Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Soạn thảo văn bản 6_Hay_Một thời...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.54 KB, 5 trang )

Chủ đề: Soạn thảo văn bản SV: Nguyễn Thị Quyên – Toán Tin K32
SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển.
- Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: sách Tin học THCS (quyển 1), giáo án, một văn bản Word mẫu
(nhiều hơn một trang màn hình), phòng máy tính đã cài đặt M.Word, máy
chiếu Projector.
- Học sinh: sách Tin học THCS (quyển 1).
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề, minh họa trực quan.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: bài cũ (5 phút)
- Mở Word.
- Chỉ các thành phần trên cửa sổ Word.
- Chỉ và nêu rõ chức năng của các nút
lệnh và lệnh tương ứng.
HS thực hiện yêu cầu.
HS khác nhận xét và cho điểm.
Đặt vấn đề: Ở các tiết học trước chúng ta đã thấy một số văn bản được soạn
thảo trên máy tính bằng phần mềm Word rất đẹp (hay như văn bản sau đây);
nhưng, văn bản soạn thảo trên máy tính có giống văn bản viết tay không? có quy
tắc gõ không? làm cách nào để gõ chữ Việt?... Các câu hỏi này sẽ được trả lời cụ
thể trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: các thành phần của văn bản (15 phút)
GV đặt câu hỏi dựa trên vốn hiểu biết môn
Tiếng Việt của HS.


 Hãy kể các thành phần cơ bản của văn
bản mà em đã học ở môn Tiếng Việt.
GV kết luận.
Ngoài các thành phần trên, khi soạn thảo
văn bản trên máy tính em còn cần phân
biệt:
- Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,… Kí tự là
thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Dòng: tập hợp các ký tự nằm trên cùng
HS phát biểu.
Các thành phần cơ bản của văn bản
là từ câu và đoạn.
HS lắng nghe và ghi vở.
Trang 1
Bài 14
Chủ đề: Soạn thảo văn bản SV: Nguyễn Thị Quyên – Toán Tin K32
một đường ngang từ lề trái sang lề phải là
một dòng. Dòng có thể chứa các từ của
nhiều câu.
- Đoạn: nhiều câu liên tiếp có liên quan
với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào
đó tạo thành một đoạn văn bản.
- Trang: phần văn bản trên một trang in
được gọi là trang văn bản.
GV đặt câu hỏi.
 Vậy, các thành phần cơ bản của văn bản
là gì?
GV đưa văn bản mẫu, vừa hướng dẫn vừa
yêu cầu HS chỉ ra các thành phần cơ bản
của văn bản.

Một trang
HS phát biểu.
Các thành phần cơ bản của văn bản
là kí tự, từ, câu, dòng, đoạn văn bản
và trang văn bản..
HS làm theo hướng dẫn và yêu cầu
của GV.
Hoạt động 3: con trỏ soạn thảo (5 phút)
 GV yêu cầu HS quan sát trên vùng soạn
thảo của cửa sổ Word xem có gì đặc biệt?
(GV kết hợp gõ nội dùng vào máy để HS
quan sát và phát biểu).
GV giới thiệu.
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp
nháy trên màn hình.
HS quan sát và phát biểu.
HS quan sát, lắng nghe và ghi vở.
Trang 2
Con trỏ soạn thảo
Một dòng
Một ký tự
Một từ
Một câu
Một
đoạn
Chủ đề: Soạn thảo văn bản SV: Nguyễn Thị Quyên – Toán Tin K32
GV đưa lưu ý.
Lưu ý: cần phân biệt con trỏ soạn thảo với
con trỏ chuột. Con trỏ chuột có những
hình dạng khác nhau khi ta di chuyển con

chuột đến những vị trí khác nhau trên màn
hình.
GV hướng dẫn.
Em có thể dùng các phím mũi tên ←↑↓→
và phím Home, End,… hoặc nháy chuột để
di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần
thiết.
GV dùng văn bản mẫu và hướng dẫn HS.
Muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào
văn bản, em phải di chuyển con trỏ soạn
thảo tới vị trí cần chèn.
HS chú ý phân biệt con trỏ soạn
thảo với con trỏ chuột.
HS quan sát, lắng nghe và ghi vở.
HS quan sát và ghi nhớ.
Hoạt động 4: quy tắc gõ văn bản trong Word (10 phút)
GV giới thiệu quy tắc.
- Các dấu ngắt câu . , : ; ! ? phải đặt sát
vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu
cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và mở nháy ( [ { < ‘ “
phải đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của
từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng
nháy tương ứng ) } ] > ’ ” phải đặt sát vào
bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước
đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống (gõ
phím Spacebar) để phân cách.
- Chỉ gõ phím Enter (gõ một lần) khi kết
thúc một đoạn văn bản và chuyển sang

đoạn văn bản mới, không gõ Enter khi kết
thúc một dòng.
GV đưa VD minh họa gõ sai và yêu cầu
HS sửa lại cho đúng.
Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ.
Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội).
Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội).
HS lắng nghe và ghi vở.
HS quan sát VD và sửa lại thành
cách gõ đúng.
Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.
Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội).
Hoạt động 5: cách gõ văn bản chữ Việt (5 phút)
GV giới thiệu bàn phím và yêu cầu HS HS quan sát, tìm và phát biểu.
Trang 3
Chủ đề: Soạn thảo văn bản SV: Nguyễn Thị Quyên – Toán Tin K32
tìm chữ Ă, Â, Ô, Ư,… chẳng hạn.
Từ phát biểu của HS, GV giới thiệu.
Muốn soạn thảo được văn bản chữ Việt,
chúng ta phải có:
 Phần mềm gõ chữ Việt. Các phần mềm
gõ chữ Việt hiện nay có hai kiểu gõ phổ
biến nhất là Telex và VNI:
Chữ Kiểu Telex Kiểu VNI
ă aw a8
â aa a7
đ dd d9
ê ee e7

ô ô o6
ơ ow hoặc [ o7
ư uw hoặc ] u7
Dấu
Huyền f 2
Sắc s 1
Nặng j 5
Hỏi r 3
Ngã x 4
 Các phông chữ Việt được cài đặt trên
máy tính. Hiện có nhiều phông chữ Việt
khác nhau như .VnTime, .VnArial,… hay
VNI-Times, VNI-Helve,… hay Times
New Roman, Tahoma,…
GV đưa ra lưu ý.
Lưu ý: Để gõ chữ Việt thì tính năng gõ chữ
Việt của phần mềm phải được chọn.
Chẳng hạn phần mềm gõ chữ Việt Unikey,
tính năng gõ chữ Việt được chọn là hay
phần mềm gõ chữ Việt Vietkey, tính năng
gõ chữ Việt được chọn là . Nếu tính
năng gõ chữ Việt của phần mềm không
được chọn thì nháy chuột để chọn.
HS quan sát, lắng nghe và ghi vở.
HS chú ý ghi nhớ.
Hoạt động 6: củng cố, dặn dò (5 phút)
Trang 4
Chủ đề: Soạn thảo văn bản SV: Nguyễn Thị Quyên – Toán Tin K32
GV yêu cầu HS về nhà trả lời Câu hỏi và
bài tập trang 74, 75 SGK.

GV yêu cầu HS học thuộc cách gõ chữ
Việt kiểu Telex.
GV dặn dò HS chuẩn bị bài thực hành 5.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trang 5

×