Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tiết 4. Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 17 trang )


1.Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu
văn sau và cho biết đâu là từ chỉ sự so sánh :
a. Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày.
b. Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.

c. Mưa mỗi lúc một to. Những hạt mưa đan dày
tựa như tấm màn nước khổng lồ trước mặt.
2. Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
sau :
Bé Bi được gần hai tuổi bé đang tập nói và tập
đi bé đi lững chững khắp nhà, miệng bi bô “
Ba, ba” thỉnh thoảng bé ngã phịch xuống đất
bé không khóc mà toét miệng cười, nhe hai
cái răng cửa trông yêu ghê !
Bé Bi được gần hai tuổi. Bé đang tập nói và
tập đi. Bé đi lững chững khắp nhà, miệng bi
bô “ Ba, ba”. Thỉnh thoảng bé ngã phịch
xuống đất. Bé không khóc mà toét miệng
cười, nhe hai cái răng cửa trông yêu ghê !

1.Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người
trong gia đình.
M : ông bà, chú cháu,…
Thảo luận
nhóm đôi
1.Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người
trong gia đình.
ông bà, chú cháu, bố mẹ, anh chị, anh


em, chú bác, chú cháu, cậu mợ, dì
dượng, chú thím, cô chú, cháu chắt,….

×