Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án vật lí 12- tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.11 KB, 5 trang )

Bài 34. SƠ LƯỢC VỀ LAZE
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Laze là gì?
- Nêu được những đặc điểm của chùm sáng do laze phát ra.
- Trình bày được hiện tượng phát xạ cảm ứng.
- Nêu được một vài ứng dụng của laze.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc học tập…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một bút laze.
- Một laze khí dùng trong trường học (nếu có).
- Các hình 34.2, 34.3 và 34.4 Sgk trên giấy khổ lớn.
2. Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của Laze
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Laze là phiên âm của tiếng Anh
LASER (Light Amplifier by
Stimulated Emission song song
Radiation): Máy khuyếch đại ánh sáng
bằng sự phát xạ cảm ứng.
- Y/c HS đọc Sgk và trình bày sự phát
xạ cảm ứng là gì?
- Thông qua đó để hiểu rõ các đặc
điểm của tia Laze.
- Laze rubi (hồng ngọc) là Al
2


O
3

pha Cr
2
O
3
. Ánh sáng đỏ của hồng
ngọc do ion crôm phát ra khi chuyển
từ trạng thái kích thích → cơ bản.
- Ghi nhận về Laze và các đặc điểm của nó.
- HS nghiên cứu Sgk và trình bày sự phát xạ
cảm ứng.
- Cùng năng lượng →cùng f (λ) → tính đơn sắc
cao.
- Bay theo một phương → tính định hướng cao.
- Các sóng điện từ phát ra đều cùng pha → tính
kết hợp cao.
- Các phôtôn bay theo 1 hướng rất lớn → cường
độ rất lớn.
- HS đọc Sgk và nêu cấu tạo của Laze rubi.
- Dùng một đèn phóng điện xenon chiếu sáng rất
mạnh thanh rubi và đưa một số ion crôm lên
trạng thái kích thích. Nếu có một số ion crôm
phát sáng theo phương ⊥ với hai gương và làm
cho một loạt ion crôm phát xạ cảm ứng. Ánh
sáng sẽ được khuyếch đại lên nhiều lần. Chùm
I. Cấu tạo và hoạt động
của Laze
1. Laze là gì?

- Laze là một nguồn phát ra
một chùm sáng cường độ
lớn dựa trên việc ứng dụng
của hiện tượng phát xạ cảm
ứng.
- Đặc điểm:
+ Tính đơn sắc.
+ Tính định hướng.
+ Tính kết hợp rất cao.
+ Cường độ lớn.
2. Sự phát xạ cảm ứng
(Sgk)
3. Cấu tạo của laze
- Xét cấu tạo của laze rubi.
+ Thanh rubi hình trụ (A),
hai mặt được mài nhẵn và
vuông góc với trục của
thanh.
Ngày soạn: 15 /03/2010
Tiết số: 57 Tuần: 31
A
ε’
ε
G
1
G
2
A
1 2
- Laze ru bi hoạt động như thế nào?

- Chúng ta có những loại laze nào?
- Lưu ý: các bút laze là laze bán dẫn.
tia laze được lấy ra từ gương G
2
.
- HS nêu 3 loại laze chính.
+ Mặt 1 mạ bạc trở thành
gương phẳng G
1
có mặt
phản xạ quay vào trong.
+ Mặt (2) là mặt bán mạ,
trở thành gương phẳng G
2

có mặt phản xạ quay về G
1
.
Hai gương G
1
// G
2
.
4. Các loại laze
- Laze khí, như laze He –
Ne, laze CO
2
.
- Laze rắn, như laze rubi.
- Laze bán dẫn, như laze

Ga – Al – As.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu một vài ứng dụng của laze
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Y/c Hs đọc sách và nêu một vài ứng
dụng của laze.
- HS đọc Sgk, kết hợp với kiến
thức thực tế để nêu các ứng
dụng.
II. Một vài ứng dụng của laze
- Y học: dao mổ, chữa bệnh ngoài da…
- Thông tin liên lạc: sử dụng trong vô tuyến
định vị, liên lạc vệ tinh, truyền tin bằng cáp
quang…
- Công nghiệp: khoan, cắt..
- Trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường
thẳng…
- Trong các đầu đọc CD, bút chỉ bảng…
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................

Bài 35. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và nơtrôn.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên để giải một số bài tập trong sgk và tương tự…
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,..
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một bảng thống kê khối lượng của các hạt nhân.
2. Học sinh: Ôn lại về cấu tạo nguyên tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Gv giới thiệu chương mới
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- Hạt nhân có kích thước như thế nào?
(Kích thước nguyên tử 10
-9
m)
- Hạt nhân có cấu tạo như thế nào?
- Y/c Hs tham khảo số liệu về khối
lượng của prôtôn và nơtrôn từ Sgk.
- Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn,
ví dụ của hiđrô là 1, cacbon là 6 …
- Số nơtrôn được xác định qua A và Z
như thế nào?
- Hạt nhân của nguyên tố X được kí
hiệu như thế nào?

- Ví dụ:
1
1
H
,
12
6
C
,
16
8
O
,
67
30
Zn
,
238
92
U
→ Tính số nơtrôn trong các hạt nhân
trên?
- Đồng vị là gì?
- Nêu các ví dụ về đồng vị của các
nguyên tố.
- Cacbon có nhiều đồng vị, trong đó
có 2 đồng vị bền là
12
6
C

(khoảng
98,89%) và
13
6
C
(1,11%), đồng vị
14
6
C
có nhiều ứng dụng.
- 1 hạt nhân mang điện tích
+Ze, các êlectron quay xung
quanh hạt nhân.
- Rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước
nguyên tử 10
4
÷ 10
5
lần (10
-14

÷ 10
-15
m)
- Cấu tạo bởi hai loại hạt là
prôtôn và nơtrôn (gọi chung là
nuclôn)
- Số nơtrôn = A – Z.
- Kí hiệu của hạt nhân của
nguyên tố X:

A
Z
X
1
1
H
: 0;
12
6
C
: 6;
16
8
O
: 8;
67
30
Zn
: 37;
238
92
U
: 146
- HS đọc Sgk và trả lời.
I. Cấu tạo hạt nhân
1. Hạt nhân tích điện dương +Ze (Z là số thứ
tự trong bảng tuần hoàn).
- Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích
thước nguyên tử 10
4

÷ 10
5
lần.
2. Cấu tạo hạt nhân
- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p), điện tích (+e)
+ Nơtrôn (n), không mang điện.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên
tử số)
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A
(số khối).
- Số nơtrôn trong hạt nhân là A – Z.
3. Kí hiệu hạt nhân
- Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu:
A
Z
X
- Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ
cấp:
1
1
p
,
1
0
n
,
0
1
e



.
4. Đồng vị
- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
cùng số Z, khác nhau số A.
- Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị
a. Hiđrô thường
1
1
H
(99,99%)
b. Hiđrô nặng
2
1
H
, còn gọi là đơ tê ri
2
1
D

(0,015%)
c. Hiđrô siêu nặng
3
1
H
, còn gọi là triti
3
1
T

, không
bền, thời gian sống khoảng 10 năm.
Ngày soạn: 15 /03/2010
Tiết số: 58 Tuần: 31
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu khối lượng hạt nhân
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Các hạt nhân có khối lượng rất lớn
so với khối lượng của êlectron → khối
lượng nguyên tử tập trung gần như
toàn bộ ở hạt nhân.
- Để tiện tính toán → định nghĩa một
đơn vị khối lượng mới → đơn vị khối
lượng nguyên tử.
- Theo Anh-xtanh, một vật có năng
lượng thì cũng có khối lượng và
ngược lại.
- Dựa vào hệ thức Anh-xtanh → tính
năng lượng của 1u?
- Lưu ý: 1J = 1,6.10
-19
J
* Học sinh đọc sách giáo khoa để tìm
hiểu về thuyết tương đối của
Anhxtanh.
- HS ghi nhận khối lượng
nguyên tử.
- HS ghi nhận mỗi liên hệ giữa
E và m.
E = uc
2


= 1,66055.10
-27
(3.10
8
)
2
J
= 931,5MeV
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
- Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng
nguyên tử của đồng vị
12
6
C
.
1u = 1,6055.10
-27
kg
2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
- Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối
lượng m tương ứng của cùng một vật luôn
luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số
tỉ lệ là c
2
.
E = mc
2
c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c =

3.10
8
m/s).
1uc
2
= 931,5MeV
→ 1u = 931,5MeV/c
2
MeV/c
2
được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt
nhân.
- Chú ý quan trọng:
+ Một vật có khối lượng m
0
khi ở trạng thái
nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối
lượng sẽ tăng lên thành m với
0
2
2
1
m
m
v
c
=

Trong đó m
0

: khối lượng nghỉ và m là khối
lượng động.
+ Năng lượng toàn phần:
2
2
0
2
2
1
m c
E mc
v
c
= −

Trong đó: E
0
= m
0
c
2
gọi là năng lượng nghỉ.
E – E
0
= (m - m
0
)c
2
chính là động năng của
vật.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tổ trưởng kí duyệt
15/03/2010
HOANG ĐỨC DƯỠNG

×