập :
- Làm bài tập trang 8 SGK. (-Đáp án.: Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp . Sợi
visco, axêtát, gổ, tre, nứa. Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá)
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Học thuộc bài . Làm câu hỏi trang 10 SGK
-Chuẩn bị:Tính chất vải sợi hoá học. Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.

Ngày soạn : 1 / 9 / 2008

Tiết 3 : CHƯƠNG I
MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
BÀI1
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
Giáo án công nghệ 6
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản
xuất tính chất công dụng của các loại vải.
- Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải
bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học. Mẫu các loại vải
- Bát đựng nước, diêm
HS: Chuẩn bị một số mẫu vải…
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Điểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ :Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.
3. Giảng bài mới :
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên
và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào?
Làm thế nào để phân biệt các loại vải?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha;
- Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành
phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi
pha.
* Gọi HS đọc nội dung trong SGK
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải

sợi pha.
+Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ?
Vải sợi hoá học ?
+Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi
tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất
của một số mẫu vải sợi pha.
Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco
(pevi) tương tự vải peco.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm
mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn
vải 100% tơ tằm.
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải –
Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách
kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi
khác nhau để khắc phục những
ưu và nhược điểm của hai loại
sợi vải này.
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không
nhàu bền đẹp mau khô ít phải là
Giáo án công nghệ 6
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung SGK
GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
HS: Điền nội dung vào bảng1 trang 9 SGK

* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân
biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung
của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng
vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và
vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn
vải để may một bộ trang phục phù hợp cho
mình.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em chưa biết
II.Thử nghiệm để phân biệt
một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải.
3.Đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần.
* Ghi nhớ SGK (9).
nilon (polyamid), polyeste : Sợi
tổng hợp wool, len, cotton : sợi
bông, viscose, acetate, (rayon) :
sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line,
lanh
4. Củng cố và luyện tập :
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ
-Đọc mục có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Học thuộc bài phần ghi nhớ.

-Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục
-Sưu tầm một số mẫu trang phục

Ngày 13 – 9 - 2009
Tiết: 4 BÀI 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục,
các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo án công nghệ 6
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc
cho phù hợp với bản thân
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải…
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Điểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
Câu 2 : Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
- Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để khắc
phục ưu và nhược điểm…
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì?
GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1
HS: Đọc phần 1 SGK
GV: Trang phục là gì?
HS: Trả lời

HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục
* Cho HS xem tranh . Nêu tên và công
dụng của từng loại trang phục trong hình 1-
4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ?
Hình 1-4b trang phục gì?
Hình 1-4c trang phục gì, màu gì ?
Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà em biết.
+Môn TT đá bóng trang phục như thế nào ?
Thể dục nhịp điệu,Thể hình, đấu vỏ trang
phục như thế nào ?Trang phục ngành y tế
như thế nào?Màu gì ?Trang phục nấu
ăn.Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế
nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ? Ở VN
thời tiết có mùa gì ?
+ Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội
(Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động
trang phục như thế nào? Đi thể dục trang
phục như thế nào? + Theo lứa tuổi có
I.Trang phục và chức năng của
trang phục.
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần
áo và một số vật dụng khác giầy,
mũ khăn…
2.Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang
phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng:
đồng phục, thể thao, bảo hộ lao
động…

- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
Giáo án công nghệ 6
những trang phục nào?+Theo giới tính có
những trang phục nào?
HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của trang
phục
GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của
từng loại trang phục, trang phục trẻ em,
màu sắc…
HS: Tươi sáng, trang phục thể thao
GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo
về mùa nóng và mùa lạnh?
HS: Mùa lạnh áo len, áo bông…
GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?
HS: Quần áo của công nhân dày. Những
người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở
vùng xích đạo quần áo thoáng mát
GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia
đình và xã hội
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của
môi trường.
- Ngày nay áo quần và các vật đi
kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi
người cần biết cách chọn trang
phục phù hợp để làm đẹp cho
mình.
b. Làm đẹp cho con người trong

mọi hoạt động
-Trang phục có chức năng bảo vệ
cơ thể làm đẹp cho con người,
thể hiện cá tính, trình độ văn hoá,
nghề nghiệp của người mặc, công
việc và hoàn cảnh sống…
4. Củng cố và luyện tập :
*Thế nào là trang phục ?
Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
*Chức năng của trang phục ? Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài. Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK
-Chuẩn bị . Đọc trước phần lựa chọn trang phục
- Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK


Ngày 14 – 9 - 2009
Tiết 5 BÀI 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại
trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc
cho phù hợp với bản thân
HS: Chuẩn bị một số mẫu vải…
III. Tiến trình dạy học:
Giáo án công nghệ 6

1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài tập của HS. Tổ trưởng báo cáo
2. Kiểm tra bài cũ : chữa bài tập.
- Em hãy nêu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên?
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may;
GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể
và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may
GV: Tại sao phải chọn vải và kiểu may
quần áo phù hợp?
HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che
khuyết điểm và tôn vẻ đẹp.
GV: Xét VD 5 SGK
HS: Nhận xét
GV: Quan sát hình 1 SGK. Nhận xét của
kiểu may đến vóc dáng.
HS: Nhận xét
GV: Củng cố
HĐ2.Tìm hiểu kiểu may.
- Vì sao phải cần chọn vải may mặc và
hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?
* Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn
loại vải như thế nào ?Màu sắc như thế nào?
Mềm, dể thấm mồ hôi. Màu sắc tươi sáng
hoặc hình vẽ sinh động, kiểu may đơn giản,
rộng.Thanh thiếu niên chọn vải như thế
nào? -> nhiều loại vải và kiểu trang phục.
- Người đứng tuổi chọn vải như thế nào ?
Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhả, lịch
sự.

HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang
phục;
GV: Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng
bộ của trang phục?
HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài
hoà, đẹp mắt.
GV: Củng cố.
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù hợp.
- Chọn vải, kiều may phù hợp với
vóc dáng cơ thể, nhằm che những
khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp.
a. Lưạ chọn vải.
b. Lựa chọn kiểu may.
* Người cân đối: thích hợp với
nhiều loại trang phục.
* Người cao gầy: chọn vải tạo
cảm giác béo ra.
* Người thấp bé: Mặc màu sáng
tạo ra cảm giác cân đối.
* Người béo lùn: Vải trơn, màu
tối hoa nhỏ, đường may dọc.
2. Chọn kiểu may phù hợp với
lứa tuổi.
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều
kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi
và đặc điểm tính cách khác nhau,
nên sự lựa chọn vải may mặc
cũng khác nhau.
3. Sự đồng bộ của trang phục.

- Tạo nên sự đồng bộ của trang
phục làm cho con người mặc
duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm.
- Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu
may ảnh hưởng đến vóc dáng
người mặc, do đó các em muốn
có một bộ trang phục đẹp trước
Giáo án công nghệ 6
hết phải biết lựa chọn vải, kiểu
may phù hợp với vóc dáng của
mình.

.4. Củng cố và luyện tập :
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. Người cao gầy nên chọn
trang phục như thế nào cho thích hợp ? Màu sáng mặt vải bóng láng, thô xốp kẻ
sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu vai, tay bồng.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài. Đọc kỹ phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
-Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
-Chuẩn bị: Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp
nhất với vóc dáng của mình.
Ngày soạn : 20 / 9 / 2009
Tiết: 6 BÀI 3
THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được những kiến thức đã học về
lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phug hợp với bản thân, đạt yêu cầu
thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm theo phù hợp trang phục đã chọn.
- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân

II.Chuẩn bị của thầy và trò:
-GV:Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quá trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải…
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : Điểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo án công nghệ 6
*Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?
-Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục. Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc,
hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát cơ thể, tay chéo.
* Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng ntn đến vóc dáng người mặc?
Mặc đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không?
- Mặc đẹp tạo cảm gíc gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống..Không chạy theo kiểu
mốt cầu kỳ, đắt tiền mà chọn kiểu mẫu quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.
3. Bài mới :
* GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ1:Chuẩn bị
-Xác định vóc dáng của người mặc.
-Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu
mẫu định may.Lựa chọn vải phù hợp với
loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo
quần đã chọn.
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
Tổ1lựa chọn trang phục cho người cân đối.
Tổ2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy
Tổ3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
Tổ4 lựa chọn trang phục cho người béo lùn.
+Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang

phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn,
kiểu may như thế nào ?
+Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục
như thế nào ?
HĐ2: Làm việc cá nhân :
-Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục
đi chơi.
-Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vóc
dáng của bản thân, kiểu áo, quần định may,
chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với
vóc dáng và kiểu may.
HĐ3: Thảo luận trong tổ học tập
* Mỗi HS trình bày phần viết của mình
+Các bạn góp ý kiến
* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét
cuối tiết thực hành
- Đặc điểm vóc dáng của bản
thân
- Kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải
- Màu sắc hoa văn
Mũ, Giầy, dép, khăn
I.Làm việc cá nhân.
II. Thảo luận tổ.
Giáo án công nghệ 6
* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày
phần bài viết của mình
HĐ4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả
và kết thúc thực hành
* GV nhận xét đánh giá về :

-Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích cực,
tổ nào không tích cực.
-Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu
*GV giới thiệu thêm một số phương án lựa
chọn hợp lý.
*Chúng ta đã nắm được vóc dáng của
người mặc có 04 dạng. Các em có thể nhận
xét mình thuộc loại nào và lựa chọn vải,
kiểu may cho phù hợp.
II. Đánh giá kết quả thực hành
4. Củng cố và luyện tập :
-GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.
- Thu các bài viết của HS để chấm.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Chuẩn bị trước bài Sử dụng và bảo quản trang phục.
-Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lể hội, thể thao… )
Ngày soạn : 22 / 9 /2009
Tiết: 7 BÀI 4
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách sử dụng trang phục
hợp lý với hoạt động, môi trường và công việc
- Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ
- Biết cách bảo quản trang phục.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục…
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Điểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ :

+Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào ?
-Màu sắc : Màu sáng. Vải thô xốp. Hoa to. Kiểu tay bồng, kiểu thung
Giáo án công nghệ 6
3. Giảng bài mới :
* GV giới thiệu bài sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên
của con người, cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con người luôn
luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giử được
vẽ đẹp và độ bền của quần áo.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu cách sử dụng trang phục.
GV: Mở bài; Sử dụng trang phục không
phù hợp và tác hại.
GV: Khi đi học em thường mặc trang phục
gì?
HS: Trang phục có màu sắc nhã nhặn.
GV: Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em
thường mặc ntn?
HS: Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi, màu sẩm
để hoạt động.
GV: Điền bài tập SGK ( 19)
HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng
dép thấp hoặc giày ba ta.
GV:Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ
tân?
HS: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền
thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ
GV: Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ
em thường mặc ntn?
HS:Trả lời
GV: Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập

2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục NTN?
HS: Quần áo kaki, dép cao su.
GV: Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các
đồng chí ăn mặc ntn?
HS: Com lê, calavát ( trang trọng )
HĐ2.Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
GV: Cần biết cách phối hợp trang phục hợp
lý và có tính thẩm mỹ.
- Cho học sinh quan sát tranh về cách phối
hợp trang phục.
HS: Chú ý quan sát
GV: Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự
phối hợp vải hoa văn của áo và vải trên
quần.
HS: Đưa ra ý kiến nhận xét
I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục
a. Trang phục phù hợp với hoạt
động.
- Trang phục đi học bằng vải pha,
nhã nhặn kiểu may đơn giản dễ
mặc, dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động
- Trang phục lễ hội, lễ tân.
b. Trang phục phù hợp với môi
trường và công việc.
2.Cách phồi hợp trang phục.
a. Phối hợp vải hoa văn với vải
trơn.
b. Phối hợp màu sắc.

- Các sắc độ khác nhau trong
cùng một màu
- Giữa 2 màu cạch nhau trên
vòng màu.
- Hai màu tương phản đối nhau.
Giáo án công nghệ 6
GV: Giới thiệu vòng màu
HS: Quan sát tham khảo
- Màu trắng đen với bất kỳ màu
nào?

4. Củng cố và luyện tập :
-Gọi HS lên bảng phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
-Phối hợp các sắc màu khác nhau trong cùng một màu.
-Phối hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.
-Phối hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
-Phối hợp giửa màu trắng và màu đen.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Làm câu hỏi 1 trang 25 SGK. Học thuộc bài.
-Chuẩn bị đọc trước phần bảo quản trang phục, giặt, phơi, ủi, cất giử.
-Viết bài tập quy trình giặt SGK/ 23
Ngày soạn : 27 / 9 / 2009

Tiết: 8 BÀI 4
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách sử dụng trang phục hợp
lý với hoạt động, môi trường và công việc
- Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ
- Biết cách bảo quản trang phục.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
- HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục…
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
*Có một quần jean xanh, một quần kem, một áo sọc kem, một áo đen, một áo
trắng gọi HS lên ghép 5 sản phẩm này thành mấy bộ.
*Trang phục đi lao động như thế nào ? Màu sẫm.. Vải sợi bông. Kiểu may
đơn giản, rộng. Dép thấp, giày bata.
3. Giảng bài mới :
Giáo án công nghệ 6
* GV giới thiệu : Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên
trong gia đình. Biết bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giử được vẽ đẹp, độ bền của trang
phục, tạo cho người mặc vẽ gọn gàng, hấp dẩn, tiết kiệm được tiền.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
* Bảo quản trang phục bao gồm những
công việc nào ?
* Ao quần thường bị bẩn khi sử dụng
chúng ta làm thế nào để trở lại như mới
HĐ1: Tìm hiểu qui trình giặt , phơi
* GV hướng dẩn HS đọc các từ trong
khung và đọc đoạn văn để có hiểu biết
chung và tìm từ trong khung điền vào chổ
trống.HS viết trong vở. Giáo viên kết luận,
HS ghi vào vở.
HĐ2: Tìm hiểu công việc là (ủi)
* GV giới thiệu : Là (ủi)
Là một công việc cần thiết để làm phẳng
áo quần sau khi giặt, các loại áo quần bằng

vải sợi bông cần là thường xuyên, vì sau
khi giặt xong thường bị co và nhàu. Các
loại áo quần bằng vải sợi tổng hợp không
cần là thường xuyên mà chỉ cần là sau một
số lần sử dụng để tránh bị hằn nếp vải.
+Hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là
áo quần ở gia đình?
* Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt độ
thấp (vải polyeste), sau đó là đến loại vải có
yêu cầu nhiệt độ cao hơn (vải bông). Đối
với một số loại vải, trước khi là cần phun
nước làm ẩm vải, hoặc là trên khăn ẩm.
+Thao tác là như thế nào ? (theo chiều
dọc vải, đưa bàn là đều, không để bàn là lâu
trên mặt vải vì sẽ bị cháy và bị ngấn)
* Khi ngừng là, phải dựng bàn là hoặc đặt
bàn là vào nơi quy định.
* Kí hiệu giặt là :
HĐ3: Tìm hiểu cách cất giữ
+Sau khi giặt sạch, phơi khô làm như thế
nào ? Cần cất giử trang phục ở nơi khô ráo,
II. Bảo quản trang phục.
1.Giặt phơi
a. Quy trình giặt.
- lấy, tách riêng, vò, ngâm, giữ
nước sạch, chất làm mềm vải…
- Phơi bóng dâm, ngoài nắng,
móc áo, cặp quần áo.
2.Là (ủi).
a. Dụng cụ là:

Bàn là. bình nước. Cầu là
b. Quy trình l à
SGK
c.Ký hiệu giặt là.
SGK
3. Cất giữ.
* Ghi nhớ SGK:
* Những áo quần chưa dùng đến
cần gói trong túi nilon để tránh
ẩm mốc và tránh gián, nhộng làm
Giáo án công nghệ 6
sạch sẽ.
+Treo bằng gì ? Mắc áo hoặc gấp gọn gàng
vào ngăn tủ, những áo quần sử dụng
thường xuyên theo từng loại.
hỏng.
- Không những chỉ biết ăn mặc
đẹp mà chúng ta còn phải biết tiết
kiệm tiền mua sắm, biết cách bảo
quản để trang phục lâu cũ, lâu hư
hỏng.
4. Củng cố và luyện tập :
* GV cho HS đọc phần ghi nhớ trang 25 SGK.
+Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào ?Giặt, phơi, là, cất giử.
+Các kí hiệu câu 3 trang 25 có ý nghĩa gì ?- Chỉ giặt bằng tay. -Là ở nhiệt độ
trên 160
o
C. -Được tẩy. -Không được là. -Không được vắt bằng máy giặt.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Học thuộc bài. Học thuộc phần ghi nhớ.

-Chuẩn bị : Bài thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản.
-Vải : Hai mảnh vải có kích thước 10 cm x 11cm
-Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu.
Ngày soạn : 29 / 9 / 2009
Tiết: 9 BÀI 5

THỰC HÀNH ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được một số mũi khâu cơ bản
- Biết cách thao tác khâu các mũi khâu cơ bản
- Biết cách áp dụng khâu một số sản phẩm cơ bản.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim khâu len, len
màu, kim chỉ, vải.
- HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8 x 15cm và 10 x 15cm
- Chỉ thường, chỉ màu, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức :Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS.
2. Kiểm tra bài cũ :
* Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào ?
-Giặt, phơi. -Là, ủi. -Cất giử
3. Giảng bài mới : Ở tiểu học các em đã được học một số mũi khâu cơ
bản . Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành sản phẩm đơn
giản ở bài Thực hành sau .Hôm nay cô và các em ôn lại kĩ thuật khâu các mũi
khâu cơ bản đó . Em hãy kể các mũi khâu cơ bản mà các em đã được học
Giáo án công nghệ 6
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu khâu mũi thường
GV hướng dẩn HS xem hình ở SGK trang
27 nhắc lại thao tác bằng mũi may, thao tác

mẫu trên bìa bằng len và kim khâu len để
HS nắm vững thao tác.
*Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim.
* Lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách
3 canh sợi vải, tiếp tục lên kim cách mũi
vừa xuống 3 canh sợi vải. Khi có 3 - 4 mũi
trên kim, rút kim lên và vuốt theo đường đã
khâu cho phẳng.
* Khi khâu xong cần lại mũi (khâu thêm 1
đến 2 mũi ) tại mũi cuối, xuống kim sang
mặt trái, vòng chỉ, tết nút trước khi cắt chỉ.
* Giống như khâu mũi thường (bước đầu)
- Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8
canh sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh sợi
vải, lên kim về phía trước 4 canh sợi vải,
xuống kim đúng lổ mũi kim đầu tiên, lên
kim về phía trước 4 canh sợi vải, cứ khâu
như vậy cho đến hết đường, lại mũi khi kết
thúc đường khâu.
* Gấp mép vải, khâu lược cố định, tay trái
cầm vải, mép gấp để phía trong người
khâu, khâu từ phải sang trái, từng mũi một
ở mặt trái vải, lên kim từ dưới nếp gấp vải,
lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch kim
lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt
vừa phải, các mũi khâu vắt 0,3 – 0,5 cm, ở
mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ
nằm ngang cách đều nhau.
Hướng dẫn học sinh xem hình1.14 SGK
HĐ2.Tìm hiểu khâu mũi đột mau:

GV: Thực hiện trình tự như bước1
HS: Quan sát hình vẽ.
GV: Thực hành mẫu để học sinh quan sát
nắm vững.
HS: Thực hành.
HĐ3.Tìm hiểu khâu vắt:
I. Khâu mũi thường
1.Khâu mũi thường ( mũi tới ).
- Vạch một đường thẳng ở giữa
mảnh vải bằng bút chì.
- Xâu chỉ vào kim vê một đầu cho
khỏi tuột.
- Tay trái cầm vải tay phải cầm
kim khâu từ phải sang trái
- Lên kim từ mặt trái vải
- Khâu song cần lại mũi tết mũi.
2. Khâu mũi đột mau.
- Lên kim mũi thứ nhất cách mép
vải 8 sợi vải xuống kim lùi lại 4
canh sợi vải.
3.Khâu vắt.
- Gấp mép vải khâu lược cố định
- Mép vải để phía trong người
khâu từ phải qua trái.
- Lên kim từ dưới nếp gấp vải lấy
2,3 sợi vải mặt dưới đưa chếch
kim qua nếp gấp, rút chỉ để mũi
kim chặt mũi khâu cách 3 – 5 cm
* Khi học xong 3 mũi khâu này về
nhà một số em khéo tay có thể phụ

gia đình vắt lai, vá một số quần áo.
Những HS nam có thể tự may phù
hiệu vào áo của mình.
Giáo án công nghệ 6
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Giới thiệu trình tự khâu.
HS: Trả lời
GV: Khâu mẫu để học sinh tham khảo
HS: Thực hành.

4. Củng cố và luyện tập :
- Đánh giá kết quả thực hành. GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị,
tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản phẩm)
-GV thu bài làm của HS để chấm điểm.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Chuẩn bị bài thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh.
-Một tấm giấy cứng, bút chì, thước có số đo, compa, vải.
Ngày soạn : 4 / 10 / 2009
Tiết: 10
BÀI 6
THỰC HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.
- Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh.
- Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.

- HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS.
2. Kiểm tra bài cũ :
* Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào ?
-Giặt, phơi. Là, ủi. Cất giử
3. Giảng bài mới : Ở tiểu học các em đã được học một số mũi khâu cơ
bản . Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành sản phẩm đơn
giản ở bài Thực hành sau .Hôm nay cô và các em ôn lại kĩ thuật khâu các mũi
khâu cơ bản đó . Em hãy kể các mũi khâu cơ bản mà các em đã được học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Chuẩn bị 1.Vẽ và cắt mẫu giấy.
Giáo án công nghệ 6
GV: Treo tranh mẫu vẽ trên giấy và phân
tích.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Hướng dẫn cách thực hành cá nhân.
HS: Tự thực hành
GV: Dựng hình theo hình1.17 SGK
- Kẻ hình chữ nhật ABCD có cạnh
AB =CD = 11cm;
AD=BC = 9cm.
AE = DG = 4,5 Cm phần cong đầu các
ngón tay. R = 4,5 Cm.
* Hoạt động 2:
- Dùng kéo cắt mâuc giấy thực hành.
GV: Làm mẫu
HS: Quan sát làm theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành,

giới thiệu yêu cầu bài vẽ được mẫu giấy
theo hình 1-7a trang 29 SGK, cắt mẫu giấy
ra
* Vẽ mẫu hình 1-7a trang 29 SGK
* GV hướng dẩn HS vẽ hình chử nhật
AB = CD = 9 cm
AC = BD = 11 cm
AE = BF = 4,5 cm
Phần cong đầu các ngón tay, dùng
compa vẽ nửa đường tròn có bán kính R =
4,5 cm
* GV hướng dẩn HS cắt theo nét vẽ tạo
được mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.
* GV xem xét HS từng bàn để xem HS vẽ
hình đúng hay sai, nhắc nhở những HS vẽ
sai
2.Cắt mẫu giấy:
4. Củng cố và luyện tập :
* GV nhận xét nhận xét lớp học
- Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành
- Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS vẽ đúng đẹp, nhắc nhở HS vẽ sai.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Giáo án công nghệ 6
- Những HS vẽ sai về nhà vẽ lại.
- Chuẩn bị vải có kích thước 20 x 24 cm hoặc 2 mảnh 11 x13 cm, kéo, kim, chỉ.
Ngày soạn : 6 / 10 / 2009
Tiết: 11
BÀI 6
THỰC HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
(Tiếp theo)

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ
sơ sinh.
- Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh.
- Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
- HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ HS
2. Kiểm tra bài củ : GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành.
3. Giảng bài mới : * GV giới thiệu tiết thực hành yêu cầu tiết thực hành
cắt được mẫu vải và khâu hoàn chỉnh bao tay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu cách cắt vải trên mẫu
giấy.
GV: Cắt vải theo mẫu giấy cho học sinh
quan sát.
HS: Chú ý quan sát.
- Mẫu giấy đã dựng và cắt hình
chiếc bao tay trẻ sơ sinh
- Kim chỉ, vải…
Giáo án công nghệ 6
GV: Hình thành từng bước.
HS: Quan sát
HĐ2.Quy trình thực hành.
GV: Theo dõi học sinh gấp vải và áp mẫu
HS: Giấy vẽ.

HS: Thực hành vẽ hai đường phấn.
GV: Quan sát hướng dẫn học sinh còn lúng
túng.
HS: Vẽ hoàn chỉnh thì cho cắt vải theo nét
vẽ 2.
HS: Chú ý làm bài tập.
HĐ3.Đánh giá.
GV: Chọn những mẫu vải đã cắt để học
sinh tự nhận xét đánh giá.
GV: Bổ xung nhận xét.
2.Cắt vải theo mẫu giấy.
- Xếp vải.
- Cắt từng lớp vải hoặc cắt hai
lớp vải.
- Xếp úp hai mặt vải vào nhau
mặt trái vải ra ngoài.
- Đặt mẫu giấy lên vải ghim cố
định.
- Dùng phấn vẽ lên bảng theo chu
vi mẫu giấy.
- Dùng phấn vẽ đường thứ hai
cách đường thứ nhất 0.5 cm để
trừ đường may.
- Lấy kéo cắt theo đường phần vẽ
lần sau.
* Thực hành:
- Cắt vải theo mẫu giấy.
* Đánh giá:
4. Củng cố và luyện tập :
- Bài khâu bao tay trẻ sơ sinh tiết hai dừng lại ở bước cắt vải theo mẫu giấy.

Các em giữ bài để tiết ba thực hành khâu bao tay.
* GV nhận xét lớp học.
-Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành.
-Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS làm đúng đẹp.
-Nhắc nhở những HS làm chưa đẹp, sai.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Chuẩn bị bao tay đã may xong, vải viền, dây chun, kim, chỉ màu để trang trí.
Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn : 11 / 10 / 2009
Tiết: 12
BÀI 6
THỰC HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh khâu được bao tay trẻ sơ sinh.
- Học sinh làm được bài thực hành.
- May hoàn chỉnh được một chiếc bao tay.
- Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị hai mảnh vải chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ HS
2. Kiểm tra :
* Khâu vòng ngoài bao tay như thế nào ?
-Up mặt phải 2 miếng vải vào trong, sắp bằng mép, khâu một đường
cách mép vải 0,7 cm.
3. Giảng bài mới :

* GV giới thiệu tiết thực hành, yêu cầu tiết thực hành khâu viền mép vòng cổ tay
và luồn dây chun. Trang trí bao tay tuỳ ý (theo ý thích )
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
- Mẫu vải đã cắt, kim chỉ, giây
chun.
Giáo án công nghệ 6
HĐ1.Khâu bao tay:
- Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự
đường chu vi và khâu viền cổ tay.
GV: Giới thiệu và thao tác.
HS: Quan sát
GV: Giới thiệu và thao tác
HS: Quan sát
HĐ2.Thực hành.
GV: Theo dõi học sinh thực hành.
HS: Thực hành khâu bao tay.
GV: Quan sát học sinh còn lúng túng uốn
nắn các em chưa khâu đúng kỹ thuật.
GV: Hướng dẫn
HS: Quan sát
GV: Có thể dùng sợi đăng ten đính trang trí
vòng quanh cổ tay hoặc thêu trang trí trước
khi khâu.
3.Khâu bao tay:
a.Khâu vòng ngoài bao tay:
- úp hai mặt phải vào nhau, xếp
bằng mép cắt, khâu theo mép
phấn.
Khâu mũi thường, khi kết thúc
đường khâu cần lại mũi để chỉ

không tuột.
b.Khâu viền mép vòng cổ tay:
- Gấp mép viền cổ tay 1cm nên
khâu lược trước khi đính nếp gấp
với mặt nền.
* Thực hành.
* Trang trí:
4. Củng cố và luyện tập :
* GV nhận xét lớp học
-Nhận xét sản phẩm
-Tuyên dương những HS làm đúng, đẹp, phê bình những HS nói chuyện riêng,
chưa làm tốt.
-Cho lớp trưởng thu sản phẩm, GV đem về nhà chấm điểm. Những HS làm chưa
xong về nhà làm tiếp, tiết sau nộp.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Những HS chưa làm xong về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bị :
Một mảnh vải hình chử nhật có kích thước 54 cm x 20 cm hoặc 2 mảnh
vải có kích thước 20 x 24 cm, 20 x 30 cm.
- 2 khuy bấm, kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ, bút chì, bìa tập, giấy cứng.
Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn : 12 / 10 / 2009
Tiết: 13
BÀI 7
THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vẽ, cắt tạo mẫu giấy các chi tiết
của vỏ gối theo kích thước quy định.
- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kỹ thuật.
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng những mũi khâu cơ bản đã ôn lại.

- Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khéo tay.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ vỏ gối phóng to, kim chỉ, kéo, phấn may, mẫu gối hoàn
chỉnh.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị giấy bì,vải, chỉ, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ HS.
2. Kiểm tra bài củ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
HĐ1.Tìm tòi vẽ và cắt mẫu giấy các chi
tiết của vỏ gối.
GV: Cho học sinh quan sát mẫu gối hoàn
chỉnh các chi tiết vỏ gối.
HS: Chú ý quan sát
GV: Treo tranh phóng to các mẫu chi tiết
của vỏ gối, phân tích.
HS: Nghe, chú ý.
GV: Minh hoạ bảng
HS: Quan sát
HS: Thực hành trên giấy
GV: Gợi ý hướng dẫn.
I. Chuẩn bị
( SGK )
II. Quy trình thực hiện.
1.Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết
của vỏ gối.
a.Vẽ các hình chữ nhật lên bảng.

-Một mảnh trên của vỏ gối 15 cm
x 20 cm (hình 1-18a )
-Hai mảnh dưới vỏ gối
- 1 mảnh 14 cm x 15 cm
- 1 mảnh 6 cm x 15 cm
hình 1-18b trang 30 SGK
Giáo án công nghệ 6
GV: Hướng dẫn học sinh căt mẫu giấy
HS: Thực hành.
HĐ2.Tìm hiểu cách cắt vải theo mẫu
giấy.
GV: Thao tác và hướng dẫn học sinh cắt
trên vải.
HS: Thực hành cá nhân.
GV hướng dẩn HS vẽ hình vào tập, giấy.
-Một mảnh trên của vỏ gối
-Vẽ hình chử nhật
AB = 20 cm = CD
BC = 15 cm = AD
AE = BF = 1 cm
-Vẽ thêm đường vòng ngoài cách 1cm
-2 mảnh dưới vỏ gối
AB = CD = 6 cm
BC = AD = 15 cm
AE = 1 cm ; BF = 2 cm
AB = CD = 14 cm
BC = AD = 15 cm
AE = 1 cm ; BF = 2,5 cm
*GV hướng dẩn HS cắt mẫu giấy theo
đường vẽ.

-Vẽ dường may xung quanh cách
đều nét vẽ 1 cm và phần nẹp là :
2,5 cm
b. Cắt mẫu giấy
- Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3
mảnh giấy của vỏ gối.
2.Cắt vải theo mẫu giấy.
- Đặt mẫu giấy đã cắt theo chiều
dọc sợi vải, sau đó dùng phấn vẽ
xuống sợi vải.
4. Củng cố và luyện tập :
-GV nhận xét lớp học
-Nhận xét HS vẽ hình
-Nêu tên phê bình những HS vẽ sai.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà chuẩn bị :
-Hai mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm ; 20 x 30 cm
-Một mảnh vải có kích thước 54 x 20 cm
-Hai khuy bấm, kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ.

×