Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TẠI NÔNG TRẠI TRỒNG CAM SÀNH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BƯỚC XÂY DỰNG QUI TRÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT ĐẠT YÊU CẦU VIETGAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TẠI NÔNG TRẠI TRỒNG
CAM SÀNH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BƯỚC XÂY DỰNG QUI TRÌNH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT ĐẠT YÊU CẦU VIETGAP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền

MSSV: 2022150216. Lớp: 06DHDB1

TP HỒ CHÍ MINH, 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÁO CÁO ĐỒ

ÁN TỐT
NGHIỆP

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TẠI NÔNG TRẠI TRỒNG
CAM SÀNH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BƯỚC XÂY DỰNG QUI TRÌNH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT ĐẠT YÊU CẦU VIETGAP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT
SVTH:
Lê Thị Thanh Huyền



MSSV: 2022150216

TP HỒ CHÍ MINH, 2019

Lớp: 06DHDB1


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng các
thầy cô trong khoa Công Nghệ Thực Phẩm trường Đại học Công Nghiệp Thực
phẩm TP.HCM đã tạo điều kiện học tập, nghiên cứu, hết lòng giảng dạy và
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập ở
trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Ngô Duy Anh Triết –
GVHD đồ án tốt nghiệp, người đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo cho em, thầy luôn
theo sát và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế
nên bài đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của thầy để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn
thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Cuối cùng em xin chúc kính chúc Ban Giám Hiệu trường Đại học Công
Nghiệp Thực Phẩm, quý thầy cô, đặc biệt là Thầy Ngô Duy Anh Triết lời chúc
sức khỏe và thành công trong công tác đào tạo.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
TP.HCM, ngày…… tháng…… năm 2019
Giáo Viên Hướng Dẫn


PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ


XÁC NHẬN CỦA TRANG TRẠI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

MỤC LỤC

SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 7



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

DANH MỤC HÌNH ẢNH

SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP: an toàn thực phẩm

BVTV: Bảo vệ thực vật.
NN&PTNN: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
VietGAP trồng trọt: Thực hành nông nghiệp tốt trong trồng trọt tại Việt Nam
VN: Việt Nam

SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

1. Tổng hợp tài liệu VietGap

1.1 Lịch sử ra đời và phát triển
VietGAP là gì ? Đó là những quy định về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
của
Việt
Nam.
Trước khi VietGAP ra đời, nước ta đã có rất nhiều chương trình sản xuất nông
sản an toàn đối với rau, quả, và cây dùng làm thức uống. Nhiều nơi các quy định
đó đã xây dựng thành quy trình phổ biến cho nông dân thực hiện.
Tuy nhiên, do chưa có đơn vị nào có trách nhiệm kiểm tra và chứng nhận kịp
thời hoặc có chính sách khuyến khích cho người sản xuất, nên phong trào sản
xuất nông sản sạch chưa được phát triển rộng rãi, có nơi bị lụi dần rồi đi vào dĩ
vãng.

Vào năm 2004, Hiệp hội Trái cây Việt Nam tham gia vào một dự án có tên
"Tăng cường năng lực cạnh tranh" (VNCI) do VCCI (Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam) chủ trì và đã tổ chức một chuyến thăm chương trình liên
kết Mỹ - Thái đang thực hiện EUREPGAP và thăm "Liên kết GAP miền Tây
Thái Lan".
Cũng năm đó, Hiệp hội Trái cây Việt Nam cùng với Hội Làm vườn và VCCI tổ
chức hội thảo giới thiệu về GAP (EUREPGAP) tại thành phố Hồ Chí Minh. Sau
hội thảo này, năm 2005, liên kết GAP sông Tiền bao gồm 6 tỉnh có trái cây đã
được thành lập, hoạt động rất gắn bó và đã đem lại những kết quả đáng khích lệ.
Cũng trong năm 2005, Tổ chức Thị trường quốc tế (IMO) đã tổ chức chứng
nhận GAP cho một số cơ sở sản xuất rau, cà phê ở Đà Lạt. Tiếp theo đó là các
đơn vị sản xuất thanh long ở Bình Thuận, lâm ngư trường tôm ở miền Tây cũng
lần lượt được công nhận sản xuất đạt tiêu chuần GAP.
Do nhận thức được tầm quan trọng và tính chất bức xúc để có "GAP" cho VN
nên chi nhánh Hội Làm vườn VN được tổ chức Syngenta Việt Nam tài trợ đã có
chuyến thăm quan, khảo sát việc thực hiện GAP ở Malaysia từ ngày 5-8 tháng
11 - 2007. Đoàn do TS Võ Mai - Chủ tịch Hiệp hội Trái cây, dẫn đầu cùng với 6
thành viên khác tham gia chuyến khảo sát và đã thu lượm được những nội dung
chủ yếu về bước đi và lợi ích việc thực hành các dạng GAP ở Malaysia.
Tiếp theo đó đoàn cũng đệ trình 1 bản tường trình với lãnh đạo Bộ NN&PTNT
về tính cấp thiết của việc ra đời VietGAP. Ngày 28-1-2008, VietGAP ra đời tiếp
sau EUREPGAP, GlobalGAP và GAP của một số nước châu Á khác. Dù ra đời
muộn, VietGAP đã thừa hưởng được kinh nghiệm của nhiều GAP đi trước nên
đã nhanh chóng phát huy tác dụng.
Đến hôm nay đã có đến hàng trăm tổ chức, đơn vị và cá nhân đã có sản phẩm
được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP và đang tham gia vào các dịch vụ
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 11



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

buôn bán các sản phẩm nông sản ngang hàng với các nước trong khu vực và thế
giới. ( Nguồn: Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert)
1.2 VietGap là gì?
VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices) có
nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản,
trồng trọt, chăn nuôi.
- Là một tiêu chuẩn tự nguyện để Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt
Nam
- VIETGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận bên thứ ba.
- VIETGAP là tiêu chuẩn đảm bảo cho trang trại tổng hợp.
- VIETGAP là công cụ giữa các doanh nghiệp, không trực tiếp tới người tiêu
dùng.
- Sử dụng thương hiệu và logo của VietGAP theo qui định.
1.3 Quy trình, sơ đồ xin cấp phép VietGAP
1.3.1 Tóm tắt quy trình áp dụng và chứng nhận VietGAP
Việc triển khai các bước để hoàn thiện quá trình áp dụng tiêu chuẩn VIETGAP
và đăng ký chứng nhận sẽ có sự tham gia của các nhân lực của trang trại, đơn vị
tư vấn/chuyên gia tư vấn (nếu có) và chuyên gia đánh giá của trung tâm TQC
Các Giai đoạn xây dựng, áp dụng và chứng nhận thông thường như sau:
KHẢO SÁT TRANG TRẠI, ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
ĐÀO TẠO, XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG QUY TRÌNH
THEO VIETGAP
KIỂM SOÁT VẬN HÀNH VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ
ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN TẠI TRANG TRẠI – LẤY MẪU SẢN PHẨM

ĐỂ KIỂM NGHIỆM

CHI TIẾT CÁC GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI
Giai đoạn 1: Khảo sát trang trại và đánh giá ban đầu
- Việc khảo sát trang trại có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiện trạng
của trang trại, phương pháp canh tác, thói quen canh tác, thói quen sử dụng phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật, biện pháp tăng cường dinh dưỡng đất, …. để có tư
vấn thay đổi phương pháp canh tác theo các hướng dẫn, nguyên lý trong Tiêu
chuẩn VIETGAP.
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

- Sau hoạt động khảo sát, đánh giá trang trại có thể đánh giá thực trạng đáp ứng
ban đầu, các thay đổi cần thực hiện và hoạch định được lộ trình thực hiện. LIỆU
Giai đoạn 2: Đào tạo, xây dựng và áp dụng quy trình, tài liệu
- Các cán bộ kỹ thuật của trang trại cần được đào tạo thấu hiểu về các quy định
trong Tiêu chuẩn VIETGAP để có nhận thức và thực thi chuyển đổi sang canh
tác theo VIETGAP một cách thuận lợi.
- Sau khi các cán bộ kỹ thuật đã được đào tạo thấu hiểu về các yêu cầu trong
VIETGAP thì nhóm này hoặc chuyên gia tư vấn (nếu có) sẽ triển khai xây dựng
các quy trình, hướng dẫn thực hiện công việc trong trang trại cho tất cả các khâu
trong quy trình sản xuất cũng như thiết lập các Biểu mẫu ghi chép, giám sát để
chuẩn hóa quy trình thực hiện và có hồ sơ, bằng chứng cho việc truy xuất nguồn
gốc.

- Sau khi hệ thống quy trình, hướng dẫn và biểu mẫu được chuẩn hóa sẽ được
thống nhất ban hành và áp dụng trong tất cả các bộ phận của trang trại.
- Sau khi đã ban hành thì hoạt động đào tạo nội bộ cho người lao động cần phải
được thực hiện để thay đổi thói quen, cách làm cũ sang cách làm khoa học mới
theo VIETGAP.
Giai đoạn 3: Kiểm soát vận hành và tự đánh giá
- Khi các quy trình, hướng dẫn, biểu mẫu ghi chép, giám sát đang được áp dụng
thì cần có hoạt động kiểm soát thường xuyên trên đồng ruộng cũng như kiểm
soát thao tác thực hiện của người lao động đã tuân thủ theo các quy trình và
hướng dẫn đã thiết lập.
- Ngoài ra để đảm bảo hệ thống thực hành nông nghiệp tốt theo VIETGAP áp
dụng tại trang trại được duy trì ổn định và bền vững thì cần có hoạt động tự đánh
giá, kiểm soát chéo giữa các bộ phận hoặc giữa chủ trang trại với các bộ phận
trong trang trại để duy trì ổn định quy trình theo VIETGAP.
Giai đoạn 4: Đánh giá chứng nhận tại trang trại, lấy mẫu sản phẩm để kiểm
nghiệm
- Sau khi đảm bảo các nguyên tắc thực hành nông nghiệp tốt theo VIETGAP, các
quy trình, hướng dẫn và biểu mẫu được tuân thủ đầy đủ thì trang trại cần đăng
ký với Trung tâm TQC để cử đoàn chuyên gia xuống đánh giá thực tế tại trang
trại làm cơ sở để có được chứng chỉ VIETGAP để làm thương hiệu và chứng
minh cho người tiêu dùng và đối tác là trang trại đã đạt chuẩn VIETGAP.
- Hoạt động đánh giá của Trung tâm TQC bao gồm việc đánh giá thực tế hoạt
động canh tác trên đồng ruộng, phỏng vấn người lao động, đánh giá tính phù
hợp của quy trình, hướng dẫn đã thiết lập và kiểm tra tính đầy đủ, rõ ràng của hồ
sơ ghi chép đảm bảo được thông tin truy xuất từ sản phẩm được bán đến quá
trình canh tác chi tiết và vật tư, hóa chất đã sử dụng.
- Sau khi đánh giá thực tế tại đồng ruộng, chuyên gia lấy mẫu sẽ tiến hành lấy
mẫu sản phẩm thành phẩm (rau hoặc trái cây chuẩn bị thu hoạch hoặc đang thu
hoạch) để chỉ định phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm như dư lượng thuốc
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN


Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

trừ sâu, dư lượng kim loại nặng để thẩm tra lại quy trình theo VIETGAP có
được tuân thủ.
- Nếu kết quả đánh giá trên đồng ruộng và kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm đạt
yêu cầu thì Trung tâm TQC sẽ cấp chứng chỉ phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc gia
về thực hành nông nghiệp tốt VIETGAP theo TCVN 11892-1:2017, chứng chỉ
này được Bộ Khoa học và công nghệ thừa nhận, có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt
Nam.
1.3.2 Thủ tục và trình tự đăng kí, giám sát sản xuất (rau quả) an toàn theo
VietGAP (Theo Thông tư số 38 /2018/TT-BNNPTNT)
1.3.2.1. Nộp hồ sơ:
a) Cơ sở xin cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ. Hồ sơ có thể được nộp theo
một trong các hình thức sau: trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau
đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trong thời gian ba (03) ngày làm
việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ. Nếu không đầy
đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1.3.2.2. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT.
b) Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất,
chế biến chè an toàn theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư

38/2018/TT-BNNPTNT.
1.3.2.3. Thẩm định và cấp giấy chứng nhận
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng
nhận ATTP trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A
hoặc B); hoặc tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện trong thời hạn 15 ngày
làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại). Trường hợp không
cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Tình hình áp dụng VietGAP
Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, đến đầu năm 2017 có 43 tỉnh có quy hoạch
vùng sản xuất rau an toàn với diện tích đến năm 2010 là trên 120 ngàn ha và có
07 tỉnh có quy hoạch vùng sản xuất cây ăn quả an toàn. Hiện có khoảng trên
1500 cơ sở sản xuất rau theo các tiêu chuẩn GAP với diện tích trên 12 ngàn ha.
Tính đến cuối năm 2016 có 599 cơ sở sản xuất rau với trên 3.700 ha và 706 cơ
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

sở sản xuất quả với diện tích trên 12 ngàn ha được chứng nhận VietGAP.
(nguồn: Tổng cục thống kê năm 2016)
Trong năm 2018 đã có 1.845 cơ sở trồng trọt được cấp Giấy chứng nhận
VietGAP với diện tích khoảng hơn 80.000 ha (tăng 61.000 ha so với năm 2017),
khoảng hơn 500 cơ sở nuôi thủy sản với diện tích nuôi trồng thủy sản là 2.618
ha được cấp chứng nhận VietGAP và tương đương; 313 trang trại và 2.502 hộ

chăn nuôi được chứng nhận VietGAP… (nguồn: Bộ NN&PTNN năm 2019)

SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

3. Khảo sát hiện trạng nông trại
3.1 Thông tin chung

Họ và tên tổ chức/ cá nhân sản xuất: ông Phạm Thế Hoàng
Địa chỉ: Ấp 4, xã An Thái, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Diện tích canh tác: 13ha
Giống rau, quả: Cam sành
Mật độ trồng: 1450 gốc/ha; khoảng cách giữa các gốc 2,7mx2,5m
Tháng và năm trồng: tháng 2 năm 2017.

Hình 3.1.0.1 Vườn cam sành tại nông trại

SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

Bản đồ lô/thửa sản xuất:

Hình 3.1.0.2 Sơ đồ nông trại

SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

3.2 So sánh thực trạng nông trại với tiêu chuẩn TCVN 11892-1:2017
3.2.1 Yêu cầu chung

BẢNG 3.2.1 SO SÁNH THỰC TRẠNG NÔNG TRẠI VỚI TCVN
11892-1:2017 PHẦN YÊU CẦU CHUNG
ĐIỀU
YÊU CẦU TIÊU
THỰC TRẠNG
THIẾU SÓT SO
KHOẢ
CHUẨN
NÔNG TRẠI
VỚI TIÊU
N
CHUẨN

3.1.1 Tập huấn
3.1.1.1
Người trực tiếp quản Người trực tiếp quản Đã đạt yêu cầu theo
lý VietGap phải lý VietGAP tại nông tiêu chuẩn.
được tập huấn về trại là ông Phạm Thế
VietGAP trồng trọt Hoàng đã được tập
hoặc có giấy xác huấn về VietGAP, có
nhận
kiến
thức giấy xác nhận kiến
ATTP
thức ATTP (phụ lục I)
3.1.1.2
Người lao động phải Chưa được tập huấn Người lao động
được tập huấn (nội nội bộ
chưa được tập huấn
bộ hoặc bên ngoài)
nội bộ về VietGAP
về VietGAP trồng
trồng trọt
trọt hoặc có kiến
thức về VietGAP
trồng trọt công đoạn
họ trực tiếp làm
việc. Nếu có sử
dụng các hoặc chất
đặc biệt cần được
tập huấn theo quy
định hiện hành của
nhà nước.

3.1.1.3
Người kiểm tra nội Chưa có người kiểm Chưa có người kiểm
bộ phải được tập tra nội bộ được tập tra nội bộ được tập
huấn (nội bộ hoặc huấn.
huấn về kỹ năng
bên
ngoài)
về
đánh giá VietGAP
VietGap trồng trọt
trồng trọt.
hoặc có kiến thức về
VietGap trồng trọt
và kỹ năng đánh giá
VietGap trồng trọt.
3.1.2 Cơ sở vật chất
3.1.2.1 Dụng cụ chứa hoặc kho chứa phân bón, thuốc BVTV và hóa chất
khác
Phải kín, không rò rỉ Nông trại có 1 kho Đã đạt yêu cầu theo
ra bên ngoài, có dấu chứa thuốc BVTV và tiêu chuẩn.
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

hiệu cảnh báo nguy phân bón hóa học, các

hiểm, nếu là kho thì chất hóa học và 1 kho
cửa kho phải có chứa phân hữu cơ.
khóa và chỉ những Kho
chứa
thuốc
người có nhiệm vụ BVTV và phân bón
mới được vào kho. hóa học, các chất hóa
Không đặt trong khu học được xây kín, có
vực sơ chế, bảo quản cửa kho, cách xa khu
sản phẩm, sinh hoạt vực sinh hoạt và nguồn
và không gây ô nước.
nhiễm nguồn nước
Cần có sẵn dụng cụ, Chưa trang bị dụng cụ,
vật liệu xử lý trong vật liệu xử lý trong
trường hợp đổ, tràn trường hợp đổ, tràn
phân bón, thuốc phân
bón,
thuốc
BVTV và hóa chất. BVTV và hóa chất.
3.1.2.2 Nhà sơ chế, bảo quản sản phẩm
Phải được xây dựng Chưa có sẵn nhà sơ
ở vị trí phù hợp đảm chế, bảo quản sản
bảo hạn chế nguy cơ phẩm do cây trồng
ô nhiễm từ khói, bụi, chưa cho thu hoạch
chất thải, hóa chất
độc hại từ hoạt động
giao thông, công
nghiệp, làng nghề,
khu dân cư, bệnh
viện, khu chăn nuôi,

cơ sở giết mổ, nghĩa
trang, bãi rác và các
hoạt động khác
Khu vực sơ chế phải
được bố trí theo
nguyên tắc một
chiều từ nguyên liệu
đầu vào đến sản
phẩm cuối cùng để
tránh lây nhiễm
chéo.

Chưa có sẵn dụng
cụ, vật liệu xử lý
trong trường hợp đổ,
tràn phân bón, thuốc
BVTV và hóa chất.

Chưa xây dựng nhà
sơ chế, bảo quản sản
phẩm sau thu hoạch
theo yêu cầu hạn chế
nguy cơ ô nhiễm từ
khói, bụi, chất thải,
hóa chất độc hại từ
hoạt
động
giao
thông, công nghiệp,
làng nghề, khu dân

cư, bệnh viện, khu
chăn nuôi, cơ sở giết
mổ, nghĩa trang, bãi
rác và các hoạt động
khác
Chưa có nhà sơ chế, Chưa bố trí nhà sơ
bảo quản sản phẩm do chế theo nguyên tắc
cây trồng chưa cho thu một chiều từ nguyên
hoạch
l liệu đầu vào đến
sản phẩm cuối cùng.

3.1.2.3 Trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế
Phải được làm sạch Dụng cụ, trang thiết bị Đã đạt theo yêu cầu
trước, sau khi sử phục vụ sản xuất, sơ của tiêu chuẩn.
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

dụng và bảo dưỡng
định kỳ nhằm tránh
gây tai nạn cho
người sử dụng và
làm ô nhiễm sản
phẩm.
Bao bì, dụng cụ tiếp
xúc với sản phẩm

phải đáp ứng quy
định của pháp luật
về bao bì, dụng cụ
tiếp xúc với thực
phẩm
Phải có sơ đồ về:
khu vực sản xuất,
nơi chứa phân bón,
thuốc BVTV, trang
thiết bị, máy móc,
dụng cụ phục vụ sản
xuất, sơ chế, nơi sơ
chế, bảo quản sản
phẩm (nếu có) và
khu vực xung quanh.
3.1.3 Quy trình sản xuất
Phải có quy trình sản
xuất nội bộ cho từng
cây trồng hoặc nhóm
cây trồng phù hợp
với điều kiện của
từng cơ sở sản xuất
và các yêu cầu của
VietGap trồng trọt.
3.1.4 Ghi chép và lưu trữ hồ sơ
Phải thực hiện ghi
chép các nội dụng
theo quy định tại
phụ lục C TCVN
11892-1-2017


SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

chế sau khi sử dụng
được làm sạch bằng
nước sinh hoạt. Các
loại máy móc được
bảo dưỡng định kỳ. Có
kho chứa dụng cụ
trang thiết bị.
Chưa có sản phẩm,
nên chưa trang bị các
loại bao bì, dụng cụ
tiếp xúc với sản phẩm.

Chưa trang bị bao
bì, dụng cụ tiếp xúc
với sản phẩm đáp
ứng quy định của
pháp luật về bao bì,
dụng cụ tiếp xúc với
thực phẩm.
Có sơ đồ về các khu Chưa có sơ đồ về vị
vực trong nông trại: trí nói sơ chế, bảo
nhà kho phân bón, quản sản phẩm.
thuốc bảo vệ thực vật,
trang thiết bị, khu vực
xung quanh. (phụ lục

II)

Chưa có quy tình sản Chưa xây dựng quy
xuất và thu hoạch cho trình sản xuất ngoài
cây trồng.
đồng và quy trình
thu
hoạch,
vận
chuyển, bảo quản
sau thu hoạch.

Đã thực hiện ghi chép
các nội dung: nhật ký
mua và sử dụng phân
bón/chất kích thích
sinh trưởng, nhật ký
mua và sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật, nhật
ký mua giống và gốc
ghép (phụ lục III,
IV,V,VI,VII)
Trang 20

Chưa ghi chép nhật
ký: Đánh giá các chỉ
tiêu gây mất ATTP
trong đất/ giá thể,
nước tưới, nước
phục vụ sơ chế và

sản phẩm; Chưa xây
dựng bảng nhật ký
tiêu thụ sản phẩm.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

Phải có quy định Lưu hồ sơ 12 tháng
thực hiện lưu trữ,
kiểm soát tài liệu và
hồ sơ. Thời gian lưu
trữ hồ sơ tối thiểu là
12 tháng tính từ
ngày thu hoạch để
phục vụ việc kiểm
tra nội bộ và truy
xuất nguồn gốc sản
phẩm.
3.1.5 Quản lý sản phẩm và truy xuất nguồn gốc
3.1.5.1
Sản phẩm phải đáp
ứng quy định về:
giới hạn tối đa dư
lượng thuốc BVTV,
giới hạn ô nhiễm
kim loại nặng trong
thực phẩm, giới hạn
ô nhiễm độc tố vi

nấm trong thực
phẩm (chỉ tiêu và
Chưa thu hoạch sản
mức giới hạn cụ thể
phẩm
phụ thuốc và từng
sản phẩm. Trường
hợp phát hiện có chỉ
tiêu vượt mức giới
hạn tối đa cho phép
phải điều tra nguyên
nhân, có biện pháp
khắc phục hiệu quả,
lập thành văn bản và
lưu hồ sơ.
3.1.5.2
Cơ sở sản xuất phải
Chưa thu hoạch sản
lấy mẫu và phân tích
phẩm
theo quy định tại
điều trên (số 11) trên
cơ sở kết quả đánh
giá nguy cơ (tham
khảo phụ lục E
TCVN
11892-12017) trong quá
trình sản xuất. Mẫu
sản phẩm cần phân
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN


Trang 21

Đã đạt theo yêu cầu
của tiêu chuẩn

Chưa thu hoạch sản
phẩm.
Chưa có kế hoạch
biện pháp khắc phục
nếu phát hiện sản
phẩm có chỉ tiêu
vượt mức giới hạn
tối đa cho phép.

Chưa lấy mẫu sản
phẩm và phân tích
các chỉ tiêu: giới hạn
tối đa dư lượng
thuốc BVTV, giới
hạn ô nhiễm kim
loại nặng trong thực
phẩm, giới hạn ô
nhiễm độc tố vi nấm
trong thực phẩm và
lưu hồ sơ phân tích.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


3.1.5.3

3.1.5.4

tích tại phòng thử
nghiệm được công
nhận hoặc chỉ định.
Ghi phương pháp
lấy mẫu sản phẩm và
lưu kết quả phân
tích.
Phải có quy định xử
lý sản phẩm không
đảm bảo ATTP.
Sản phẩm sản xuất
theo VietGAP trồng
trọt phải phân biệt
với sản phẩm cùng
loại khác không sản
xuất theo VietGAP
trồng trọt trong quá
trình thu hoạch, sơ
chế.

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

Chưa thu hoạch sản
phẩm

Chưa thu hoạch sản

phẩm

3.1.5.5

Chưa xây dựng quy
định xử lý sản phẩm
không đảm bảo an
toàn.
Chưa có biện pháp
để phan biệt sản
phẩm sản xuất theo
VietGAP trồng trọt
với sản phẩm cùng
loại khác không sản
xuất theo VietGAP
trồng trọt trong quá
trình thu hoạch, sơ
chế.
Chưa xây dựng và
vận hành thử quy
định truy xuất nguồn
gốc sản phẩm giữa
cơ sở với khách
hàng và tỏng nội bộ
cơ sở sản xuất.

Phải có quy định
truy xuất nguồn gốc
sản phẩm giữa cơ sở
với khách hàng và

trong nội bộ cơ sở
Chưa thu hoạch sản
sản xuất. Quy định
phẩm
truy xuất nguồn gốc
phải được vận hành
thử trước khi chính
thức thực hiện và
lưu hồ sơ.
3.1.6 Điều kiện làm việc và vệ sinh cá nhân
Cần cung cấp các Người lao động được Đã đạt theo yêu cầu
điều kiện làm việc, trang bị đầy đủ các của tiêu chuẩn.
sinh hoạt và trang trang thiết bị để thực
thiết bị tối thiểu, an hiện các quy trình,
toàn cho người lao được trang bị đầy đủ
động.
bảo hộ lao động theo
VÍ DỤ: Người pha, hướng dẫn trên nhãn
phun thuốc BVTV sản
phẩm
thuốc
cần được trang bị BVTV, phân bón,…
đầy đủ dụng cụ, thiết
bị cân, đo, phun
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


thuốc, bảo hộ lao
động theo hướng
dẫn trên nhãn của
sản phẩm thuốc
BVTV như: găng
tay, mặt nạ...
Nhà vệ sinh, chỗ rửa
tay cần sạch sẽ và có
hướng dẫn vệ sinh
cá nhân.
Cần có quy định về
bảo hộ lao động,
hướng dẫn sử dụng
an toàn trang thiết
bị, máy móc, dụng
cụ trong quá trình
sản xuất.
Bảo hộ lao động
(quần áo, găng tay,
khẩu trang, ủng…)
cần được vệ sinh
sạch trước, sau khi
sử dụng và để đúng
nơi quy định, không
để chung với nơi
chứa thuốc BVTV,
phân bón và các hóa
chất khác.
Cần có thiết bị hoặc

dụng cụ sơ cứu để
xử lý trong trường
hợp cần thiết.

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

Có nhà vệ sinh, chỗ Vệ sinh chưa sạch
rửa tay nhưng chưa sẽ.
sạch sẽ
Chưa có bảng hướng
dẫn vệ sinh cá nhân.
Không có
Chưa xây dựng quy
định về bảo hộ lao
động, hướng dẫn sử
dụng an toàn, trang
thiết bị, máy móc,
dụng cụ trong quá
trình sản xuất
Bảo hộ lao động (quần Đã đạt theo yêu cầu
áo, găng tay, khẩu của tiêu chuẩn.
trang, ủng được vệ
sinh sạch trước và sau
khi sử dụng bằng nước
sinh hoạt. Để tách
riêng với khu vực chứa
thuốc BVTV, phân
bón, hóa chất
Không có


Chưa có thiết bị,
dụng cụ sơ cứu để
xử lý trong trường
hợp khẩn cấp cần
thiết.

3.1.7 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Phải có quy định Không có
giải quyết khiếu nại
liên quan đến sản
phẩm và quyền lợi
của người lao động.
quy định này phải
thể hiện cách tiếp
nhận, xử lý và trả lời
khiếu nại.
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Trang 23

Chưa có quy định
giải quyết khiếu nại
liên quan đến sản
phẩm và quyền lợi
của người lao động.
quy định này phải
thể hiện cách tiếp
nhận, xử lý và trả lời
khiếu nại.



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

Lưu hồ sơ về khiếu Chưa có biểu mẫu, hồ Chưa có hồ sơ khiếu
nại và giải quyết sơ khiếu nại.
nại và giải quyết
khiếu nại (nếu có).
khiếu nại.
Chưa có quy định
lưu hồ sơ về khiếu
nại và giải quyết
khiếu nại.
3.1.8 Kiểm tra nội bộ

Phải tổ chức kiểm
tra theo các yêu cầu
của VietGAP trồng
trọt không quá 12
tháng một lần: khi
phát
hiện điểm
không phù hợp phải
phân tích nguyên
nhân và có hành
động khắc phục.
Thời gian thực hiện
hành động khắc

phục trước khi giao
cho khách hàng
nhưng không quá 3
tháng tùy thuộc nội
dụng điêm không
phù hợp.
Đối với cơ sở sản
xuất nhiều thành
viên và cơ sở có
nhiều địa điểm sản
xuất phải kiểm tra
tất cả các thành viên,
địa điểm sản xuất
Kết quả kiểm tra và
hành động khắc
phục
các
điểm
không phù hợp với
VietGAP trồng trọt
phải lập thành văn
bản và lưu hồ sơ,
tham khảo mẫu tại
phụ lục B TCVN
11892-1-2017
SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN

Chưa thực hiện đánh
giá nội bộ


Chưa thực hiện và
chưa có kế hoạch
kiểm tra nội bộ

Cơ sở chỉ có 1 địa Không cần thực hiện
điểm

Chưa thực hiện đánh Chưa có quy định
giá nội bộ
lập văn bản đánh giá
nội bộ và lưu hồ sơ
đánh giá nội bộ.

Trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGÔ DUY ANH TRIẾT

3.1.9 Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất
Phải có quy định nội Chỉ có 1 địa điểm sản Đã phù hợp.
bộ về phân công xuất
nhiệm vụ, tổ chức
sản xuất, kiểm tra,
giám sát và được
phổ biến đến tất cả
thành viên, địa điểm
sản xuất
3.1.10

Cơ sở sản xuất rau, Nông trại không sử Chưa phân tích chỉ
quả tươi ngoài đáp dụng chất thải từ người tiêu E.coli cho nước
ứng yêu cầu chung để làm phân bón.
tưới và giới hạn ô
và yêu cầu đối với
nhiễm vi sinh vật
quá trình sản xuất
cho sản phẩm.
phải đáp ứng thêm
Chưa có biện pháp
yêu cầu tại phụ lục A
để sản phẩm không
của tiêu chuẩn.
tiếp xúc trực tiếp với
mặt đất khi thu
hoạch (vì cây chưa
cho thu hoạch).
3.1.11
Cơ sở sản búp chè Không sản xuất chè Không sản xuất chè
tươi ngoài đáp ứng búp tươi
búp tươi
yêu cầu chung và
yêu cầu đối với quá
trình sản xuất phải
đáp ứng thêm yêu
cầu tại phụ lục B của
tiêu chuẩn.

SVTH: LÊ THỊ THANH HUYỀN


Trang 25


×