Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Thuế GTGT được khấu trừ được hoàn lại được miễn giảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 22 trang )

Thuế GTGT được khấu trừ được hoàn lại được miễn giảm
Cột "Luỹ kế đầu năm" (cột 4): Căn cứ vào số liệu của cột này trên
báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ghi ở cột 3 "kỳ này" trên báo cáo kỳ này.
Cột “ kỳ này”
Mục I: Thuế GTGT được khấu trừ
Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại của (mã số 10). Dựa
vào số dư nợ đầu kỳ của TK 133 hay chỉ tiêu 4 của (mã số 16) của báo cáo kỳ
trước.
Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh (mã số 11). Căn cứ vào phát sinh
nợ TK 133 trong kỳ báo cáo.
Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (mã 12)
Căn cứ vào phát sinh bên có TK133 để ghi (mã số 12 = Mã số 13+4+15)
+ Số thuế GTGT đã khấu trừ (mã số 13): Căn cứ vào phát sinh có TK 133
đối ứng bên nợ TK 3331.
+ Số thuế GTGT được hoàn lại (mã số 14): Căn cứ vào sổ chi tiết thuế VAT
được hoàn lại hay phần phát sinh có TK 133 đối ứng 111, 112.
+ Số GTGT không được khấu trừ (mã số 15) số liệu dựa vào phát sinh có
TK 133 ứng với bên nợ TK 632 hay 142 hoặc 331, 111, 12.
Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối là (mã 16). Dựa
vào số dư nợ cuối kỳ TK 133 (16=10+11-12)
Mục II: Thuế GTGT được hoàn lại
Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ (mã số 20): Căn cứ vào sổ chi tiết
thuế VAT.
Số thuế GTGT được hoàn lại (mã số 21): số liệu dựa vào thông báo của cơ
quan thuế hoặc sổ chi tiết thuế được hoàn lại.
Số thuế GTGT đã hoàn lại (mã số 22): Cưn cứ vào phát sinh có TK 133 đối
ứng với bên nợ 111, 112.
Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (mã số 23): 23=20+21-22
Mục III: Thuế GTGT được miễn giảm
Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ (mã số 30): phản ánh số thuế VAT
phải nộp đã được cơ quan thuế xét và thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ


trước chưa được xử lý. Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết VAT được miễn giảm
hoặc số liệu báo cáo vay này kỳ trước chỉ tiêu 4 (mã số 33).
Số thuế GTGT được miễn giảm (mã số 31): số liệu dựa vào sổ kế toán chi
tiết VAT được miễn giảm.
1 1
Số thuế GTGT đã được miễn giảm (mã số 32): số liệu dựa vào sổ kế toán
chi tiết thuế VAT được miễn giảm hay dựa vào phát sinh nợ TK 3331 đối ứng
bến có TK 721
Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (mã số 33): phản ánh số thuế
VAT đã được cơ quan thuế thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ báo cáo
chưa được xử lý số liệu ghi chỉ tiêu này được vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT
được miễn giảm hay (mã số 33 = mã số 30+31-32).
2 2
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH QUÝ III/2000
CHỈ TIÊU
Mã số Quý trước Quý này
Luỹ kế từ
đầu năm
1
2 3 4 5
Tổng doanh thu
1
331,711,22
5
643,458,141
1,434,260,3
39
Trong đó: Doanh thu hàng XK
2
Các khoản giảm trừ

3 180,000 3,421,333 3,601,333
+ Chiết khấu
4
+ Giảm giá
5 2,988,000 2,988,000
+ Hàng bị trả lại
6 180,000 433,333 613,333
+ Thuế TTĐB, thuế XK p.nộp
7
1. Doanh thu thuần(01-03)
10
331,531,22
5
640,063,808
1,430,659,0
06
2. Giá vốn hàng bán
11
248,775,38
0
439,220,638
1,042,845,0
36
3. Lợi nhuận gôp (10-11)
30 82,775,845 200,843,170
387,813,97
0
4. Chi phí bán hàng
21 8,784,836 31,968,180 60,244,536
5. chi phí quản lý doanh

nghiệp
22 68,839,010 110,361,855
251,005,75
3
6. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD
30 5,131,999 58,513,135 76,563,681
+ Thu nhập hoạt động tài chính
31 732,518 449,238 1,655,314
+ Chi phí hoạt động tài chính
32 - 5,663,000 5,663,000
7 Lợi nhuận thuần từ HĐTC
40 732,518
-5,213,76
2
-4,007,68
6
+ Các khoản thu nhập bất
thường
41 104,285,714 - 104,285,714
+ Chi phí hoạt động bất thường
42 106,825,812 9,000,000 115,825,812
8. Lợi nhuận bất thường(41-
41)
50 -2,540,098 - 9,000,000
-11,540,09
8
9. Tổng lợi nhuận trước thuế
60 3,324,419 44,299,373 61,015,897
10. Thuế thu nhập DN phải
nộp

70
11. Lợi nhuận sau thuế (60-
80
3
Bộ: Giao thông vận tải
Doanh nghiệp báo cáo:
Cty Mỹ nghệ XK & TTNT.
Đơn vị nhận báo cáo:.........
Mẫu số B02 - DN
(Ban h nh theo Qà Đ 141 - TC CĐKT)
Ng y 01/01/1995 cà ủa Bộ T i chính.à
3
70)
4 4
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước QIII/2000
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn
phải nộp
đ.kỳ
Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế đầu năm
Số còn
phải nộp
cuối kỳ
Số phải nộp Số đã nộp
Số phải
nộp
Số đã
nộp
1 2 3 4 5 6 7

8=3+4-
5
I. Thuế
10
5,881,415 24,613,451
25,901,54
9
67,153,997
62,560,68
0
4,593,317
1. thuế doanh thu
2.thuế GTGT phải nộp 11
4,554,780 21,307,224 21,348,202 54,472,226 49,878,909 4,513,802
Trong đó:
Thuế GTGT hàng NK 12
4,554,780 79,515 1,326,635 1,326,635 1,326,635 79,515
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13
3. Thuế xuất, nhập khẩu 14
4. Thuế thu nhập DN 15
5. Thu trên vốn 16
6. Thuế tài nguyên 17
7, Thuế nhà, đất 18
8. tiền thuê đất 19
3,226,712 3,226,712 9,680,136 9,680,136
9. Các loại thuế khác 20
1,675,000 1,675,000
II. Các khoản phải
nộp #
30

1. Các khoản phụ thu 31
2. Các khoản phí, lệ phí 32
3. Các khoản phải nộp # 33
Tổng cộng
5,881,415 24,613,451
25,901,45
9
67,153,997
62,560,68
0
4,593,317
Tổng số thuế còn phải nộp: (Bốn triệu năm trăm chín ba nghìn ba trăm mười
bẩy đồng.)
Trong đó: Thuế thu nhập doanh
nghiệp.......................................................................................
5 5
PHẦN III: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐƯỢC HOÀN LẠI
ĐƯỢC MIỄN GIẢM QUÝ III/2000
Chỉ tiêu Mã số
Số tiền
Kỳ này
L. kế từ đầu
năm
I- Thuế GTGT được khấu trừ
1- Số thuế GTGT còn được K.Trừ, còn được
hoàn lại đ.kỳ
10 41,019,052 33,547,445
2- Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 59,279,160 95,281,474
3- Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được
hoàn lại (12=13+14+15)

16,771,755 51,183,876
12
Trong đó:
/ Số thuế GTGT được khấu trừ 13 16,771,755 45,302,462
b/ Số thuế GTGT được hoàn lại 14
c/ Số thuế GTGT không được khấu trừ 15
4- Số thuế GTGT còn lại được khấu trừ, còn
được hoàn lại cuối kỳ (16=10+11-12)
16 83,526,457 83,526,475
II - Thuế GTGT được khấu trừ
1- Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 20
2- Số thuế GTGT được hoàn lại 21
3- Số thuế GTGT đã hoàn lại 22
4- Số thuế GTGT còn được hoàn kại cuối kỳ
(23=20+21-22)
23
III- Thuế GTGT được miễn giảm 30
1- Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ 31
2- Số thuế GTGT được miễn giảm 32
3- Số thuế GTGT được miên giảm
4- Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối
kỳ(33=30+31-32)
33
6 6
3. Thuyết minh báo cáo tài chính
3.1. Khái niệm:
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình
bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên
báo cáo tài chỉnh ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần
thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo

cáo được chính xác.
3.2. Căn cứ lập thuyết minh báo cáo tài chính:
- Các sổ kế toán kỳ báo cáo
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo mẫu (mẫu B01-DN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ báo cáo (B02-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước năm trước (mẫu B04-DN)
Khi lập báo cáo thuyết minh, cần lưu ý:
Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình
bày số liệu phải thống nhất với số liệu trên báo cáo khác.
Đối với báo cáo quý, các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại
doanh nghiệp phải thống nhất trong cả ba niên độ kế toán. Nếu có sự thay đổi
trình bày rõ lý do thay đổi.
Trong các biểu hiện số liệu, các cột kế hoạch thể hiện số liệu kế toán của
kỳ báo cáo, cột số thực hiện kỳ trước thể hiện số liệu của kỳ ngay trước kỳ báo
cáo.
Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp chỉ
sử dụng trong thuyết minh báo cáo tài chính năm.
3.3. Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu.
Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: phản ánh toàn bộ chi phí sản
xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, được phân chia theo các
yếu cố chi phí sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu.
Chi phí nhân công.
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền.
7 7
- Tình hình tăng giảm TSCĐ: Lấy từ số các TK211,212,213,214 có đối
chiếu với sổ theo dõi TSCĐ.
- Tình hình thu nhập của công nhân viên: Số liệu lấy từ các TK 334 có đối

chiếu với sổ kế toán dõi thanh toán với công nhân viên.
- Tình hình tăng giảm, nguồn vốn chủ sở hữu: Số liệu lấy từ sổ các
TK411, 414, 415, 416, 421, 441 và sổ kế toán theo dõi nguồn vốn trên.
- Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác số liệu ghi vào
chỉ tiêu này là căn cứ vào số các TK 121, 221, 128, 228, 421 và sổ kế toán theo
dõi các khoản đầu tư vào đơn vị khác.
- Các khoản phải thu nợ phải trả: Số liệu được lấy từ sổ kế toán theo dõi
các khoản thu và các khoản nợ phải trả.
- Phương pháp lập chỉ tiêu phân tích:
+ Bố trí cơ cấu vốn: Chỉ tiêu này lấy số liệu chỉ tiêu mã 200 trong BCĐKT
hoặc chỉ tiêu 100 hoặc chỉ tiêu mà 250 trong BCĐKT của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo.
+ Tỷ suất lợi nhuận: dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo. Nó có thể so sánh tổng lợi nhuận với doanh thu thuận
hoặc với TSCĐ hoặc TSLĐ.
+ Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản: dùng để đánh giá tỷ trọng tài
sản của doanh nghiệp được hình thành các khoản nợ phải trả tại thời điểm báo
cáo và được tính bằng cách so sánh tổng các khoản nợ phải trả (lấy từ chỉ tiêu
mã só 300 trong BCĐKT ) với tổng giá trị thuần (lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong
BCĐKT ) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
+ Khả năng thanh toán: Dùng đánh giá khả năng thanh toán, các khoản
nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo và được tính
toán trên cơ sở so sánh tổng giá trị TSCĐ thuần (lấy số liệu từ chỉ tiêu mã số
100 trong bảng cân đối kế toán) hoặc tổng số tiền mặt, tiền gửi, tiền đang
chuyển hiện có (lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 110 trong bảng cân đối kế toán)
với tổng các khoản nợ ngắn hạn phải trả (lấy số liệu từ chỉ tiêu 310 trong
BCĐKT) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

8 8

×