Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án lịch sử 4 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.87 KB, 59 trang )

LỊCH SỬ – TIẾT 1
BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC TIÊU:
* Sau bài học này, học sinh nắm được:
-Vò trí đòa lí, hình dáng của đấy nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lòch sử, chung một tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn lòch sử và đòa lí.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK.
3. Bài mới:
THỜI
GI
A
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về
một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách
ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng
một Tổ quốc, một lòch sử Việt Nam


Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm
nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm
dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một
sự kiện chứng minh điều đó.
GV nhận xét chung.
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS xác đònh vùng miền mà
mình đang sinh sống
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả
lời các câu hỏi
 Đại diện nhóm báo cáo
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả.
HS đọc ghi nhớ.
Củng cố , dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ – TIẾT 2
BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo )
I-MỤC TIÊU:
* Sau bài này học sinh nắm được:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác đònh được 4 hướng chính(Bắc, Nam , Đông, Tây) trên bản đồ theo qui ước.
- Tìm một số đối tượng đòa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:

2. Bài cũ:
3. Bài mới:
THỜI
GI
AN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
 Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước
xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết
đó là đường biên giới
 Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí
hiệu của một số đối tượng đòa lí
 GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên
bảng
 HS trả lời
 HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài
trước trả lời các câu hỏi
 Đại diện một số HS trả lời các
câu hỏi trên & chỉ đường biên giới
của Việt Nam trên bản đồ treo
tường
 Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ

đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí
hiệu đối tượng đòa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa
vào kí hiệu
 HS trong nhóm lần lượt làm
các bài tập a, b trong SGK.
 Đại diện nhóm trình bày trước
lớp kết quả làm việc của nhóm.
 HS các nhóm khác sửa chữa,
bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ
các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây
2
 Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn
HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải
khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một
đòa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu
chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một
dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối
nguồn.
trên bản đồ
 Một HS lên chỉ vò trí của tỉnh
(thành phố) mình trên bản đồ.
 Một HS lên chỉ tỉnh (thành
phố) giáp với tỉnh (thành phố) của
mình trên bản đồ theo các hướng
Đông, Tây, Nam, Bắc.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK

5. Dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
3
NƯỚC VĂN LANG – TIẾT 3
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
HS biết
- Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách đây
khoảng bảy trăm năm trước công nguyên .
- Biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở đòa phương mà HS được biết .
2.Kó năng:
- HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
3.Thái độ:
- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất Ăn Mặc & trang
điểm
Ở Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác,
mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất

Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng,
bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang
sức , búi tóc
hoặc cạo trõc
đầu .
- Nhà sàn
- Quây
quần
thành làng
Vui chơi, nhảy
múa
Đua thuyền
Đấu vật
III Các hoạt động dạy – học :
1 - Khởi động: Hát
2 - Bài mới:
THỜI
G
I
A
N
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp

- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ
và vẽ trục thời gian lên bảng .
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước
năm 0 là năm Công nguyên (
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK để xác đònh đòa phận của
nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang
trên bảng đồ; xác đònh thời điểm ra
đời trên trục thời gian
4
THỜI
G
I
A
N
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là
những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía
trên năm CN là những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung )

Hùng Vương
Lạc hầu , Lạc tướng

Lạc dân
Nô tì
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời
sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt .

- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của
mình về đời sống của người dân Lạc Việt
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
- Đòa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt?
- GV kết luận .
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào
sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình
để điền nội dung vào các cột cho hợp
lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
3 – Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò : bài “Nước Âu Lạc”
5
NƯỚC ÂU LẠC
I Mục đích - yêu cầu: HS biết
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước u Lạc .
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước u Lạc trước sự xâm lược của Triệu
Đà .
II Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS
Họ và tên: ………………………………………………….
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP

Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt & người Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa điểm
 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt
 Đều trồng lúa và chăn nuôi
 Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước Văn Lang
Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
Đứng đầu nhà nước là ai?
Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?
Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.
3. Bài mới:
THỜI
G
I
A
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập
6
THỜI
G
I

A
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống
của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều
điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với
nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là
gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An
Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa
(qua sơ đồ)
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay
Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu
Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An
Dương Vương.
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô 
để chỉ những điểm giống nhau trong
cuộc sống của người Lạc Việt & người

Âu Việt
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
HS đọc to đoạn còn lại
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có
chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên
cố.
HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình
4.Củng cố Dặn dò:
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc.
7
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bò phong kiến phương Bắc đô hộ .
2.Kó năng:
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta.
3.Thái độ:
- Nhân dân ta đã không cam chòu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi quân xâm
lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc .
II Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Phiếu học tập
Họ và tên: ………………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP

Em hãy điền tên các cuộc khởi nghóa vào cột “Cuộc khởi nghóa” cho phù hợp với thời
gian diễn ra cuộc khởi nghóa



- Bảng thống kê
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
8
Thời gian Cuộc khởi nghóa
Năm 40
Năm 248
Năm 542 – 602
Năm 722
Năm 766 – 779
Năm 905
Năm 938

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước Âu Lạc
Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - HS trả lời
Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?
GV nhận xét
3. Bài mới:
THỜI

GI
AN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để
trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bò
phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn
hóa .
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghóa, cột các cuộc khởi
nghóa để trống)
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào
các ô trống, sau đó các nhóm cử đại
diện lên báo cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghóa sao
cho phù hợp với thời gian diễn ra các
cuộc khởi nghóa .
- HS báo cáo kết quả làm việc của
mình .
4. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò : Khởi nghóa Hai Bà Trưng
9
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
( Năm 40 )


I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa?
- Đây là cuộc khởi nghóa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bò các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.
2.Kó năng:
- Tường thuật trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghóa.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm
của nhân dân ta .
II Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước ta dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ phương Bắc cai trò như thế nào? ( - HS trả lời )
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
THỜI
GI
AN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà
Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc

Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai
Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc
biệt là Thái thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò Tô
Đònh giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bò giết hại
Các nhóm thảo luận, sau đó nêu
kết quả
10
THỜI
GI
AN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghóa nổ ra , nguyên
nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc
của hai bà
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV treo lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng
diễn ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản
ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghóa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghóa?
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa gì ?

GV chốt: Sau hơn 200 năm bò phong kiến nước
ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được
độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy
trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống
ngoại xâm.
HS quan sát lược đồ & dựa vào
nội dung của bài để tường thuật
lại diễn biến của cuộc khởi nghóa.
Cả lớp thảo luận để đi đến thống
nhất.
- HS trả lời
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bò : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng
11
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH
ĐẠO ( Năm 938 )
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS biết được vì sao có trận đánh Bạch Đằng
2.Kó năng:
- HS kể lại được diễn biến trận Bạch Đằng.
- Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc.
3.Thái độ:
- Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình minh họa
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
- Phiếu học tập

Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào  sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) 
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. 
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ: Khởi nghóa Hai Bà
Trưng.
- Vì sao cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghóa của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét.
Bài mới:
THỜI
GI
A
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc
để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
HS làm phiếu học tập
HS xung phong giới thiệu về con
12
THỜI

GI
A
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK,
cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm
gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để
thuật lại diễn biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã
làm gì?
- Điều đó có ý nghóa như thế nào?
GV kết luận
người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta…
thất bại”
để cùng thảo luận nhóm
HS thuật lại diễn biến của trận
đánh
- HS thảo luận – báo cá
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng
vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn một

nghìn năm Bắc thuộc.
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
13
ÔN TẬP
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS củng cố lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 về hai giai đoạn lòch sử : buổi đầu dựng nước và giữ
nước; hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
2.Kó năng:
- HS kể tên lại những sự kiện lòch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi biểu diễn nó trên trục và
bảng thời gian.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II Đồ dùng dạy học :
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ:
HS thuật lại diễn biến của trận đánh trên sông Bạch Đằng.
Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, kinh đô đóng ở đâu?
Bài mới:
THỜI
GI
AN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và

các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu HS
ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên
trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- GV nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau khi
thảo luận .
HS lên bảng ghi lại các sự kiện
tương ứng
Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của
người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc
khởi nghóa Hai Bà Trưng: nổ ra trong
hoàn cảnh nào? Ý nghóa & kết quả
của cuộc khởi nghóa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghóa
của chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
Củng cố - Dặn dò:
Về nhà ôn bài .
Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
14
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức :
- HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bò kìm hãm bởi

chiến tranh liên miên
- Đinh Bộ Lónh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
2.Kó năng:
- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của Đinh Bộ Lónh.
3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền )
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
Lãnh thổ
Triều đình
Đời sống của nhân
dân
Bò chia thành 12 vùng
Lục đục
Làng mạc, đồng ruộng bò
tàn phá, đổ máu vô ích
Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi
buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây
dựng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ: Ôn tập
Bài mới:
THỜI

GI
A
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
- Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc
lập sau hơn 1000 năm bò quân Nam Hán đô hộ?
(bài cũ)
- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân
thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren,
ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ
tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc
lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lónh
15
THỜI
GI
A
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
dẹp loạn 12 sứ quân.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề
sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lónh?
GV giúp HS thống nhất:
+Ông đã có công gì?

GV giúp HS thống nhất:
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lónh đã
làm gì?
GV giúp HS thống nhất:
GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến
tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước trước & sau khi được thống nhất
- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- HS dựa vào SGK để trả lời
- Đinh Bộ Lónh sinh ra & lớn lên ở
Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện
Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh
Bộ Lónh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ
Lónh đã xây dựng lực lượng, đem
quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm
968, ông đã thống nhất được giang
sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên
Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái
Bình

- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm thông báo kết quả
làm việc của nhóm
Củng cố Dặn dò:
- HS thi đua kể chuyện
GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lónh mà các em sưu tầm được.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
16
CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC LẦN THỨ NHẤT
(Năm 981)
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Ý nghóa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
2.Kó năng:
- HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý nghóa thắng lợi
của cuộc kháng chiến .
3.Thái độ:
- HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn
dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: + Lược đồ minh họa
+ Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: Dương
Vân
Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của dòng họ
mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lónh, bấy giờ con của
Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài trí để lãnh đạo nhân
dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê)

- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Đinh Bộ Lónh dẹp
loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lónh đã có công gì? (- HS trả lời, HS nhận xét)
- Đinh Bộ Lónh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
- GV nhận xét.
Bài mới:
THỜI
GIA
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta
phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài.
Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem
quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của
giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em
tìm hiểu bài: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ nhất (981)
17
THỜI
GIA
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ không ?

GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua
có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn
nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp
với tình hình đất nước & nguyện vọng của
nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong
SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh
Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem
quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng
chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được
quân só tung hô “Vạn tuế”
GV giảng về hành động cao đẹp của Dương
Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt
lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng
họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:
Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm
nào?
Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường
nào?
Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như
thế nào?
Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược
Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn
bò giết hại

Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên
ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác
việc nước
Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem
quân sang xâm lược nước ta
Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng
quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê
Hoàn và giao ngôi vua cho ông.
HS trao đổi & nêu ý kiến
HS dựa vào phần chữ & lược đồ
trong SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại
cuộc kháng chiến chống quân Tống
của nhân dân trên bản đồ.
Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa
lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc
ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
18
THỜI
GIA
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
của chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
Củng cố Dặn dò:
- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân
dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng só đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục
giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó

- Chuẩn bò : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
19
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức - Kó năng: HS biết
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên
xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái Tông đặt tên nước là Đại Việt
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thònh.
2.Thái độ:
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bò kỉ niệm 1000 năm
Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
- Tranh ảnh sưu tầm
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiế học tập ( chưa điền )
Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư Đại La
Vò trí
Đòa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?

Ý nghóa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.
Bài mới:
THỜI
GIA
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Nhà Lý tồn tại từ
năm 1009 nđến năm 1226 . Nhi65m vụ của chúng
ta hôm nay là tìm hiể xen nhà Lý được ra đời
trong hoàn cảnh nào ? Việc dời đô từ Hoa Lư ra
Đại La , sau đổi thành Thăng Long diễn ra như
thế nào ? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời
Lý .
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành
mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi ,
20
THỜI
GIA
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam
rồi yêu cầu HS xác đònh vò trí của kinh đô Hoa Lư
& Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết đònh dời đô từ

Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết đònh
dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành
Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước
là Đại Việt.
GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như
thế nào?
- Chuẩn bò: Chùa thời Lý
tính tình bạo ngược. Lý Công
Uẩn là viên quan có tài , có tài
có đức . Khi Lê Long Đónh
mất , Lý Công Uẩn được tôn
lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ
đây .
- HS xác đònh các đòa danh trên
bản đồ
HS hoạt động theo nhóm sau đó
cử đại diện lên báo cáo .
Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no .
- HS thảo luận => Thăng Long
có nhiều cung điện, lâu đài,
đền chùa . Dân tụ họp ngày
càng đông và lập nên phố , nên
phường .
Củng cố Dặn dò:

- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết đònh sáng suốt tạo bước phát triển
mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
21
CHÙA THỜI LÝ
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết:
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thònh đạt.
- Chùa được xây dựng & phát triển ở nhiều nơi.
- Chùa là công kiến trúc đẹp .
2.Kó năng:
- HS kể được một số chùa thời Lý.
3.Thái độ:
- HS tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà
- Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………..
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào  sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. 
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. 
+ Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân. 
+ Chùa nhiều khi còn là lớp học. 
+ Sân chùa là nơi phơi thóc. 
+ Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:

Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra
Thăng Long
Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
GV nhận xét.
Bài mới:
THỜI
GIA
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
- Đạo Phật từ n Độ du nhập vào nước ta từ
thời phong kiến phương Bắc độ hộ . Đạo Phật
có nhiều điểm phù hợp với cách nghó , lối sống
của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được
22
phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay
chúng ta học bài: Chùa thời Lý.
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thònh đạt
nhất?
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác
dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu
cầu HS làm phiếu học tập
GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật
vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa,
có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa
Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng
kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội).

Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa
nổi tiếng, mô tả về các chùa này.
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng
tranh ngôi chùa mà em biết ?
- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo
Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo
Phật rất đông. Kinh thành Thăng
Long và các làng xã có rất nhiều
chùa.
- HS làm phiếu học tập
- HS xem tranh ảnh , mô tả =>
khẳng đònh đây là một công trình
kiến trúc đẹp .
- HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh
Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên một số chùa thời Lý.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
23
CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC LẦN THỨ HAI
(1075 – 1077)
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân ta .
Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt .
2.Kó năng:
- HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống

dưới thời Lý.
- HS mô tả sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
3.Thái độ:
- HS tự hào về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của nhân dân ta trong cộng cuộc chống quân
xâm lược.
II Đồ dùng dạy học :
- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai .
- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Chùa thời Lý
- Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
- Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?
GV nhận xét.
Bài mới:
THỜI
GIA
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có
hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào
đúng? Vì sao?
GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó,
lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ,

quân Tống đã chuẩn bò xâm lược. Lý Thường Kiệt
cho quân đánh sang đất Tống , triệt phá nơi tập
trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 …
rồi rút về”
HS thảo luận nhóm đôi, sau đó
trình bày ý kiến .
- HS xem lược đồ & thuật lại
24
THỜI
GIA
N
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo
lược đồ.
GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh
vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của
tướng só, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến
thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của
nhân dân ta.
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc
kháng chiến ?
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
- Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược?
- Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như

Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở
đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng
nhận giảng hoà.
GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo,
thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta.
Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi
binh đao.
diễn biến .
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- do quân dân ta rất dũng cảm .
Lý Thường Kiệt là một tướng tài
( chủ động tấn công sang đất
Tống ; lập phòng tuyến sông
Như Nguyệt )
Quân Tống chết đến quá nửa, số
còn lại suy sụp tinh thần. Lý
Thường Kiệt đã chủ động giảng
hoà để mở đường cho giặc thoát
thân. Quách Quỳ vội vàng chấp
nhận và hạ lệnh cho tàn quân
kéo về nước.
Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt.
- Chuẩn bò bài: Nhà Trần thành lập
25

×