Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIAO AN LICH SU 4- HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.57 KB, 36 trang )

TRƯỜNG TH NINH THỚI B
Ngày:……………. …………
Môn: Lòch sử
Tuần: 1
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục đích - yêu cầu:
HS biết:
-Môn lòch sử và Đòa lí ở lớp giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của
ông cha ta thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn
- Môn lòch sử và Đòa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam
II.Chuẩn bò:
-Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng
2.Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ
- GV giới thiệu vò trí của đất nước ta & cư dân ở mỗi
vùng.
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV nêu yêu cầu
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh
hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm
hiểu & mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt
Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ
quốc, một lòch sử Việt Nam.


d.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm
nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước &
giữ nước.
Hỏi:Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều
đó.
- GV kết luận
đ.Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS cách học.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
- HS trình bày lại & xác đònh trên bản đồ
hành chính Việt Nam vò trí thành phố mà
em đang sống.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm báo cáo
-HS lắng nghe
- HS phát biểu ý kiến
- HS theo dõi.
TKBD LỊCH SỬ 4 1
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
4.Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài: Làm quen với bản đồ.
- HS trả lời
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD LỊCH SỬ 4 2
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
Ngày:……………. …………
Môn: Lòch sử
Tuần: 2
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS biết cách sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải, tìm đối tượng lòch sử hay đòa lí trên
bản đồ
2.Kó năng:
-HS biết: đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : Nhận biết vò trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ , dựa
vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi, cao nguyên , đồng bằng , vùng biển .
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Đòa lí.
II.Chuẩn bò:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Bản đồ
- Bản đồ là gì?
- Kể một số yếu tố của bản đồ?
- Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:

-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng.
b.Hoạt động1: Cách sử dụng bản đồ
Bước 1:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời
các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ có ý nghóa gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí
hiệu của một số đối tượng đòa lí
+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung
quanh trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là
đường biên giới quốc gia
Bước 2:
- GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
- HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời
các câu hỏi
- Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi
trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam
trên bản đồ treo tường
- Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể
hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối
TKBD LỊCH SỬ 4 3
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

-GV nêu yêu cầu
-GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
d.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách
chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh
giới của khu vực; chỉ một đòa điểm (thành phố) thì phải
chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ
một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
4.Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5.Dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Nước Văn Lang
tượng đòa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí
hiệu
-HS làm việc cá nhân
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập
a, b,
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả
làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho
đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng
Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vò trí của thành phố mình
đang sống trên bản đồ.
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với

tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo
các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD LỊCH SỬ 4 4
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
Ngày:……………. …………
Môn: Lòch sử
Tuần: 3
NƯỚC VĂN LANG
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
HS biết
-Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời kì ra đời , những nét chính về đời sống vật chất
và tinh thần của người Cổ Việt .
+Khoảng năm 700 TCN Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta.
+Người Lạc Việt biết làm ruộng , ươm tơ , dệt lụa , đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất
+Người Lạc Việt ở nhà sàn , họp nhau thành các làng , bản
+Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền , đấu vật .
2.Kó năng:
-HS mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
-HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt
3.Thái độ:
-HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II.Chuẩn bò:
-Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập; Phóng to lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
-Bảng thống kê

Sản xuất Ăn, uống Mặc & trang
điểm
Ở Lễ hội
- Lúa
- Khoai
- Cây ăn quả
- Ươm tơ dệt lụa
- Đúc đồng: giáo
mác, mũi tên rìu
- Nặn đồ đất
- Đóng thuyền
- Cơm, xôi
- Bánh chưng,
bánh giầy
- Uống rượu
- Làm mắm
- Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang
sức
- Nam tóc búi

Nhà sàn - Vui
chơi, nhảy
múa
- Đua
thuyền
- Đấu vật
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài mới:

a.Giới thiệu:
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Nước văn lang
b.Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- GV treo lược đồ Bắc Bộ & 1 phần Bắc Trung Bộ &
vẽ trục thời gian lên bảng
- Trước khi cho HS hoạt động, GV giới thiệu về trục
thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
-HS quan sát.
TKBD LỊCH SỬ 4 5
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
(CN); phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những
năm trước Công nguyên (TCN); phía bên phải hoặc
phía trên năm CN là những năm sau Công nguyên
(SCN)
- Yêu cầu HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong
SGK, xác đònh đòa phận của nước Văn Lang & kinh đô
Văn Lang trên bản đồ; xác đònh thời điểm ra đời trên
trục thời gian
b.Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (làm trên phiếu
học tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền các giai tầng
trong xã hội Văn Lang
Hùng Vương
Lạc hầu, lạc tướng

d.Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 khung bảng thống kê để các

nhóm trao đổi & trình bày trước lớp
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình
về đời sống của người dân Lạc Việt
- GV chốt ý
4.Củng cố
- Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang
đầu tiên của lòch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng,
Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước,
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?
- Đòa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt?
5.Dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
-Xem trước bài “Nước Âu Lạc”
- HS dựa vào kênh hình & kênh chữ
trong SGK để xác đònh
- HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào
sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp
- Các nhóm trao đổi & trình bày trước lớp
- Ngày 10 tháng 3 âm lòch
- Trong dân gian có câu:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD LỊCH SỬ 4 6
Lạc dân
Nô tì

TRÖÔØNG TH LONG KHAÙNH A
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD LÒCH SÖÛ 4 7
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
Ngày:……………. …………
Môn: Lòch sử
Tuần: 4
NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
-HS biết được nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
-HS biết được thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
2.Kó năng:
HS nắm được sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc :
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược u Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khí lợi hại nên
giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại
3.Thái độ:
-HS có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc.
II.Chuẩn bò:
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
- Phiếu học tập của HS
Họ và tên: ………………………………………………….
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt & người Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa điểm

 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt
 Đều trồng lúa & chăn nuôi
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Nước Văn Lang
- Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
- Đứng đầu nhà nước là ai?
- Giúp vua có những ai?
- Dân thường gọi là gì?
- Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
- HS trả lời
- HS nhận xét
TKBD LỊCH SỬ 4 8
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng:nước u Lạc
b.Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV giới thiệu một số điểm chung về cuộc sống của
người Lạc Việt & người Âu Việt sau đó yêu cầu HS làm
phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu
Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng & họ
sống hoà hợp với nhau.
c.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nhà

nước Văn Lang ?
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn
Lang & nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
- GV kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ
đồ)
- GV: Ngày nay ở huyện Đông Anh (Hà Nội) vẫn còn
lại di tích của thành Cổ Loa.
d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS đọc SGK
- Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô
hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi
vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự
mất cảnh giác của An Dương Vương.
4.Củng cố
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
5.Dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học.
-Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  để
chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống
của người Lạc Việt & người Âu Việt
- HS trả lời

- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
-HS lắng nghe
- HS đọc to đoạn còn lại
+Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ
huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
- HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD LỊCH SỬ 4 9
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
Ngày:……………. …………
Môn: Lòch sử
Tuần: 5
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
-HS thấy được ách áp bức tàn bạo, độc ác của kẻ thù & tinh thần đấu tranh liên tục giành độc lập của
nhân dân ta.
2.Kó năng:
-HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bò phong kiến phương Bắc đô hộ.
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại Phong kiến Phương
Bắc :
+Nhân dân phải cống nạp sản vật quý
+Bọn đô hộ đua người hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán , sống theo phong
tục của người Hán .
3.Thái độ:

-Căm thù giặc & bồi dưỡng lòng tự hào với truyền thống bất khuất, không chòu làm nô lệ của nhân dân
ta.
II.Chuẩn bò:
- Phiếu học tập
Họ và tên: ………………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghóa vào cột “Cuộc khởi nghóa” cho phù hợp với thời
gian diễn ra cuộc khởi nghóa


- Bảng thống kê
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN
TKBD LỊCH SỬ 4 10
Thời gian Cuộc khởi nghóa
Năm 40 Khởi nghóa Hai Bà Trưng
Năm 248 Khởi nghóa Bà Triệu
Năm 542 – 602 Khởi nghóa Lý Bí – Triệu Quang Phục
Năm 722 Khởi nghóa Mai Thúc Loan
Năm 766 – 779 Khởi nghóa Phùng Hưng
Năm 905 Khởi nghóa Khúc Thừa Dụ
Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
Chủ quyền Là một nước độc lập Nước ta trở thành quận, huyện của
phong kiến phương Bắc
Kinh tế Độc lập & tự chủ Bò phụ thuộc
Văn hoá Có phong tục tập quán

riêng
Dân ta phải sửa đổi theo phong tục
tập quán của người Hán, học chữ Hán
nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản
sắc dân tộc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Nước Âu Lạc
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc
là gì?
- Người Lạc Việt & người Âu Việt có những
điểm gì giống nhau?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Nước ta dưới ách đô
hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
b.Hoạt động1: Làm việc theo nhóm
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để
trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các
nhóm so sánh tình hình nước ta trước & sau
khi bò phong kiến phương Bắc đô hộ.
- GV giải thích thêm các khái niệm chủ
quyền, văn hoá.
- GV nhận xét
c.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghóa, cột các cuộc khởi
nghóa để trống)

4.Củng cố - Dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài: Khởi nghóa Hai Bà Trưng
- HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau
đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghóa sao cho phù hợp
với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghóa
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD LỊCH SỬ 4 11
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
Ngày:……………. …………
Môn: Lòch sử
Tuần: 6
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
HS biết
-Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa.
-Đây là cuộc khởi nghóa thắng lợi đầu tiên sau 220 năm nước ta bò phong kiến phương Bắc đô hộ.
2.Kó năng:
-Kể ngắn gọn cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng :

+Nguyên nhân khởi nghóa : Do căm thù quân xâm lược , Thi Sách bò Tô Đònh giết hại
+Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát , Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa …Nghóa quân làm
chủ Mê Linh , chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu , trung tâm chính quyền đô hộ
+Ý nghóa :Đây là cuộc khởi nghóa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bò các triều đại phong
kiến phương bắc đô hộ , thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta
-Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghóa
3.Thái độ:
-Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc & truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân
dân ta.
-Biết coi trọng vai trò của người phụ nữ.
II.Chuẩn bò:
-Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong
kiến phương Bắc
- Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ phương Bắc cai
trò như thế nào?
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng.
b.Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Trước khi thảo luận nhóm, GV giải thích khái niệm
quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất
Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà

Trưng, có hai ý kiến sau:
- HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
- Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết
quả:
TKBD LỊCH SỬ 4 12
TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là
Thái thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò Tô Đònh giết
hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo
kết quả làm việc (Thi Sách bò giết hại chỉ là cái cớ để
cuộc khởi nghóa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng
yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng)
c.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV treo lược đồ & giải thích: Cuộc khởi nghóa Hai Bà
Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh
khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghóa.
- GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghóa?
- GV nhận xét.
d.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa như thế
nào đối với lòch sử của dân tộc?
- GV chốt: Sau hơn 200 năm bò phong kiến nước ngoài
đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được quyền độc

lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được
truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
- GV giáo dục tư tưởng: Những người đầu tiên giành lại
được độc lập cho dân tộc chính là những người phụ nữ
Việt Nam. Như vậy, ngay từ những ngày đầu dựng nước,
phụ nữ Việt Nam đã có những đóng góp rất lớn vì vậy
cần phải có thái độ coi trọng & nâng cao vai trò của phụ
nữ trong cuộc sống
4.Củng cố
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
5.Dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài: Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược,
đặc biệt là Thái thú Tô Đònh.
- HS quan sát lược đồ & dựa vào nội
dung của bài để tường thuật lại diễn biến
của cuộc khởi nghóa.
- Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất.
- HS trao đổi ý kiến theo cặp, trả lời
-HS lắng nghe
- HS trả lời
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD LỊCH SỬ 4 13

TRƯỜNG TH LONG KHÁNH A
Ngày:……………. …………
Môn: Lòch sử
Tuần: 7
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
-HS biết được vì sao có trận đánh Bạch Đằng.
2.Kó năng:
-HS kể ngắn gọn của trận Bạch Đằng năm 938 :
+Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng
+Nguyên nhân trận Bạch Đằng
+Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng
+Ý nghóa trận Bạch Đằng
3.Thái độ:
-Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
II.Chuẩn bò:
- Hình minh họa
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
- Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào  sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) 
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. 
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán 
+ Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Khởi nghóa Hai Bà
Trưng.
- Vì sao cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghóa của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng.
b.Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
- HS làm phiếu học tập
TKBD LỊCH SỬ 4 14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×