Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Đề tài nhánh nghiên cứu đánh giá tai biến lũ quét lũ bùn đá các tỉnh miền núi phía bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.45 MB, 156 trang )

TRUNG TÂM KHOA HỌC T ự NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ QUỔC GIA

VIỆN ĐỊA CHÂT

ĐỂ TÀI ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC

N G H IÊ N C Ứ U Đ Á N H G IÁ T ổ N G H Ợ P C Á C
L O A I H ÌN H T A I B IẾ N Đ ỊA C H Ấ T T R Ê N L Ã N H T H ổ V IỆ T N A M
V À C Á C G IẢ I P H Á P PH Ò N G C H Ố N G

(Giai đoạn II: Các tình miền núi phía bắc)

ĐỂ TÀI NHÁNH

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TAI BIẾN
LŨ QUÉT - Lữ BÙN ĐÁ CÁC TỈNH
MIỂN NÚI PHÍA BẮC

HÀ NỘI 2004


TRƯNG TÂM KHOA HOC T ự NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

V IỆ N ĐI Ả C H Â T

ĐỂ TÀI ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC
N G H IÊ N C Ứ U Đ Á N H G IÁ T ổ N G H Ợ P C Á C
L O Ạ I H ÌN H T A I B IÊ N Đ ỊA C H Ấ T T R Ê N L Ã N H T H Ổ M Ệ T N A M
V A C A C G IA I P H A P P H Ò N G C H Ô N G

(Giai đoạn II: Các tỉnh miên núi phía bắc)



ĐỂ TÀI NHÁNH

NGHIÊN c ú u ĐÁNH GIÁ TAI BIÊN LŨ QUÉT - LỮ BÙN ĐẢ
CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Cơ GtUAN T H ự c

h iệ n

CÁC TÁC GIẢ:

\

CHU N H I E M - e Ẽ TAI

Vũ Cao Minh
Trần Ván Tư
Tạ Văn Kha
Trịnh Quốc Hải
Nguyễn Trọng Hoan
Vũ Văn Bằng
Nguyễn Thu Hồng
Lê Thị Cúc
Phan Thị Nhạn
Nguyễn Hồng Vàn


M Ụ C LỤ C

M ỏ đáu

Chương I

4

Đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội với việc hình thành lũ
bùn đá, lũ quét
1.1-Đ ặ t vấn đề
1.2 - Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội
Chươns n Hiện trạng lũ bùn đá và lũ quét ở các tỉnh miền núi phía
Bắc
II. 1 - Tinh hình chuns
11.2 - Diễn biến m ột số trận lũ quét điển hình
11.3 - Phân tích m ột số trận lũ quét và lũ bùn đá
11.4 - Đặc điểm tàn phá của lũ quét, lũ bùn đávà tổng
hợp tình hình thiệt hại
Chương m Nguyên nhân cơ chế hình thành và phát triển
III. 1 - Các loại hình lũ quét, lũ bùn đá
111.2 - Đặc điểm hình thành và phát triển
111.3 - M ột số điều kiện cần và đủ để hình thành các loại
lũ quét
Chương IV Phân vùng nsuy cơ lũ bùn đá, lũ quét
IV . 1 - M ột số vấn đề chunơ
IV .2 - Phân vùns nsuy cơ lũ bùn đá
IV .3 - Phân vùng nguy cơ lũ quét
A. Phân vim s nguy cơ lũ quét nghẽn dòng và hỗn hợp
B. Phân vòing nguy cơ lũ quét sườn
c . Dự báo cường độ lũ quét trên lun vực
Chương V Đề xuất quan điểm và giải pháp phòng tránh
v . l - Một số cách tiếp cận trong phòng tránh lũ quét, lũ bùn


đá



V.2 - Một số nguyên tắc phòng tránh đối với từng loại hình lũ
quét, lũ bùn đá
V.3 - M ột số giải pháp phòns tránh giảm nhẹ thiệt hại
Kết luận và khuyến nshị
Tài liệu tham khảo

5
5
8
15
15
18
24
42
46
46
49
56
72
72
73
82
82
86
113
127


127
128
130
147
149


MỞ ĐẦU
ỏ v ù n 2 n ú i V iệ t N a m , lũ b ù n đ á . lũ q u é t là lo ạ i h ìn h ta i b i ế n k h ố c liệt n h ấ t .

Chi trons khoáns 10 năm trở lại đày đã shi nhận được hàna chục trận lũ có
sức phá huý lớn, quét đi các điểm dàn cư, làm thiệt hại nhiều người và
phươns tiện sản xuất, làm đảo lộn hoàn toàn môi trường sống trên các khu
vực rộng.
Lũ bùn đá và lũ quét là thiên tai nghiêm trọng ở Việt Nam.
Trước tác hại bất thần và khốc liệt của lũ, bên cạnh công tác khắc phục hậu
quà, đã bắt đầu có tổng kết nghiên cứu nhằm tìm hiểu nguyên nhân, và tìm
kiếm giải pháp phòns chốna. Hầu hết các tỉnh miền núi phía Bắc đã tiến
hành côns tác rà soát các khu vực hay xảy ra lũ quét để có phươnơ án bảo vệ
dàn. Ở trung ươns, các cơ quan nghiên cứu đã và đans xúc tiến nghiên cứu
các nhàn tố hình thành tai biến và đề xuất giải pháp phòng tránh.
Báo cáo này là kết quả nshiên cứu đề tài nhánh về lũ bùn đá, lũ quét thuộc để
tài độc lập cấp Nhà nước về đánh giá tổng hợp các loại hình tai biến địa chất
trên lãnh thổ V iệt Nam, với phạm vi là các tỉnh miền núi phía Bắc được thực
hiện trong siai đoạn II (2001 - 2003).
Báo cáo 2 ồm các phần chính về đặc điểm khu vực nshiên cứu, hiện trạng,
nsuyên nhàn và cơ chế hình thành, phân vùng nsuv cơ, một số giải pháp
phòns tránh lũ bùn đá và lũ quét.
TS. Trần Văn Tư viết phần hiện trạng (chươns II) và phần phân vùng Ĩ12 UV cơ

lũ quét (chương IV ).
K.S. T rịn h Quốc Hải viết phần 2 Ĩải pháp phòng tránh (chương V)
TSKH. V ũ Cao M inh viết các phần còn lại và biên tập báo cáo.
Tập thể cán bộ thực hiện đề tài nhánh cảm ơn ônơ chủ nhiệm đề tài - TS.
Trần Trọns Huệ và nhóm thư ký đã tạo điều kiện thuận lợi trons quá trình
thực hiện.

4


Chương I
ĐẶC ĐIỂM T ự NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VỚI VIỆC HÌNH THÀNH
LŨ BÙN ĐÁ, LŨ QUÉT

I.l.Đặt ván đê
Dư luận rộnơ rãi ỏ Việt Nam bắt đầu quan tàm tới 1Q quét từ cuối những năm
80 thế k ỷ 20. Những thông tin liên tiếp về lũ quét tại chợ Đồn (Bắc Thái 1986), Thị xã Lạns Sơn (1986), Bảo Thắns (Lào Cai - 1988), Thị xã Lai
Châu (1990), Thị xã Sơn La (1991)... đã gây nên những bất ngờ lớn đối với
cả nước vốn quen đối phó với lũ lụt ở các đồns bằns ven biển.

Tại Lai Châu, số người bị chết vì lũ quét có năm lên tới hàng chục người. Cơ
sở hạ tầng cầu cống, đườnơ xá, công trình thuỷ lợi, nănơ lượng, kho tàng liên
tục bị hư hại nshiêm trọna. Huyện lỵ huyện M ường Lay cũng như nhiều
điểm dàn cư bị tàn phá nặng nề đã phải chuyển đi các khu vực khác.



Trên thế giới, lũ quét xảy ra ở nhiều nơi.

Các khu vực ven núi cao ở


Châu Âu - Châu Á, Châu M ỹ là nơi thường phải chịu thiệt hại nặng nề
nhất. Các vùng núi thuộc Ý, Áo, Pháp, Nga, Trung Quốc, các nước Trung
Á, M ỹ, Peru, Mexico, Ecuado, Chile., là nơi bị nhiều thiệt hại và bị lũ
quét thường xuyên đe doạ. Các trận lũ quét kinh hoàng gày thiệt hại lớn
về người và của cải trên thế giới có thể kể là:


Trận lũ quét trên sons Kansu (Truns Quốc) năm 1920 làm chết khoảng
20 van nsười.



Ba trận lũ quét tại vùng núi Huascaran (Peru) năm 1941, 1962, 1970 làm
chết lần lượt 8000, 4000, 18.000 người.




T r ậ n lũ q u é t tạ i K a n a s a v a ( N h ậ t B a n ) n ă m 1 9 5 8 là m c h ế t tr ê n m ộ t n g h ì n

người.


T r ậ n lũ q u é t t r ê n s ỏ n s P a l u n s ( N e p a n ) n ă m

1 9 9 3 l à m c h ế t 1.5 n ă h ì n

n g ư ờ i.



T r ê n k h u v ự c Đ ô n g n a m Á . lũ q u é t h o à n h h à n h d ữ d ộ i v à là d ạ n s th iê n
ta i r ấ t k h ố c liệ t. Ớ I n d o n e s i a . P h i l i p i n , T h a i l a n d t h ư ờ n g x ả y r a c á c t r ậ n lũ
q u é t lớ n . N ă m 1 9 8 8 tạ i S u r a t T h a n i ( T h a i l a n d ) lũ q u é t đ ã là m c h ế t 371

người. Lũ quét năm 1991 qua thành phố Ormoc (Philipin) làm chết 5000
người.

Lũ quét thường xuất hiện ờ vùng đồi núi, vùng sâu, vùng xa. Diễn biến của lũ
q u é t n h a n h , t h ư ờ n s c h i đ ộ t n s ộ t 1 - 2 2 ĨỜ. V I v ậ y c ô n g t á c n g h i ê n c ứ u n h ậ n

biết chúns rất khó khãn. Trẽn thế giới lũ quét đã được biết từ sớm. Các trận
lũ quét sớm nhất còn được nhắc tới từ thời điếm đầu thế kỷ thứ 19 (1806 tại
Thuỵ Sỹ, chết 457 người. 1814 tại Ý chết 300 người). Những nghiên cứu sớm
về lũ quét, lũ bùn đá có từ đđu thế kỷ thứ 19. Tuy nhiên những nshiên cứu có
tính tổng hợp hơn xuất hiện nhiều từ các năm 60-70 của thế kv trước.
Cho đến nay, văn liệu trẽn thế siới đã ahi nhận mô tả hàna trăm trâ/t lũ quét
lớ n . T ừ m õ tả , p h à n tí c h s o s á n h , c á c n h à k h o a h ọ c đ ã d ầ n p h â n b iệ t đ ư ợ c lũ

bùn đá và lũ quét. V ới cách nhìn xem xét toàn cầu cũng đã phàn biệt được
nhiều quá trình dẫn đến lũ quét, lũ bùn đá.

Các quá trinh có thể dẫn đến 10 quét, lũ bùn đá thườnơ được kể tới là:


M ư a lớ n



N ú i lừa hoạt độn 2




Trượt lờ



Đ ộ n 2 đất

6




B ă n g t u y ế t ta n



V ỡ hồ tự nhiên và n h à n tạo



D ò n ơ th ấ m n s ầ m .

Lại
Cách phàn biệt tác động như vậy đã đem/cách nhìn tương đối tổng quát về lũ
quéi và trợ giúp lựa chọn các biện pháp phòng tránh tương đối có hiệu quả.
Tuy nhiên lũ quét, lũ bùn đá là quá trinh phức tạp, chịu nhiều yếu tố tác
độns, lại xảy ra ờ các vùn 2 núi khó tiếp cận, nên việc nghiên cứu chúns một
cách định lượng như đã làm


với các dạns tai biến khác (bão, lụt, độns đất,

trượt lở...) là thực sự khó khăn.

Mặc dù lũ quét đã tác hại từ sớm song việc nghiên cứu về lũ quét ở V iệ t Nam
mới thực sự bắt đầu từ năm 1990, sau trận lũ quét bất nsờ, quy mô lớn. quét
đi nhiều điểm dân cư, quét đi hoàn toàn phán thấp của thị xã Lai Châu với
toàn bộ cơ sở hạ tầng, tài sản và gần 100 người bị vùi lấp, cuốn trôi.

Trước đâv, nhân dàn các địa phương thường quen ơọi lũ lớn đột ngột trên các
sông suối miền núi là lũ núi, lũ lớn, lũ ống.... Sau này các phươns tiện thòns
tin đại chúns và một số cơ quan quản iý quen gọi chung là lũ quét. Gần đày
qua các nghiên cứu của minh, Vũ Cao M inh và các đồng nghiệp Viện Địa
chất (1996, 1997) đã có thể phàn biệt rõ hơn và tách lũ bùn đá ở Việt Nam ra
k h ỏ i khái niệm chung lũ quét. Cũng q u a các nshiên cứu mở rộng tiếp theo
(V ũ

C a o M in h 1997), Trần Văn Tư (1999) phàn biệt chi tiết hơnmột sốdạn2

lũ quét như lũ quét vỡ dòns, lũ quét nghẽn dòng, lũ quét sườn, lũ quét hỗn
hợp..

7


V i ệ c p h ủ n lo ạ i c á c lo ạ i h ì n h lũ ờ m i ề n n ú i k h ô n s c h ỉ là n h u c ầ u n h ậ n b iê t,
t h u ầ n t u ý c h u y ê n m ô n . Đ à y là q u á t r ì n h n h ậ n th ứ c r ấ t c ầ n th iế t đ ể c ó t h ể d ự
b á o p h ù h ợ p v à c ó 2 Ĩải p h á p p h ò n s c h o n s t h í c h ứ n s .


1.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội

V ù n g n ú i p h í a B ắ c V i ệ t N a m b a o 2 ồ m c á c tỉ n h : L a i C h â u , L à o C a i, H à
G i a n g , C a o B ằ n g , Q u a n g N i n h , S ơ n L a , Y ê n B á i, T u y ê n Q u a n g , B ắ c C ạ n ,
B ắ c G i a n s , P h ú T h ọ , H o à B ìn h . T h á i N g u y ê n v à L ạ n g S ơ n .
P h í a B ắ c v à Đ ô n g B ắc g i á p v ớ i v ù n g n ú i c ủ a C H N D T r u n s H o a . P h ía T â y
g i á p v ớ i v ù n g n ú i c ủ a C H N Đ L à o . P h í a Đ ô n s N a m g i á p V ị n h B ắ c B ộ. P h ía
N a m c h u y ể n d ầ n x u ố n g v ù n 2 đ ồ i nú i th ấ p c ủ a H ả i P h ò n s , H ải D ươ ng, Bắc
N i n h , V ĩ n h P h ú c , H à T â y , H à N a m , N i n h B ìn h .

H ầ u h ế t d i ệ n t í c h c ủ a v ù n s là đ ồ i n ú i n ằ m ờ đ ộ c a o 2 0 0 m trờ lê n . C á c d ã y
n ú i c a o lớ n : H o à n g liê n S ơ n ( L à o C a i, Y ê n B ái, P h ú T h ọ ) , Su S u n g C h ả o
C h a i ( L a i C h â u , Sơn L a . H o à B in h ) , C o n V o i, c á n h c u n g N g à n S ơ n , c á n h
c u n g B ắ c S ơ n , c á n h c u n 2 Đ ỏ n s T r i ề u . . . tạ o n ê n n h ữ n ơ c ấ u trú c n ổ i b ậ t c ủ a
to à n k h u vực.

V ù n g n ú i p h í a B ắ c c ũ n s b a o £ ồ m cấc lư u v ự c s ô n g lớ n đ ổ về đ ổ n g b ằ n g B ác
Bộ v à B ắc T r u n g Bộ như: sô n g Đ à, s ô n s H ồ n g , s ô n g C h ảy , sô n g L ô, sông
G â m , sô n g C ầu, sông T hư ơ n g, sông L ục N am , s o n s M ã.
N h ì n t r ê n t ổ n g t h ể v ù n ơ n ú i p h í a b ắ c n h ư là m á i c h e b a o b ọ c lấ y v ù n g k i n h t ế
đ ộ n g lự c c ủ a c ả n ư ớ c với th ủ đ ỏ H à N ộ i là t r u n s tà m .

V ù n g n ú i p h í a B ắc, th e o 2 ÓC đ ộ n s h i ê n c ứ u v ề lũ q u é t , c ó n h ữ n s đ ặ c đ i ể m
n ổ i b ậ t s a u đ â y về đ iề u k i ệ n tự n h i ê n v à k in h t ế x ã h ộ i.

8


v ề địa chất
T r ê n v ù n 2 n ú i p h í a B ác p h à n bô' n h i ề u lo ạ i đ ấ t đ á là t á c n h â n c h ủ y ế u h ìn h

t h à n h lê n lũ b ù n đ á v à m ộ t s ố lo ạ i lũ q u é t . Đ ó là c á c v ù n g đ ấ t đ á g ắ n k ết y ế u ,
c á c v ù n 2 đ ấ t đ á bị d ậ p vỡ m ạ n h , c á c v ù n g đ á vôi h a n g đ ộ n g .

C á c đ á p h â n p h i ế n m ạ n h 2 ặ p p h ổ b iế n t r o n g c á c p h ứ c h ệ h o ặ c h ệ tầ n g :

Sông Hồns (P R lsh), Sinh Quyền (PR lsq), Suối Chiềng (PRjSc), Sông Chảy
( P R 2 s c ) , S a P a ( P R 2 sp ). N ậ m C ô ( P R 2 n c ) , P a H a m ( 0 3 - D ị p h ) , p h ú N g ữ ( 0
- S p ) . .. c h ú n s p h à n b ố p h ổ b i ế n ở c á c t ỉ n h S ơ n L a , Đ i ệ n B iê n , L a i C h â u , L à o
C ai, Y ê n B ái, H à G ia n g , B ác C ạn.

C á c đ á b ị d ậ p v ỡ m ạ n h t ổ n tạ i d ọ c c á c đ ớ i đ ứ t g ã y , c á c đ ớ i b i ế n c h ấ t đ ộ n ơ
lự c. C á c k h u v ự c n à v p h á t t r i ể n p h ổ b i ế n ở c á c đ ị a p h ư ơ n g , s o n g m ạ n h n h á t

là trên dải Đ iện Biên - Lai Châu, Lào Cai - Yên Bái.

C á c đ á s ắ n k ế t y ế u là c á c đ á c ó đ ộ b ể n th ấ p đ ư ợ c t h à n h tạ o t r o n g c á c thời

2 Ì a n đ ị a c h ấ t t ư ơ n g đ ố i trẻ . Đ ó là c á c t r ầ m tí c h ( c á t k ế t, s é t k ế t, b ộ t k ế t, sét
t h a n ) t h u ộ c c á c đ iệ p : Y ê n C h ã u ( K : y c ) H à C ố i (J j.2 h c ) , S u ố i B à n g ( T 3sb ),
V ă n L ã n s ( T 3v l), H ò n G a i T 3 h ơ ) . C h ú n g p h â n b ố rả i r á c ở c á c tỉn h Đ iệ n
3 i ê n , L a i C h â u , H o à B ìn h , T h á i N g u y ê n , B ắ c G i a n g , Q u ả n g N in h .

Đ á v ô i: Đ á v ô i là lo ạ i đ á c ó đ ộ b ề n c ơ h ọ c tư ơ n g đ ố i c a o , s o n g d o q u á trin h
d ậ p v ỡ n ứ t n ẻ v à p h o n ơ h o á K a r s t đ ã h ì n h t h à n h lê n tr o n g v ù n g c h ứ a đ á vôi
h ệ t h ố n s t h u n s l ũ n s v à h a n s đ ộ n s d ẫ n n ư ớ c r ấ t p h á t triể n . T r o n s c á c v ù n g đ á
v ô i c ó m ự c x à m th ự c n h ỏ . t h ư ờ n g p h á t s in h lũ q u é t n s h ẽ n d ò n s g à y tá c h ạ i
lớ n . T r o n s c á c v ù n s đ á v ô i lẫ n n h i ề u lo ạ i đ á k h á c v à bị d ậ p v ỡ m ạ n h c ũ n ơ
t h ư ờ n s x u y ê n x ả y ra lũ b ù n đ á v à lũ q u é t q u v m ô n h ỏ v à vừ a.

9



Ở c á c t ỉ n h m i ề n n ú i p h ía B ấ c , đ á v òi p h à n b ố tậ p t r u n s t r o n s c á c h ệ t ầ n s v à
c á c đ i ệ p B à n P á p ( D 2 p b ), B ắ c S ơ n ( C - P b s ), Đ á M à i (C d m ) , C á t Bà ( C , c b ) ,
L ư ỡ n s K ỳ ( C - p lk), Đ ồ n s G i a o ( T : đ s ) . C á c h ệ t ầ n s c ó c h ứ a lẫ n đ á v ô i, đ á
h o a s é t v ô i p h â n b ố rải r á c t r o n g đ ị a t ầ n g , s o n s n h i ề u h ơ n c ả là ở c á c h ệ tđ n g
v à đ iệ p : C h a n s P u n s , L u x i a , T h ầ n Sa, B ế n K h ế , S in h V i n h , P a H a m , P ia
P h ư ơ n g , B ó H i ề n g , L ổ S ơ n . ..
D ả i đ á v ô i lớ n n h ấ t c ả n ư ớ c

là d ả i đ á v ô i T â y B ắ c r ộ n g 2 0 - 3 0 k m , d à i t r ê n

4 0 0 k m c h ạ y s u ố t q u a 4 tỉ n h , H o à B ìn h , S ơ n L a , Đ i ệ n B iê n , L a i C h ũ u . C á c
v ù n g p h à n b ố n h i ề u đ á v ô i k h á c tậ p t r u n g ở p h ía B ắc H à G i a n g , ( C a o n s u y ê n
đ á v ô i Đ ồ n g V ă n ) , P h ía B ắ c C a o B ằ n g v à c á c tỉn h ở L ạ n g S ơ n , T h á i N s u y ê n ,
B ắ c C ạ n , L à o C a i.

Về địa h ìn h
N é t n ổ i b ậ t v ề đ ị a h ìn h li ê n q u a n tới lũ b ù n đ á lũ q u é t ở c á c t ỉ n h m i ề n n ú i
p h í a B ắ c l à đ ộ c a o v à đ ộ d ố c lớ n c ủ a c á c s ư ờ n d ố c . Đ ộ c a o v à đ ộ d ố c s ư ờ n
d ố c t ạ o t i ề m n ă n g v à đ ộ n s n ă n g c h o v iệ c p h á t s in h v à tín h c h ấ t á c liệ t c ủ a lũ
b ù n đ á lũ q u é t . V ù n g T à y B ắ c V iệ t N a m c ó đ ộ c h i a c ắ t s â u đ ị a h ì n h ( đ ộ c a o
s ư ờ n d ố c ) lớ n n h ấ t v à c ũ n ơ p h à n b ố r ộ n g n h ấ t c ả n ư ớ c .
C á c k h u Vực c ó đ ộ c h i a c ắ t s â u tr ê n 1 6 0 0 m p h â n b ố tr ê n c á c d ả i n ú i c a o
t h u ộ c B á t S á t, S a P a ( L à o C a i) , M ù C a n g C h ả i, T ú L ệ ( Y ê n B á i), P h o n g T h ổ
(L ai C h â u ).

C á c k h u v ự c c ó đ ộ c h ia c ấ t s â u đ ịa h ì n h từ 10 0 0 m tới 1 6 0 0 m t ậ p h ợ p t h à n h
n h ữ n s d ả i lớ n t r ê n d ã y H o à n s L iê n S ơn t h u ộ c đ ị a p h ậ n c á c tỉn h L à o C ai, Y ê n
B á i, S ơ n L a v à m ộ t s ố d ã y n ú i c ủ a L a i C h â u , Đ iệ n B iê n , H à G i a n s , B ắc C ạ n ,

Q u á n g N in h , T u y ên Q u an g , T hái N g u y ên .

10


C á c k h u v ự c núi c ao c ủ a m iề n núi p h ía Bắc đ ều có đ ộ d ố c

s ư ờ n p h ổ b i ế n là

2 5 - 30°. K h u v ự c c ó đ ộ d ố c lớ n t h ư ờ n s t r ù n 2 h ơ p với n ơ i c ó đ ộ c h i a c ắ t s â u
lớ n .

V i ệ c p h â n t í c h c h i tiế t đ ộ d ố c đ ị a h ì n h c ủ a t ỉ n h Đ i ệ n B iê n v à L a i C h â u ở tỷ lệ
1 : 1 0 0 . 0 0 0 c h o t h ấ y c á c k h u v ự c c ó đ ộ d ố c 35° - 4 5 ° t h ư ờ n g tạ o t h à n h c á c d ả i
d ọ c s ư ờ n c á c k h e s u ố i t r ê n c á c d ả i n ú i c a o . C á c k h u v ự c c ó đ ộ d ố c lớ n h ơ n
4 5 ° t h ư ờ n a l à c á c v á c h n ú i l ộ đ á c ứ n g t ừ đ ộ c a o k h o à n ơ 2 0 0 0 m t r ờ lê n .

Về k h í hậu
M ư a là t á c n h à n q u a n t r ọ n g t r o n g v i ệ c p h á t s i n h lữ b ù n đ á , lũ q u é t . Ở c á c
t ỉ n h m i ề n n ú i p h í a B ắ c c ó t r u n g t à m m ư a lớ n p h à n bô' ở k h u v ự c B ìn h L i ê u M ó n g C á i ( Q u ả n g N i n h ) , B ắ c Q u a n g - H o à n g Su P h ì ( H à G i a n s ) , B át S át S a P a (L à o C ai), M ư ờ n g T è (L ai C h âu ).

B ắ c Q u a n s - H o à n g Su P h ì l à t r u n s t â m m ư a lớ n n h ấ t c ả n ư ớ c . T h e o tà i liệ u
t ổ n g h ợ p c ủ a c h ư ơ n g t r ì n h 4 2 A , l ư ợ n s m ư a t r u n s b ì n h n ă m tạ i m ộ t s ố t r ạ m
ti ê u b i ể u n h ư s a u : B ắc Q u a n g - 4 8 0 2 , 1 m m , H o à n g L i ê n S ơ n - 3 5 5 2 , 4 m m ,
M ó n g C ái - 2 7 4 9 ,0 m m .

L ư ợ n g m ư a tr o n s m ộ t trậ n m ư a h o ặ c lư ợ n g m ư a tro n s m ột th ờ i
ư ớc

đoạn quy


c ó ý n g h ĩ a q u y ế t đ ị n h t r o n ơ v i ệ c h ì n h t h à n h lũ q u é t. N h i ề u k h u v ự c

t h u ộ c c á c t ỉ n h m i ề n n ú i p h í a B ắ c c ó c ư ờ n g đ ộ m ư a n s à y c a o . S a u đ â y là s ố
li ệ u q u a n t r ắ c đ ư ợ c l ư ợ n s m ư a n g à y lớ n n h ấ t tại c á c tr ạ m ở v ù n g n ú i p h ía
B ắc c ó l ư ợ n g m ư a > 3 0 0 m m ( tí n h tới n ă m 1 9 8 5 ).


Báng 1. Lượng mưa ngày lớn nhất đo được tại một sô' khu vực

T h ờ i 2 Ían đo được

Lượnơ m ư a nơày lớn n hất (m m )

1 M ư ờ n g Tè (L ai C hâu)

5 .8 .1 9 6 7

573,0

ị L a i C h âu (L a i C h à u )

16.6.1985

312,6

í T ủa C h ù a (L a i C h â u )
1
1 S a P a ( L à o C a i)


14.6.1967

412,5

5 .1 9 2 0

350,0

Y ê n Bái ( Y ê n Bái)

20 .5 .1 9 1 8

349,0

H o à n g Su P h ì ( H à G ian g )

2 0 .5 .1 9 6 0

300,0

B ắ c Q u a n g ( H à G ia n g )

8 .1 0 .1 9 7 2

402,1

8.7.1 908

350.0


14.7.1971

306.4

17 .1 0 .1 9 8 4

456.1

8 .1 9 2 4

361.6

2 5 .6 .1 9 5 9

352.9

Phú H ộ (Phú T họ)

2 4 .7 .1 9 8 0

701.2

V iệ t T rì ( P h ú T h ọ )

24 .7 .1 9 8 0

508.5

M ó n g C ái ( Q u ả n g N in h )


26.7.1951

384.6

T i ê n Y ê n ( Q u ã n g N in h )

3.9.1973

422.5

2 4 .5 .1 9 8 4

300.0

I H ò n G a i ( Q u ả n g N in h )

21.7 .1 9 7 8

350.4

Sơn Đ ộ n s (B ắc G ian g )

12.8.1962

314 0.6

H o à B ình ( H o à Bình)

21 .9.1 975


340.6

K im Bôi ( H o à B ình)

12.9.1985

360.5

C hi N ê ( H o à B in h)

16.9.1980

393.7

Ị L ac Sơn ( H o à B ìn h )
1

9 .1 1 .1 9 8 4

379.5

T ẽ n tr ạ m (T ỉn h )



Tuyên

Q uang

(T u y ê n


Q uang)
Đ i n h L ậ p ( L ạ n g Sơn)
B ắ c C ạ n (B ấ c c ạ n )
Đ ị n h H o á (T h á i N g u y ê n )
Thái

N guyên

(T hái

N guyên)

C ử a Ô n g ( Q u ả n g N in h)



12


v ề k in h tế xã hội
C á c h o ạ t đ ộ n g k i n h t ế x ã h ộ i l à tá c n h â n đ á n g k ể l à m t h a y đ ổ i ( t h ư ờ n g t h e o
c h i ề u h ư ớ n s b ấ t lợ i) tín h c h ấ t v à tá c h a ị c ủ a lũ b ù n đ á , lũ q u é t . T r o n g s ố
n h ữ n g tá c đ ộ n g ti ê u cự c c ó t h ể k ể đ ế n :


C h ặt p h á rim s đầu n s u ổ n .




C ác h o ạ t đ ộ n g cản trờ đ ò n 2 chảy.



P h á t t r i ể n c ơ s ở h ạ t ầ n s v à c á c c ụ m d â n tr o n g c á c v ù n g b ị lũ đ e d o ạ .

N ế p s ố n s d u c a n h d u c ư t r o n g n h ữ n g n ă m trư ớ c đ â y c ù n s v ớ i v iệ c k h a i
đ ố n g ỗ t r à n l a n v à x u h ư ớ n g m ở r ộ n g d iệ n tíc h

th á c,

cày ănquả, câycô n g n g h iệ p

h i ệ n n a y đ ã t h u h ẹ p đ á n s k ể t h ả m r ừ n g đ iề u tiết n ư ớ c c h o s ô n g s u ố i . T h e o
c á c t h ố n s k ê v à p h â n t í c h c h ư a đ ầ y đ ủ , d iệ n tíc h r ừ n s h i ệ n n a y đ ã t h u h ẹ p

2 ầ n m ộ t n ử a s o v ớ i n ă m 1 9 4 1 . Đ ộ c h e p h ủ ở m ộ t s ố v ù n 2 T â y B ấ c c h ỉ c ò n lạ i
10 - 1 5 % . T ỷ lệ d iệ n tíc h r ừ n g h i ệ n n a y ( đ ế n n ă m 1 9 9 9 ) s o với d i ệ n t í c h t ự
n h iê n ở m ộ t s ố tỉn h n h ư sau:

B a n s 2 . T ỷ lệ d i ệ n tíc h r ừ n g ờ m ộ t s ố tin h

T ỉn h

D iện tích rừng (ha)

T ỷ lệ (% )

Lai C h â u


22 9 .004

14

Sơn L a

137.386

12

H o à B in h

114.594

41

Cao B an s

92.514

14

L ạ n s Sơn

112195

16

L à o Cai


154.982

27

Y ê n Bái

123.972

25

13


T h e o ư ớ c t í n h b a n đ ẩ u , v i ệ c d i ệ n tí c h r ừ n g c h e p h ù g i ả m đ i 5 0 ^ s ẽ l à m t ă n g
l ư u l ư ợ n g đ ỉ n h lũ v à c ư ờ n g s u ấ t t r o n s lư u v ư c

l ê n tớ i 2 - 10 lầ n .

N h ữ n s n g h i ê n c ứ u m ớ i đ à v n h ấ t c ũ n s c h o t h ấ y v iệ c đ ố t n ư ơ n 2 l à m r ẫ v v à
c h á y r ì m s t ự n h i ê n c ó t h ể l à m th a y đ ổ i c ấ u t ư ợ n g đ ấ t , h ì n h t h à n h lớ p d ả n
n ư ớ c t r o n g t ầ n g p h o n s h o á s ầ n m ậ t đ ấ t d ẫ n tới g i a t ă n 2 t r ư ợ t lờ , v à p h á t s i n h
lũ b ù n đ á . S ố li ệ u v ề r ừ n 2 b ị c h á y h à n s n ă m ờ m ộ t s ố t ỉ n h n h ư s a u :

T ỉn h

R ừ n s bị c h á y (h a /n ă m )

Lai Châu

452


Sơn La

398

H o à B ìn h

103

L à o C ai

404

Y è n Bái

172

V ớ i n h u c ầ u p h á t tr i ể n đ ờ i s ố n g , h à n g lo ạ t c á c h o ạ t đ ộ n g k i n h t ế m ở đ ư ờ n g
g i a o t h ô n s c á c c ấ p , n u ô i t r ồ n s th u ỷ s ả n , k h a i t h á c k h o á n g s ả n v e n s ô n s
s u ố i . .. ở c á c t ỉ n h m i ề n n ú i h i ệ n n a y c ũ n s m ặ c n h i ê n s ó p p h ầ n v à o p h á t s i n h
lũ b ù n đ á , lũ q u é t .

14


c hương II
H IỆ N T R Ạ N G LỮ B Ù N Đ Á V À LŨ Q U É T Ở C Á C T ỈN H M IỀ N N Ú I
p H ÍA B Á C

IJ.1. Tình hỉnh chung


C h o đ ế n n a y , lũ q u é t đ ã x ả y ra v à x ả y ra n h i ề u lầ n ờ tấ t c ả c á c t ỉ n h m i ề n n ú i
p h í a b ắ c . P h ạ m vi c ó m ặ t c ủ a lũ q u é t tr ả i d à i từ v ù n g d u y ê n h ả i Q u ả n s N i n h
q u a B ắ c G i a n g , L ạ n g S ơ n tớ i H à G i a n g , Y ê n B ái L a i C h â u v ề S ơ n L a , H o à
B i n h , P h ú T h ọ , T h á i N g u y ê n . C ó n h ữ n g n ă m lũ q u é t , x ả y r a ồ ạt li ê n t i ế p t r ê n
c á c v ù n g V i ệ t B ắ c , T à y B ắ c g â y n ê n n h ữ n g th i ệ t h ạ i k h ô n g t h ể b ù đ ắ p v à
n h ữ n g c h ấ n đ ộ n g lớ n đ ố i v ớ i c ả n ư ớ c.

T h e o t o n s h ợ p c ủ a B a n c h ỉ đ ạ o p h ò n g c h ố n g lụ t b ã o T r u n g ư ơ n g , c á c t r ậ n lũ
q u é t lớ n đ ư ợ c g h i n h ậ n ờ c á c đ ị a p h ư ơ n g , đ ư ợ c t h ố n g k ê tr ê n B ả n s 3.

B a n s 3. T h ố n g k ẻ s ố n ă m x ả y ra lũ q u é t ờ c á c tin h t h u ộ c m i ề n n ú i p h í a B á c

TT
1

C á c n ă m x ả y ra iũ q u é t

T ỉn h
Lai C hâu

1 9 5 8 , 1 9 7 6 , 1 9 7 5 , 19 76, 1 9 7 7 , 1 9 9 0 , 1 9 9 1 , 1 9 9 2 ,
1 9 9 4 , 19 96, 1 9 9 7 , 19 9 8 , 1 9 9 9 , 2 0 0 0 , 2 0 0 1 , 2 0 0 2 ,
2003

1

Sơn La

1 9 9 1 , 199 4, 1 9 9 5 , 19 9 6 , 1 9 9 7 , 1999


3

H o à B ìn h

1 9 9 5 ,2 0 0 1 ,2 0 0 3

4

L à o Cai

1 9 8 8 , 199 2, 19 9 3 , 1 9 9 5 , 1 9 9 6 , 19 9 8 , 1 9 9 9 , 2 0 0 0 ,
2 0 0 1 ,2 0 0 2 ,2 0 0 3

5

Y ê n Bái
1 9 7 7 . 19 8 8 , 199 2, 19 95, 19 9 7 . 199 8, 2 0 0 0 , 2 0 0 1 ,
_____________________

15


2002, 2003
Hà G ia n s

6

1989, 1993, 1995, 1996, 1997, 1998, 2 0 0 0 , 2 0 0 1 ,
2002, 2003


Tuyên Q uang

7

1989, 1996, 1997, 1998, 1999, 2 0 0 0 , 2 0 0 1 . 2 0 0 2 ,
2003

8

Cao B ằng

1996, 1 9 9 9 ,2 0 0 1 ,2 0 0 2 ,2 0 0 3

9

Bắc C ạ n

1997, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003

10

Thái N suyên

1969, 1973, 1978, 1986, 1990, 1996, 1997, 2 0 0 1 ,
2002

11

Phú Thọ


1 9 9 9 ,2 0 0 0 , 2001

12

V Tnh P h ú c

2000, 2001

13

L ạ n g Sơn

1 9 8 6 , 1 9 9 3 ,1 9 9 4 , 1998

14

Q u ả n a N in h

1994, 1996, 1998, 1 9 9 9 ,2 0 0 1

15

Bắc G ia n g

1 9 7 5 , 1 9 8 0 ,1 9 8 5 , 1992, 1995

16



iL

iii

ÌK Ạ IÌIII

L,u y i i E l VA LU BUN ĐẢ

17


Lai ChduLL
C h o đ ế n n a y c á c ti n h n h i ề u lầ n g ặ p lũ q u é t lớ n v à bị tà n p h á

n ặ n g là :/L à o

C a i , Y è n B ái, H à G i a n g , T h á i N g u y ê n . C á c t ỉ n h c ó s ố lầ n x u ấ t h i ệ n lú*

quét

t h ư a h ơ n n h ư n g p h ả i đ ố i p h ó v ớ i n h ữ n g h ậ u q u ả k h ô n ơ k é m p h ầ n n ặ n g n ề là
S ơ n L a , T u v ê n Q u a n g , C a o B ằ n g , L ạ n g S ơ n, B ác C ạ n , Q u ả n g N in h .
V Ị trí c á c k h u v ự c đ ã x ả v r a lũ q u é t đ ư ợ c t r ì n h b à y trên H ì n h 1.

C ầ n l ư u ý r ằ n g , lũ q u é t c ó t í n h lặ p lạ i c a o , v ì t h ế m ỗ iv ị trí tr ê n H ì n h 1 c ó th ể
p h ả n á n h n h i ề u t r ậ n lũ q u é t đ ã d i ễ n r a t r o n s th ờ i g ia n q u a .

Q u a t ì n h h ì n h p h ả n á n h t r o n g B ả n g 3 v à H ì n h 1, c ó th ể t h ấ y tu y m ạ n h y ế u
k h á c n h a u , x o n g lũ q u é t , lũ b ù n đ á đ ã x ả y r a


ở h ầu k h ắ p c á c tỉn h m iề n núi

p h í a B ắ c v à ở n h i ề u đ ị a p h ư ơ n g . C h ú n g đ ã tr ờ th à n h m ộ t lo ạ i h ì n h t h i ê n tai
k h ố c li ệ t tá c đ ộ n g n g h i ê m t r ọ n g tới tì n h h ì n h p h á t triể n k i n h t ế - x ã h ộ i c ủ a
to à n v ù n s .

II.2. Diễn biến một số trận lũ quét điển hình

L T r â n lũ q u é t ta i N â m L ủ m , p h o n g Thổ n g à v 2 6 th á n g 6 n ă m 19 5 8
Đ à y là t r ậ n lũ q u é t x ư a n h ấ t c ò n 2 hi lại đ ư ợ c c h o tới h iệ n n a y .

18


---------- -*~^r

Na

1

-*

i


v

.

/


^/ -

495

vs

-

H ì n h 2. Đ ị a h ì n h t r ũ n g P h o n s T h ổ - n ơ i đ a x ả y r a lũ q u é t

S u ố i N ậ m L u m n ằ m tr ê n đ ị a p h ậ n h u y ệ n p h o n s th ổ tỉn h L a i C h â u . T h ư ợ n g
lư u s u ố i là s ư ờ n p h ía T à y d ã v H o à n s L i ê n S ơn g i á p g iớ i với T r u n g Q u ố c d ố c
2 5 - 4 5 ° c ấ u t h à n h từ c á c đ á g r a n i t , v à c á c đ á p h i ế n h ệ t ầ n g S u ố i C h i ề n g bị
d ậ p vỡ, nứt nẻ phong h o á m ạn h .

M ư a lớ n t r o n g 3 n g à y li ê n t i ế p đ ã là m tổ n g l ư ợ n s m ư a lê n tới 2 1 9 m m . S á n ơ
s ớ m n g à y 2 6 t h á n g 6 lũ lớ n d ồ n v ề c á c x ã B ản L a n s , K h ổ n g L a o , M ư ờ n s So.
B iê n đ ộ lũ lè n tới g ầ n 10 m . N ư ớ c lũ c ù n g với đ ấ t đ á ầ m ầ m n h ư t h á c đ ổ . C ầ u
tr e o h u y ệ n lỵ P h o n g th ổ v à h à n ơ lo ạ t n h à c ử a bị c u ố n v à o d ò n s lũ. N h i ề u n h à
bị đ ấ t đ á đ ề n á t, v ùi lấp. L ũ rú t h o à n to à n s a u k h o á n s 2 - 3 g iờ.

19


T h i ệ t h ạ i: n h à bị m ấ t v à h ư h ạ i: 4 0 c á i , 1 c ầ u t r e o bị c u ố n t r ô i , 3 x ã b ị t h i ệ t
h ạ i n ặ n g n ề p h ư ơ n g ti ệ n s ả n x u ấ t v à đ ờ i s ố n g .

2. T r à n lũ q u é t ta i Q u â n C ủ v . P h ổ Y ê n . T h á i N g u v ẽ n n g à v 2 1 / 1 0 / 1 9 6 9
Đ â y là t r ậ n lũ q u é t p h ạ m v i n h ỏ , t á c h ạ i lớ n .


S uối Q u â n C ây th u ộ c x ã P h ú c T h u ậ n , H u y ệ n P h ổ Y ẻ n , N ằ m tr ê n sư ờ n P h ía
Đ ô n g d ãy T a m Đ ảo . L ưu vực su ố i k h o ả n s 8 k rrr, có h ìn h c á n h c u n g , đ ộ d ố c
t r u n g b i n h , c ấ u t h à n h t ừ c á c đ á r i o l i t v à c á c đ á t r ầ m tí c h d ậ p v ỡ m ạ n h .

H ì n h 3. Đ ị a h ì n h s u ố i Q u à n C â y

V ào đ ê m n g à y 2 0 rạ n g n g à y 2 1 /1 0 /1 9 6 9 m ư a xối x ả trê n sư ờ n đ ô n g T a m
Đ ả o . L ư ợ n g m ư a tr o n g g ầ n 2 g i ờ ờ k h u v ự c g ầ n đ ó đ ạ t 3 6 0 , 6 m m c h ỉ t r o n g 15
- 2 0 ' n ư ớ c s u ố i d à n g c a o 3 - 4 m , d ồ n về h ạ lư u .Theo m ô t ả c ủ a m ộ t h ọ c s i n h
t r ư ờ n g k v t h u ậ t đ ó n g g ầ n c ử a s u ố i c ò n s ố n g s ó t k ể lại th i d i ễ n b i ế n n h ư s a u :

20


" N ư ớ c l ê n q u á n h a n h , e m c h ạ y c h i ế c v a ly lê n c h ỗ c a o c á c h đ ó 2 0 m , k h i
q u a y lại n ư ớ c đ ã n g ậ p n h à . M ộ t e m k h á c c ở i c h i ế c m à n , v ừ a g ậ p x o n g n ư ớ c
đ ã tr à n v à o c ử a , đ ẩ y n h à x i ê u v ẹ o .

L ớ p đ iệ n c ó 3 n h à ở nối n h a u . C ó m ộ t n h à n ằ m c a o hơ n 2

n h à k ia 2 0 m .K h i

n h à t h ấ p n g u y n g ậ p , c á c e m c h ạ y s a n s n h à k i a c a o h ơ n n h ư n g k h ô n s k ịp .
C ộ t n ư ớ c x ô đ ã c u ố n tr ô i c ả 3 n h à t r ê n d ò n g s u ố i. C ó e m t r è o l ê n n ó c , c ó e m
b ị n h à ú p b è n t r o n g . N h à q u a y n s a n s . lậ t lẻ n , ú p x u ố n g , 4 7 e m b ị trô i. K ể c ả
e m s ố n g s ó t h o ặ c c h ế t đ ề u b ị đ ấ t đ á v à c â y q u e là m c h ấ n th ư ơ n g . X á c vớt
đ ư ợ c g ầ n n h ấ t l à 5 0 0 m , ư ô i x a n h ấ t là 5 k m " . T h i ệ t h ạ i: c h ế t 2 6 n g ư ờ i, tr ô i
22 g ia n n h à .


3. T r â n

l ũ q u é t ta i N a m

C ư ờ n g . H u v ê n C h ơ d ồ n . T ỉn h

B ắc C an ng àv

2 3 .7 .1 9 8 6
Đ â y là t r ậ n lũ q u é t n g h ẽ n d ò n s đ ư ợ c t h e o d õ i t ư ơ n g đ ố i c h i tiế t.

S u ố i N a m c ư ờ n g là m ộ t n h á n h c ủ a S ỏ n s N ă n g b ắ t n g u ồ n t ừ x ã Q u ả n g B ạ c h
chảy q u a x ã N a m C ư ờ n s (h u y ện C h ợ Đ ồn), x uyên q u a h a n s đ á vôi Pác C hản
v à o h ồ B a Bẽ’ r a s ô n g N ă n g .
T h e o b á o c á o c ủ a S ở T h u ỷ lợ i B ắ c T h á i lú c đ ó , d i ễ n b i ế n m ư a lũ n h ư s a u :
" K h o ả n g 8°° đ ế n 10°°h n s à y 2 3 / 7 b ắ t đ ầ u c ó m ư a t o tớ i r ấ t to , k é o d à i đ ế n

14 ô° v ớ i l ư ợ n g m ư a r ấ t l ớ n . K h i m ư a tr ờ i tố i s ầ m , c ó s ấ m c h ớ p k è m th e o ,
liế n g n ư ớ c r é o , đ á lă n , n ú i s ạ t lờ ầ m ầ m k h ô n g n g ớ t.
L ũ lê n n h a n h , s ứ c tà n p h á m ạ n h c u ố n n h i ề u g ỗ , t r e ,

n ứ a , b ù n , rá c , s â y lấ p

c ử a h a n g P á c C h ả n , b i ế n c á n h đ ồ n g N a m C ư ờ n g t h à n h h ồ n ư ớ c lớ n . C h i ề u
d à i n g ậ p 5 k m , C ộ t n ư ớ c c h ỗ s â u n h ấ t 1 6 m . T ổ n s lư ợ n ơ lũ 3 7 ,7 t r i ệ u m 3.
N ước b ắ t đ ầu rú t v ào n g à y 2 9 /7 n ă m 1986.

21



T h i ệ t h ạ i: c h ế t 7 n g ư ờ i, 1 2 0 h a l ú a m à u m ấ t tr ắ n g , s ạ t lở 2 0 k m đ ư ờ n s , 2 0 3 0 % s ư ờ n n ú i bị s ạ t lở.

4 . T r â n 10 q u é t ta i th i x ã L a i C h â u n g à v 2 7 / 6 / 1 9 9 0 .
Đ â y là t r ậ n lũ q u é t h ỗ n h ợ p c ó q u y m ô tậ p tr u n g v à tá c h ạ i lớ n

T h ị x ã L a i C h â u l à k h u v ự c h ợ p lu n c ủ a 3 n h á n h s ô n g : t h ư ợ n g lư u s ô n a Đ à ,
s ô n g N ậ m N a , v à s ô n g N ậ m L a y . H ầ u h ế t th ị x ã p h á t t r i ể n t r ê n c h i ề u d à i 7 10 k m d ọ c 2 b ê n s ư ờ n t h u n g l ũ n g c ủ a s u ố i N ậ m L a y . L ú c đ ó c á c c ơ q u a n đ ầ u
n ã o và c á c c ơ s ở k in h tế x ã h ộ i c ủ a tỉn h L ai C h â u đ ề u tậ p t r u n s d ọ c th u n g
lũ n g n ày . Ở đ ộ c a o 2 1 0 m th u n g lũ n g có ch iều

ĩộngMũm

T h e o m ô t ả c ủ a c á c n h â n c h ứ n g s ố n g s ó t, t h e o b á o c á o c ủ a h u y ệ n M ư ờ n ơ
L a y v à t h e o k ế t q u ả đ i ề u tr a p h á t h i ệ n th ự c t ế th ì d i ễ n b i ế n c ủ a t r ậ n lũ n h ư
sa u :

V à o c u ố i th á n g 6 đ ã có m ư a trên th ư ợ n g n g u ồ n c á c s ô n g Đ à , S ô n g N ậ m N a ,
s ò n g N ạ m H e ( n h á n h c h í n h c ủ a S ô n g N ậ m L a y ) . T ừ s á n g n g à v 2 6 tớ i s á n ơ
2 7 c ó m ư a l i ê n tụ c . N ư ớ c c á c s ô n g d â n g c a o d ầ n , n ư ớ c c h ả y x iế t.
S á n g s ớ m n g à y 2 7 tại đ o ạ n t r ê n s ô n g N ậ m H e n ư ớ c c h ả y c h ậ m n h i m ơ lạ i
d à n g l ê n r ấ t n h a n h , tr o n g k h o ả n g v à i g i ờ đ ã c a o h ơ n 5 - 6 m s o v ớ i n ư ớ c lũ
th ô n g th ư ờ n g . T ớ i k h o ả n g

8 g i ờ th ì lũ ố n g c u ồ n c u ộ n đ ổ v ề p h í a h ạ lu n . S a u

1 g i ờ s ó n g lũ ậ p tới th ị x ã L a i C h â u . L ũ s ó n g lớ n , n ư ớ c đ ặ c b ù n đ ấ t c â v c ố i à o
ạt q u a p h ầ n t h ấ p th ị x ã L a i C h â u . 6 0 7 n ó c n h à , 3 c ầ u tr e o , 2 c ầ u b è t ô n s c ố t
th é p c ù n g t o à n b ộ k ế t c ấ u h ạ t ầ n g , k h o tà n g , t r ư ờ n g h ọ c , b ế n b ã i v à t r ê n 3 0 0
r.gười b ị c u ố n t h e o d ò n s lũ.


5. T r â n lũ b ù n đ á tai thi t r ấ n M ư ờ n g L a v , tỉ n h L a i C h â u n g à v 1 7 /8 / 1 9 9 6 .


Đ ủ y là tr ậ n lũ b ù n đ á r ấ t đ ặ c t r ư n g , q u y m ô lớ n , t á c h ạ i lớ n

T h ị t r ấ n M ư ờ n s L a y n ằ m t r ê n p h ầ n t h ấ p th o á i c ủ a s ư ờ n n ú i p h í a Đ ô n g t h u n s
l ũ n g N ậ m L a y đ ổ v à o s ồ n g Đ à , c á c h thị x ã L a i C h â u ( N g ã 3 S ò n g Đ à )
k h o á n g 12 k m . S ư ờ n n ú i n à y c ó đ ộ c a o t ừ 7 0 0 m tớ i t r ê n 1 0 0 0 m , d ố c 2 5 35 °, c ấ u t h à n h c h ủ y ế u từ đ á p h i ế n s e r i c i t , p h iế n lụ c ( h ệ t ầ n g 0 3 - D , p h ) bị
d ậ p v ỡ m ạ n h . T r ê n s ư ờ n n ú i, c ứ k h o ả n s 5 0 0 - 1 0 0 0 m c ó m ộ t k h e s u ố i n h ỏ
( k h ô n g c ó t r ê n b ả n đ ổ đ ị a h ì n h 1 : 5 0 . 0 0 0 ) d à i 1,8 k m tớ i 3 ,8 k m .

T ạ i c á c k h e s u ố i k h u v ự c th ị t r ấ n đ ã t ừ n s x ả y ra lũ b ù n đ á .
N ă m 1 9 8 9 : V ù i l ấ p 3 n h à , n ă m 1 9 9 0 : 6 n h à b ị v ù i, 1 n g ư ờ i c h ế t , n ă m 1 9 9 1 :
c u ố n tr ô i 11 n h à , 1 n g ư ờ i c h ế t ; n ă m 1 9 9 4 : 8 n h à b ị v ù i lấ p , 11 n s ư ờ i c h ế t , 2 3
n s ư ờ i bị t h ư ơ n g . B ư ớ c v à o m ù a m ư a lũ n ă m 1 9 9 6 Ư B N D h u y ệ n M ư ờ n g L a y
đ ã t u y ê n t r u y ề n p h ổ b i ế n về b i ệ n p h á p p h ò n g t r á n h đ ế n t ừ n g h ộ d à n t r o n s th ị
trấ n và lê n p h ư ơ n g án c h ỉ đ ạ o p h ò n g c h ố n g .
T ừ đ ầ u t h á n g 8 t r ê n đ ị a b à n t ỉ n h L a i C h â u b ắ t đ ầ u c ó c á c đ ợ t m ư a k h á lớ n .
T r o n s n s à y 1 7 /8 m ư a lớ n k é o d à i l ư ợ n s m ư a tạ i H u ổ i L è n g ( s ầ n th ị t r ấ n ) là
25 m m , 3 g i ờ s á n g n g à y 1 7/8 lũ b ắ t đ ầ u x u ấ t h i ệ n tr ê n s ò n g N ậ m H e v à s u ố i
H u ổ i Lèna; c ù n g c á c k h e s u ố i n h ỏ k h á c , d ồ n về s ô n g N ậ m L a y t h à n h lũ q u é t
lớ n ở p h ầ n t h ấ p c ủ a th ị tr ấ n . N h â n d â n đ ã đ ư ợ c l ệ n h b á o đ ộ n s c h u ẩ n b ị s ẵ n
s à n g s ơ t á n lê n c a o .
T ớ i k h o ả n g 1 7 h b ỗ n g n h i ê n từ p h ía s ư ờ n n ú i tr ê n c a o v ọ n g lạ i c á c t i ế n g ì ầ m
n h ư s ấ m đ ộ n s . N h ì n lè n t h ấ y h à n g lo ạ t c ộ t b ù n n ư ớ c b ắ n v ọ t l è n c a o , c ó c ộ t
b ù n n ư ớ c c a o tới 3 0 - 4 0 m . C h ỉ m ộ t lú c s a u đ ấ t đ á từ c á c k h e s u ố i c u ồ n c u ộ n
d ổ x u ố n g . C á c n h à v e n c h â n s u ố i bị c u ố n v à o d ò n a lũ. D à n c h ú n g k é o n h a u
c h ạ y lê n đ ồ i , tr è o lê n c à y . Đ ấ t r u n g c h u y ể n d ư ớ i c h â n . Đ á đ ậ p v à o n h a u to é
lử a . C ứ n h ư v ậ y , t ừ n 2 đ ợ t t ừ n s đ ợ t d i ễ n ra s u ố t c ả đ è m , c h o đ ế n s á n s h ô m


23


s a u tấ t c ả b ỗ n s n 2 Ì m g l ạ n g , n s ư ờ i c h ế t , n h à đ ổ , c ả v ù n g th ị trấ n n h ư m ộ t b ãi
c h iế n trư ờ n g .

l ĩ.3. Phản tích một số trán lũ quét và lũ bùn đá

ỉ . T r ậ n l ũ q u é t tạ i L a i C h â u n a à y 2 7 t h á n g 6 n ă m 1 9 9 0 tà n p h á thị x ã L a i
C h â u b ắ t n 2 U ồn từ v ỡ d ò n s t r ê n s u ố i N ậ m H e k ế t h ợ p lũ lớ n t r ê n s ô n g Đ à .
M ư a k é o d à i , n ư ớ c s ô n g s u ố i c h ả v m ạ n h đ ã là m lờ m ộ t p h ầ n lớn q u ả đ ồ i p h ía
dư ới b a n H u ổ i S ấy cũ v à o s á n s n s à y 27 th á n s 6 n ă m 1990. B ản H uổi Sấy cũ
c á c h h u y ệ n lỵ M ư ờ n g L a y v à t h ị x ã L a i C h â u k h o ả n g 2 0 k m v ề p h í a T à y . Đ ấ t
đ á t r ư ợ t l ờ c h ặ n n g a n g d ò n g N ậ m H e đ ã là m n ư ớ c s u ố i ứ lại, d â n g c a o d ầ n .
T r o n s k h o ả n s 2 - 3 g i ờ m ự c n ư ớ c p h í a t r ê n đ ậ p t ạ m n â n g c a o lê n tới g ầ n n ó c
n h à s à n b à n H u ổ i S ấ y . B à c o n d à n b ả n H u ổ i S ấv ( k h o ả n g 3 0 n ó c n h à ) c ó đ ủ
th ờ i g i a n s ơ t á n a n t o à n l è n c h ỗ k h á c c a o h ơ n v à c ò n k ịp m a n g th e o m ộ t s ố
v ậ t d ụ n s . Ư ớ c t í n h , m ự c n ư ớ c d à n g c a o k h o ả n g 5 - 6 m s o v ớ i m ứ c lũ t h ô n g
t h ư ờ n g tạ i H u ổ i S ấ y t h ì đ ậ p v ỡ . M ứ c lũ t h ô n g t h ư ờ n g c h ỉ c a o h ơ n m ù a c ạ n
k h o á n s 1.5 m . N ư ớ c c ù n 2 v ớ i đ ấ t đ á tạ o n ê n s ó n g lũ d ồ n v ề L a i C h â u , th a m
g i a q u é t t o à n b ộ p h ầ n t h á p c ủ a th ị x ã. N h à n d â n ở

tr o n g v ù n g p h á t s i n h lũ

( B à n H u ổ i S ấ y ) t h ì a n t o à n . N h à n d à n ở t r o n s v ù n g c h ị u lũ (th ị x ã L a i C h â u )
t h ì bị t h i ệ t h ạ i r ấ t n ặ n s . 9 6 n a ư ờ i c h ế t , h à n g t r ă m c ơ sở, n h à c ử a bị c u ố n trô i.

T u y n h i ê n c ũ n s p h ả i t h ấ y r ằ n s n ư ớ c d o h ồ c h ứ a tạ o r a ở N ậ m H e k h ô n g p h ả i
là n g u y ê n n h ã n c h í n h đ ế m ứ c n ư ớ c ớ L a i C h à u d à n g c a o đ ế n b iê n đ ộ 2 7 m .
T r o n ơ c á c n s à y 2 5 - 2 7 m ư a lớ n t h u ộ c t h ư ợ n s lư u s ô n g Đ à đ ã tạ o r a lư ợ n g

n ư ớ c r á t lớ n đ ổ v ề L a i C h â u . P h ía d ư ớ i L a i C h â u , từ th ị x ã đ ế n N ậ m M ạ ,
d ò n s c h à y b ị c o th ắ t n h i ề u đ o ạ n l à m g i ả m k h ả n ă n g tiê u th o á t n ư ớ c . K h i c ó
lũ lớ n c ộ n s v ớ i lư ợ n g n ư ớ c từ N ậ m H e đ ổ về đ ã là m d à n s c a o m ự c n ư ớ c tại
L a i C h â u . N h ư v ậ y tổ h ợ p c á c lo ạ i h ì n h lũ: s ự v ỡ d ò n g N ậ m H e , m ư a lớ n v à

24


s ự tắ c n g h ẽ n d ò n g c h ả y ư ê n s ô n g Đ à l à n g u y ê n n h ả n c h í n h g â y r a t r ậ n lũ
q u é t lịc h s ử n à y .

H ìn h 4. K h u vực ch ịu lũ q u é t

H ìn h 5. Đ o ạ n sô n g Đ à bị n g h ẽ n d ò n g

thị x ã Lai C h â u

2. T r ậ n l ũ q u é t x ả y ra tạ i th ị x ã S ơ n L a t r ê n s u ố i N ậ m L a n g à y 2 7 . 7 . 1 9 9 1 đ ã
là m t h i ệ t h ạ i r ấ t lớ n về n s ư ờ i v à c ủ a . N ư ớ c s u ố i N ậ m L a từ tr ư ớ c đ ế n n a y đ ề u
c h ảy ra sô n g Đ à q u a h a n g n g ầ m dưới đ è o K h a u P h a b ằ n g n h iề u cửa, so n g
c h ủ y ế u l à q u a c á c h a n g N à M ư ờ n g , P h i ê n g H a y v à B ả n s ả n g . Đ â y là t r ậ n lũ
lịc h s ử ( n ă m 1 9 7 5 c ó t r ậ n l ũ lớ n g ầ n t ư ơ n g tự ) t r ê n s u ố i N ậ m L a . T h e o k ế t
q u ả t í n h t o á n v à t h ố n g k ê c ủ a N g u y ễ n V ă n C ư v à đ ồ n g n g h i ệ p , [ 1 3 ], đ ợ t m ư a
k é o d à i t ừ n g à y 2 6 .7 đ ế n 2 8 . 7 n ă m 1 9 9 1 đ ạ t đ ỉ n h t h ứ n h ấ t v à o 2 3 - 2 4 h n a à y
26 và đ ỉn h th ứ h ai vào 7 - 8 h n g à y 2 7 .7 . T rậ n m ư a v à o đ ê m 2 6 .7 v à n g à y 2 7 .7
đ ã g â y r a t r ậ n lũ q u é t v à o 5 - 6 h v à 8 - 9 h s á n g n s à v 2 7 . 7 . L ũ q u é t x ả y r a v à o
8 - 9 h r ấ t lớ n d o n ư ớ c lư u v ự c đ ã g ầ n n h ư b ã o h o à , l ư ợ n g m ư a h i ệ u d ụ n g ( m ư a
g â y lũ ) lớ n . T h e o t h ố n g k ê c ó 91 n h à b ị tr ô i, n h à s ậ p 61 c á i , n h à bị n g ậ p v à
h ư h ỏ n g n ặ n g 3 6 2 c á i, n g ư ờ i b ị c h ế t v à c u ố n t r ô i m ắ t tí c h 16, n s ư ờ i bị
th ư ơ n g n ặ n g l à 13. H o a m à u v à c á c s ả n p h ẩ m k h á c c ủ a n ô n g n g h i ệ p b ị t h i ệ t

h ạ i n ặ n g , c ầ u tr e o bị t r ô i 9 c á i , n h i ề u c ầ u b ê t ô n g , đ ậ p d â n g n ư ớ c , p h a i r ọ
t h é p b ị p h á h ỏ n g . K h i h a n g n g ầ m b ị tắ c , n ư ớ c ờ h ạ lư u d â n g c a o ( t h e o v ế t lũ

25


×