Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VẬT TƯ KỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.41 KB, 14 trang )

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VẬT
TƯ KỸ THUẬT
1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động
1.1 Tình hình sử dụng thời gian lao động
Thực hiện ngày công lao động
Ngày trong năm: 118.260 ngày
Ngày lễ, nghỉ cuối tuần: 36.288 ngày
Ngày chế độ = ngày trong năm – ngày lễ, nghỉ cuối tuần
= 81.972 ngày
Ngày công ngừng nghỉ việc: 7.776 ngày
Nghỉ BHXH: 1.944 ngày
Nghỉ phép: 3.888 ngày
Ngàu nghỉ khác 2.268 ngày
Ngày công thực tế = ngày chế độ – ngày công ngừng nghỉ việc
= 76.464 ngày
Bảng: Tình hình sử dụng thời gian lao động.

TT
Chỉ tiêu ĐVT Ngày trong năm
Bình quân/ người Tổng số
1 Tổng số ngày trong năm Ngày 365 118.260
2 Ngày lễ, cuối tuần Ngày 112 36.288
3 Ngày chế độ Ngày 253 81.972
4 Ngày công ngừng, nghỉ việc Ngày 24 7.776
+ Nghỉ BHXH Ngày 5 1.944
+ Phép Ngày 12 3.888
+ Ngày nghỉ khác Ngày 7 2.268
5 Ngày công thực tế Ngày 236 76.464
6 Số giờ làm việc Giờ 7,7 2.494,8
7 Tổng số lao động Người 324
Như vậy tổng số giờ làm việc thực tế là 2.494,8 giờ


Quỹ thời gian sử dụng
Hệ số sử dụng thời gian lao động = --------------------------------
Quỹ thời gian lao động
76.464
H
sd
= --------------- = 0,85
81.972
Như vậy ta có thể thấy rằng hệ số sử dụng thời gian lao động của công ty là
khá cao. Nguyên nhân chính là do ngày nghỉ phép của công ty tương đối nhiều
1.2 Tình hình năng suất lao động của công ty
Năng suất lao động là biểu hiện khổi lượng sản phẩm cho một công nhân làm
ra trong một đơn vị thời gian. Theo nghĩa rộng thì đó là chi phí tổng hợp lao
động xã hội bao gồm cả lao động sống và lao động vật hoá trên một đơn vị sản
phẩm.
Ta có:
Tổng giá trị sx tạo ra trong kỳ
NSLĐ của một CNV trong kỳ = --------------------------------------
Tổng số CNV làm việc trong kỳ
Như vậy muốn tính NSLĐ ta cần phải tính các chỉ tiêu NSLĐ
năm
, NSLĐ
ngày
,
NSLĐ
giờ
Bảng: Bảng phân tích tình hình biến động năng suất lao động.

Chỉ tiêu ĐVT 2001 2002
Chênh lệch

+/- %
1. Tổng doanh thu Triệu đồng 137.323 147.333 10.101 7,36
2. Số CNV bq Người 300 324 24 8
3. Tổng số ngày làm việc Ngày 75.900 81.972 6.072 8
4. Số ngày làm việc bq Ngày/người 253 257 2 0,79
5. Tổng số giờ làm việc Giờ 561.660 622.987 61.327 10,91
6. Số giờbq /ngày Giờ/ngày 7.4 7.6 0,2 2,70
7. NSLĐ năm (1/2) 1000
đ
/người 457.743 454.731 -3.012 -0,65
8. NSLĐ ngày (1/3) 1000
đ
/người 180.926 179.735 -1.191 -0.65
9. NSLĐ giờ (1/5) 1000
đ
/người 24.449 23.649 -800 -3,27
10. Lương tháng bq của CN sản xuất 1000
đ
/người 800 900 100 12.5
11.Lợi nhuận nghìn đồng 893.686 669.436 -224.250 -25,09%
12.Tỷ suất LN/LĐ 1000đ/người 2.978,953 2.066,160 87,207 2,92

Nhận xét :
Qua bảng trên ta có thể thấy rằng tình hình năng suất lao động của năm 2001
so với năm 2002 giảm v. Cụ thể như sau:
NSLĐ năm giảm -0,65% tương ứng là: 3.012 nghìn đồng/năm. Số giảm này
chủ yếu là do số công nhân tăng (24 người)
NSLĐ ngày giảm nhưng không đáng kể, giảm -0,65% tương ứng giảm
1.191 nghìn đồng /ngày số tăng này không cao là do tổng số ngày làm việc
tăng

NSLĐ giờ giảm -3.27% tương ứng giảm 800 nghìn đồng/giờ. Nguyên nhân chủ
yếu là do số giờ làm việc trong năm tăng (61.327 giờ)
Ta có thể thấy tỷ suất LN/LĐ của năm 2002 giảm so với năm 2001 cụ thể:
giảm 2,92% tương đương với số tiền 87,207 nghìn đồng
- Lợi nhuận giảm nên sức sinh lợi lao động năm 2002 giảm.

669.436 893.686
------------- - ------------
300 300
= 2.231,45 - 2.978,95
= -747,5 đồng /người
- Số lao động tăng làm sức sinh lợi lao động giảm:
669.436 669.436
------------- - -------------
324 300
= 2.066,16 - 2.231,45
= -165,29 đồng/người
Tổng hợp ảnh hưởng của hai nhân tố ta có:
-747,5 – 165,29 = -912,79nghìn đồng/người
Như vậy ta có thể thấy hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong năm 2002
so với năm 2001 giảm. Do hai nguyên nhân sau:
- Lao động tăng 24 người do nhu cầu cấp thiết của Công ty về việc tăng lực
lượng lao động cho những công trình lớn đảm bảo thi công
- Lợi nhuận giảm 224.250.000
đ
do trong năm công ty thực hiện thi công các
công trình ít
2. Hiệu quả sử dụng tài sản
2.1 Hiệu quả sử dụng TSCĐ
Mỗi một doanh nghiệp đều có TSCĐ nhất định. Nhưng để khai thác được tiềm

năng thì phải phụ thuộc vào trình độ quản lý của từng Công ty
Để phân tích tiềm năng sử dụng tài sản cố định ta phải tiến hành phân tích
hiệu suất sử dụng tài sản cố định vì đây là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất hiệu quả sử
dụng tài sản có hợp lý không. Ta có công thức tính như sau

Doanh thu
Sức sản xuất TSCĐ = ----------------------
Giá trị TSCĐbq
Lợi nhuận
Sức sinh lời = --------------
Giá trị TSCĐbq
Hai công thức trên phản ánh cứ một đồng giá trị TSCĐ tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu và bao nhiêu đồng lợi nhuận
Bảng: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ
ĐVT: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Chênh lệch
+/- %
1. Doanh thu 137.323.783 147.333.927 10.010.144 7,28
2. Lợi nhuận 893.686 669.436 -224.250 -25,09
3. Giá trị TSCĐbq 6.270.314 9.610.779 3.340.465 53,27
4. Doanh thu/TSCĐbq 21,900 15,330 -6.57 30
5. Lợi nhuận/TSCĐbq 0,14 0,069 -0,071 50,71

Qua bảng số liệu ta thấy TSCĐ trong năm 2002 tăng so với năm 2001 là
53,27% tương đương (3.340.465nghìn đồng).
Nguyên nhân là do:
- Doanh thu tăng, ta có:
137.323.783 147.333.927
------------------ = ------------------

6.270.314 6.270.314
21,900 = 23,497
= 23,497- 21,900 = + 1,579 nghìn đồng
- Tiếp đó TSCĐ
147.333.927 147.333.927

×