Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Biên soạn và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “ hạt nhân nguyên tử” – vật lý 12 theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LƢU THỊ THU NGA

BIÊN SOẠN VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ” - VẬT LÍ 12
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LƢU THỊ THU NGA

BIÊN SOẠN VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ” - VẬT LÍ 12
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN VẬT LÍ
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI VĂN LOÁT



HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và
chân thành đến các tập thể và cá nhân sau đây:
Đầu tiên, tác giả xin cảm ơn các thầy cô khoa Sƣ phạm, Phòng Sau đại
học, trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã cung cấp những
kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả học tập và hoàn
thành luận văn.
Tiếp theo, xin cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè thân
thiết và các anh, chị học viên QH2017S luôn động viên, giúp đỡ, ủng hộ, chia
sẻ những khó khăn và tạo mọi điều kiện để tác giả có điều kiện hoàn thành
luận văn.
Và đặc biệt lời cảm ơn sau cuối, tác giả xin gửi đến PGS. TS. Bùi Văn
Loát đã tận tình chỉ dạy , hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả rất nhiều trong học tập
cũng nhƣ nghiên cứu, thực hiện luận văn thạc sĩ.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng luận văn cũng không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn đọc
để luận văn của tác giả đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả

Lƣu Thị Thu Nga

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ....................................... vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ......................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 2
4. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
7. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 4
9. Những đóng góp của đề tài: ........................................................................ 5
10. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 5
CHƢƠNG 1..................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÍ LUẬN, THỰC TIỄN CỦA HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÝ
TRONG DẠY HỌC ĐẢM BẢO MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH ................................................................... 6
1.1. Khái niệm về năng lực ............................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm năng lực ............................................................................... 6
1.1.2. Cấu trúc năng lực .................................................................................. 7
1.1.3. Năng lực của học sinh Trung học ph thông ........................................ 8
1.2. Năng lực tự học ........................................................................................ 9
1.2.2. Biểu hiện của năng lực tự học ............................................................... 9
1.2.3. Nguyên tắc và một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho
học sinh thông qua hệ thống bài tập trong dạy học Vật Lý THPT ............... 14
ii



1.3. Bài tập vật lý .......................................................................................... 22
1.3.1. Khái niệm bài tập vật lý ..................................................................... 22
1.3.2. Phân loại bài tập vật lý ........................................................................ 23
1.3.3. Vai trò của bài tập đối với việc phát triển năng lực tự chủ, tự học..... 24
1.4. Cách thức biên soạn hệ thống bài tập .................................................... 25
1.4.1. Nguyên tắc biên soạn hệ thống bài tập ............................................... 25
1.4.2. Quy trình biên soạn hệ thống bài tập .................................................. 28
1.4.3. Các mức độ của hệ thống bài tập gắn với năng lực tự học ................. 30
1.5. Thực trạng biên soạn và sử dụng hệ thống bài tập để phát triển
năng lực tự học của học sinh trong chƣơng “Hạt nhân nguyên tử”, vật
lý 12 ............................................................................................................... 30
1.5.1. Mục đích điều tra ................................................................................ 31
1.5.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp điều tra .................................................... 31
1.5.3. Nội dung điều tra ................................................................................. 32
1.5.4. Kết quả điều tra ................................................................................... 33
Tiểu kết chƣơng 1.......................................................................................... 38
CHƢƠNG 2................................................................................................... 39
XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG
“HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ ” - VẬT LÍ 12 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH ..................................................... 39
2.1. Phân tích nội dung kiến thức.................................................................. 39
2.1.1. Mục tiêu khi dạy học chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lí 12 ........ 39
2.1.2. Nội dung kiến thức cơ bản chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lí
12 cơ bản ....................................................................................................... 40
2.1.3. Grap chƣơng trình chƣơng “Hạt nhân nguyên tử”.............................. 41
2.1.4. Thực trạng dạy và học chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lý 12 ..... 44
2.2. Biên soạn hệ thống bài tập chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” nhằm
phát triển năng lực tự học của HS ................................................................. 45
iii



CHƢƠNG 3................................................................................................... 61
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................................ 61
3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 61
3.1.1. Tính khả thi ......................................................................................... 61
3.1.2. Tính hiệu quả: ..................................................................................... 61
3.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm............................................................ 61
3.3. Nội dung thực nghiệm:........................................................................... 62
3.4. Tiến trình hoạt động thực nghiệm sƣ phạm ........................................... 62
3.5. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............................. 63
3.5.1. Kết quả thực nghiệm ........................................................................... 63
3.5.1.1. Kết quả định lƣợng ........................................................................... 67
3.5.1.2 Kết quả định tính ............................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 77
1. Kết luận ..................................................................................................... 77
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 78

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
BTVL

Bài tập vật lý

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

NLTH

Năng lực tự học

NXB

Nhà xuất bản

THPT

Trung học ph thông

VL

Vật lý

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ cần thiết của việc biên soạn và sử dụng hệ thống bài
tập trong dạy học để phát triển năng lực tự học ............................................ 33
Bảng 1.2. Mức độ biên soạn và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học

chƣơng “Hạt nhân nguyên tử’, vật lý 12 theo hƣớng phát triển năng lực
tự học của học sinh. ....................................................................................... 34
Bảng 1.3. Những khó khăn khi sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học
chƣơng “Hạt nhân nguyên tử’, vật lý 12 theo hƣớng phát triển năng lực
tự học của học sinh. ....................................................................................... 35
Bảng 1.4. Ý kiến của giáo viên về tính hiệu quả của các biện pháp đề
xuất ................................................................................................................ 37
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng ............................................... 62
Bảng 3.2. Điểm bài kiểm tra lần 1 ................................................................ 67
Bảng 3.3. Phân bố điểm kiểm tra lần 1 theo % ............................................. 68
Bảng 3.4. Điểm kiểm tra lần 2 ...................................................................... 70
Bảng 3.5. Phân bố điểm kiểm tra lần 2 theo % ............................................. 70
Bảng 3.6.Nhận xét của giáo viên về hệ thống bài tập đã biên soạn.............. 72
Bảng 3.7. Nhận xét của học sinh về hệ thống bài tập đã thiết kế ................. 75

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Cấu trúc năng lực ............................................................................ 7
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc nội dung chƣơng “Hạt nhân nguyên tử”, Vật lý 12 ...... 40
Biểu đồ 3.1. Đƣờng phân bố mức điểm bài kiểm tra 1 của 2 lớp TN1 và
ĐC 1 .............................................................................................................. 68
Biểu đồ 3.2. Đƣờng phân bố mức điểm bài kiểm tra 1 của 2 lớp TN2 và
ĐC2 ............................................................................................................... 69
Biểu đồ 3.3. Đƣờng phân bố mức điểm bài kiểm tra 1 của 2 lớp TN3 và
ĐC 3 .............................................................................................................. 69
Biểu đồ 3.4. Đƣờng phân bố mức điểm bài kiểm tra 2 của 2 lớp TN1 và
ĐC 1 .............................................................................................................. 71
Biểu đồ 3.5. Đƣờng phân bố mức điểm bài kiểm tra 2 của 2 lớp TN2 và

ĐC 2 .............................................................................................................. 71
Biểu đồ 3.6. Đƣờng phân bố mức điểm bài kiểm tra 2 của 2 lớp TN3 và
ĐC 3 .............................................................................................................. 72

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế đ i mới toàn diện giáo dục 5và đào tạo mạnh mẽ, một
trong những điểm n i bật quan trọng đó là xây dựng chƣơng trình dạy học
(DH) theo định hƣớng phát triển và nâng cao năng lực (NL) ở ngƣời học.
Mục tiêu phát triển giáo dục của bậc trung học ph thông đƣợc chính
phủ xác định là: “ Thực hiện chƣơng trình phân ban hợp lý nhằm đảm bảo cho
học sinh có học vấn ph thông, cơ bản theo một chuẩn thống nhất, đồng thời
tạo điều kiện cho sự phát triển năng lực của mỗi học sinh, giúp học sinh có
hiểu biết về kỹ thuật....”. Để đáp ứng mục tiêu này thì yêu cầu trong quá trình
dạy học ngƣời dạy phải liên tục đ i mới phƣơng pháp, nội dung dạy học và cả
cách thức kiểm tra đánh giá nhằm phát triển các năng lực, đặc biệt năng lực tự
chủ, tự tìm tòi, tự học cho ngƣời học.
Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời và quan trọng
nhất của nhân loại. Dạy học bộ môn vật lí tại trƣờng trung học ph thông
ngoài việc giúp học sinh nắm đƣợc các kiến thức vật lý trọng tâm theo yêu
cầu đề ra của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mà còn giúp học sinh nâng cao các kĩ
năng, kĩ xảo, đặc biệt là phát triển các năng lực quan trọng thiết yếu. Trong
quá trình dạy học vật lí, việc xây dựng và sử dụng hệ thống các bài tập vật lí
nhƣ một công cụ dạy học đóng vai trò rất quan trọng đối với việc nâng cao
hiệu quả học tập và phát triển năng lực của học sinh. Các hệ thống bài tập
đƣợc phân loại theo cấp độ năng lực của học sinh đƣợc giáo viên sử dụng
trong giảng dạy một cách hiệu quả sẽ giúp nâng cao chất lƣợng học tập của

học sinh một cách toàn diện, không chỉ về tƣ duy, logic, thực nghiệm,… mà
còn tăng sự hứng thú học tập bộ môn vật lí.
Vật lí là một môn khoa học thực nghiệm, vì thế phần lớn nội dung kiến
thức vật lí trung học ph thông gắn liền với các hiện tƣợng thực tế đời sống.
1


Chính vì vậy giáo viên khi xây dựng hệ thống bài tập vật lí để giảng dạy trong
chƣơng trình đều chú trọng gắn liền nội dung bài tập vật lí với các hiện tƣợng
thực tiễn, gần gũi với sinh hoạt cuộc sống hằng ngày của học sinh. Mỗi bài
tập vật lí có nội dung gắn với thực tiễn không chỉ là một tình huống đặt ra yêu
cầu học sinh phải nắm vững các kiến thức về hiện tƣợng, định luật, định lý,…
mà còn phải xâu chuỗi đƣợc mối quan hệ giữa chúng, từ đó phải chủ động, tự
tìm tòi, sáng tạo đƣa ra đƣợc giải pháp hiệu quả và tối ƣu nhất cho bài tập.
Khi giải các bài tập nhƣ vậy, đòi hỏi học sinh phải phát huy tối đa các năng
lực cần thiết nhƣ năng lực chủ động, tự học từ đó rèn luyện, phát triển và
nâng cao các năng lực đó một cách nhanh chóng và khoa học.
Năng lực tự học là khả năng tự giác và chủ động lĩnh hội kiến thức.
Việc đó đòi hỏi ngƣời học phải thực sự nỗ lực phấn đấu thực hiện các phƣơng
pháp học tập hiệu quả; điều chỉnh những sai lầm, thiếu sót của bản thân; chủ
động tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập. Từ đó, ngƣời học tự
ra con đƣờng đạt đƣợc mục tiêu học tập tối ƣu nhất cho riêng mình.
Từ những thông tin đã tìm hiểu ở trên cùng với mục đích sử dụng bài
tập để phát triển năng lực tự học cho học sinh, cũng nhƣ khắc phục những
thiếu sót của những công trình nghiên cứu trƣớc đây, tác giả đã chọn đề tài:
“Biên soạn và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “hạt nhân
nguyên tử” - Vật lý 12 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Biên soạn và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học phần “Hạt nhân
nguyên tử” - Vật lí 12 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Học sinh lớp 12 trƣờng THPT Phan Huy Chú - Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
2


Quá trình dạy học bài tập phần “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lí 12 nhằm
phát triển năng lực tự chủ, tự học của học sinh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Trong đề tài, tôi sử dụng những câu hỏi sau để nghiên cứu:
+ Thế nào là năng lực tự học?
+ Phát triển năng lực tự học cho học sinh đƣợc thực hiện bằng quy trình
nào?
+ Dựa vào tiêu chí nào để xây dựng đƣợc hệ thống câu hỏi và bài tập
phần “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lí 12 nhằm phát triển năng lực tự học của
học sinh?
+ Sử dụng hệ thống câu hỏi và bài tập phần “Hạt nhân nguyên tử” - Vật
lí 12 nhƣ thế nào để có thể phát triển năng lực tự học của học sinh?
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống câu hỏi và bài tập đáp ứng các yêu cầu
của bài tập vật lí sử dụng chúng trong dạy học phần “Hạt nhân nguyên tử” Vật lí 12 thì sẽ phát triển đƣợc năng lực tự học của học sinh và nâng cao chất
lƣợng dạy học Vật Lí ở Trung học ph thông.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đã đề ra, tôi đề ra các nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học theo hƣớng phát
triển năng lực tự chủ, tự học của học sinh.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của bài tập vật lí, quy trình xây dựng câu
hỏi, bài tập vật lí, sử dụng hệ thống câu hỏi và bài tập để đánh giá việc phát

triển năng lực tự chủ, tự học của học sinh.
- Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, chƣơng trình kiến thức phần “Hạt
nhân nguyên tử”- Vật lí 12.
3


- Xây dựng đƣợc hệ thống câu hỏi và bài tập phần “Hạt nhân nguyên
tử” - Vật lí 12 theo hƣớng phát triển năng lực tự học cho học sinh.
- Hƣớng dẫn học sinh giải bài tập trong phần “Hạt nhân nguyên tử”Vật lí 12
- Thiết kế tiến trình dạy học dựa trên các bài tập đã soạn trong một số
tiết học của phần “Hạt nhân nguyên tử”- Vật lí 12 theo hƣớng phát triển năng
lực tự chủ, tự học cho học sinh.
- Xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực tự học của học sinh trong dạy
học bài tập phần “Hạt nhân nguyên tử”- Vật lí 12.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm.
- Thu thập số liệu, xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm thu đƣợc để
đánh giá tính khả thi, hiệu quả của đề tài.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Học sinh lớp 12 trƣờng THPT Phan Huy Chú
- Học kì 2 năm học 2018 - 2019
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp phân tích
Nghiên cứu các tài liệu về cơ sở lý luận của năng lực, năng lực tự chủ,
tự học, bài tập vật lí, bài tập vật lí trong việc xây dựng lí do chọn đề tài, t ng
quan nghiên cứu, và cơ sở lý luận.
Nghiên cứu chƣơng trình Vật lí 12, đặc biệt là phần Hạt nhân nguyên tử
- Vật lí 12, trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác để xác định
mục tiêu dạy học của chƣơng và xây dựng nhiệm vụ dạy học
8.2. Phương pháp quan sát:
Quan sát điều kiện cơ sở vật chất của lớp học tại trƣờng thực nghiệm để

phục vụ cho xây dựng tiêu chí đánh giá.
4


Quan sát kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh để thực hiện đánh giá
năng lực giải quyết vấn đề.
8.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Thực nghiệm sƣ phạm với tiến trình dạy học đã soạn thảo.
8.4. Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm:
Phân tích kết quả thu đƣợc sau khi khảo sát về năng lực tự chủ, tự học
sau khi triển khai tiến trình dạy học nhằm thực hiện đánh giá hiệu quả của
việc sử dụng bài tập trong dạy học nhằm phát triển năng lực tự chủ, tự học
của học sinh.
8.5. Phương pháp thống kê toán học:
Từ những số liệu thu đƣợc qua khảo sát và thực nghiệm tiến trình dạy
học, sử dụng phƣơng pháp này giúp đo lƣờng và đánh giá đƣợc kết quả để
đƣa ra kết luận cho đề tài luận văn.
9. Đóng góp của đề tài:
Qua nghiên cứu việc sử dụng bài tập trong dạy học phần “Hạt nhân
nguyên tử” - Vật lí 12 có thể phát triển năng lực tự chủ, tự học của học sinh
THPT.
10. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lí luận của hệ thống bài tập Vật lý trong dạy học đảm
bảo mục tiêu phát triển năng lực tự học của học sinh.
Chương 2: Biên soạn và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học
chương “hạt nhân nguyên tử” - Vật lý 12 nhằm phát triển năng lực tự học
của học sinh
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

5



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÝ TRONG DẠY
HỌC VÀ NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
1.1. Khái niệm về năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực
Năng lực là một khái niệm đƣợc bàn đến trong mọi lĩnh vực của đời
sống. Trên thực tế có rất nhiều quan điểm về khái niệm năng lực, có thể kể
đến một số khái niệm sau:
Theo Hoàng Phê: Năng lực là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó” hoặc là “phẩm chất tâm sinh
lý và trình độ chuyên môn tạo cho con ngƣời khả năng hoàn thành một loại
hoạt động nào đó với chất lƣợng cao” [15]
Theo Nguyễn Quang Uẩn thì năng lực là những thuộc tính của cá nhân,
phù hợp với một hoạt động nhất định để có kết quả tốt. Năng lực vừa là tiền
đề, vừa là kết quả thu đƣợc của hoạt động đó [22]
Trong [9] tác giả Đặng Thành Hƣng đã đƣa ra những yếu tố quan trọng
làm rõ các thuộc tính cá nhân trong khái niệm năng lực là sinh học, tâm lý và
giá trị xã hội. Năng lực là t hợp của các yếu tố kiến thức, kĩ năng, thái độ
giúp cho con ngƣời có thể hoàn thành tốt một công việc nào đó. Năng lực là
những khả năng tồn tại trong mỗi cá nhân, giúp cho cá nhân hoàn thành đƣợc
công việc dựa vào khả năng đó trong một bối cảnh cụ thể.
Một ngƣời muốn đƣợc ngƣời khác công nhận là có năng lực khi ngƣời
đó phải thể hiện đƣợc những kĩ năng, kĩ xảo đáp ứng đƣợc những công việc
nhất định. Tức là năng lực không phải chỉ là những yếu tố không nhìn thấy
đƣợc, năng lực còn phải chứng minh đƣợc, biểu hiện đƣợc ra ngoài và có thể
đo lƣờng, đánh giá đƣợc.

6



Theo ILO, competency bao gồm các kiến thức, kỹ năng và bí quyết để
làm chủ trong một bối cảnh cụ thể [2]
- Năng lực trong [2] đƣợc định nghĩa năng lực là “ khả năng thực hiện
một nhiệm vụ trọn vẹn, đạt chuẩn kĩ năng tƣơng ứng với những ngƣỡng qui
định”.
Với một ngƣời có thể có năng lực trong lĩnh vực này, nhƣng lại không có
năng lực trong lĩnh vực khác.

hi muốn giải quyết tốt một công việc nào đó

thì ngƣời thực hiện phải có năng lực trong lĩnh vực đó. Năng lực cũng có thể
thay đ i và đƣợc phát triển thông qua việc rèn luyện.
Đồng thời, năng lực cũng thể hiện khả năng tiếp nhận và vận dụng tổng
hợp mọi tiềm năng của con người (tri thức, kĩ năng, thái độ, thể lực, niềm tin,
…) để thực hiện chất lượng một công việc nào đó.
1.1.2. Cấu trúc năng lực
Để phân tích về năng lực cần phải xác định thành phần cấu trúc của
chúng. Các loại năng lực khác nhau sẽ dẫn đến việc mô tả thành phần cấu trúc
cũng khác nhau.

hái quát nhất, thành phần cấu trúc của năng lực bao gồm

năng lực chung và năng lực chuyên biệt. Mô hình cấu trúc năng lực đƣợc thể
hiện ở hình 1.1 dƣới đây
Hình 1.1. Cấu trúc năng lực
Năng lực riêng

Thái độ


Kiến

Kỹ năng
Năng lực chung
7

NĂNG LỰC


- Năng lực chung là năng lực cơ bản, cốt lõi, chủ yếu để con ngƣời hoạt
động, thực hiện mọi công việc nhƣ năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp,
năng lực tính toán, năng lực vận động,…
- Năng lực chuyên biệt là năng lực riêng, phù hợp với từng hoạt động và
công việc khác nhau. Năng lực chuyên biệt đƣợc hình thành và phát triển
thông qua quá trình hoạt động và rèn luyện của con ngƣời nhƣ năng lực sáng
tạo, năng lực phán đoán, năng lực hội họa, …..
1.1.3. Năng lực của học sinh rung học phổ th ng
Chƣơng trình giáo dục ph thông hiện nay đã đƣa ra mục tiêu giáo dục
cho học sinh ph thông gồm 5 phẩm chất và 10 năng lực cốt lõi. Chƣơng trình
sách giáo khoa các môn học đều hƣớng tới mục tiêu này.
10 năng lực cốt lõi cần giáo dục cho học sinh ph thông bao gồm:
- Năng lực chung: đƣợc tất cả các môn học và các chƣơng trình đào tạo
góp phần hình thành và phát triển. Những năng lực này cũng có thể sử dụng
phát huy khi học tất cả các môn học.
+ Tự chủ, tự học.
+ Giao tiếp và hợp tác.
+ Giải quyết vấn đề.
+ Sáng tạo
- Năng lực riêng: Những năng lực này chỉ đƣợc sử dụng để học một số

môn học riêng, không bao gồm tất cả các môn.
+ Năng lực ngôn ngữ
+ Khả năng tính toán.
+ Tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
+ Năng lực công nghệ.
+ Năng lực tin học.
+ Năng lực thẩm mỹ.
8


+ Năng lực thể chất.
1.2. Năng lực tự học
1.2.1. Khái niệm
Đã có nhiều khái niệm về NLTH đƣợc nhắc đến ở rất nhiều nơi, từ rất
nhiều tác giả. Trong các tài liệu [20,21 Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn đã định
nghĩa:
“Năng lực tự học đƣợc hiểu là một thuộc tính kỹ năng rất phức hợp. Nó bao
gồm kỹ năng và kĩ xảo cần gắn bó với động cơ và thói quen tƣơng ứng, làm
cho ngƣời học có thể đáp ứng đƣợc những yêu cầu mà công việc đặt ra”.
“Năng lực tự học là sự tích hợp t ng thể cách học và kỹ năng tác động đến
nội dung trong hàng loạt tình huống - vấn đề khác nhau” [21].
Trong [25 định nghĩa năng lực tự học là khả năng xác định được nhiệm vụ
học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi
sự nỗ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả;
điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ
học tập thông qua tự đánh giá hoặc lời góp ý của giáo viên, bạn bè; chủ động
tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập.
1.2.2. Biểu hiện của năng lực tự học
Năng lực tự học là khái niệm trừu tƣợng và bị chi phối bởi rất nhiều các
yếu tố khác nhau. Trong đánh giá, để xác định đƣợc sự thay đ i của ngƣời

học trong quá trình tự học, các nhà nghiên cứu đã tập trung mô phỏng các
biểu hiện của năng lực tự học biểu hiện ra bên ngoài. Ví dụ nhƣ một số
nghiên cứu dƣới đây:
Candy trong [23] đã liệt kê các biểu hiện của năng lực tự học theo hai
nhóm khác nhau để xác định nhóm nào sẽ chịu tác động mạnh từ môi trƣờng.
- Nhóm yếu tố bên ngoài: là phƣơng pháp học, bao gồm các kỹ năng học
tập mà ngƣời học cần có, đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình học.
9


Do đó, giáo viên cần có phƣơng pháp để tạo đƣợc môi trƣờng phát triển và
duy trì NLTH cho học sinh.
- Nhóm yếu tố bên trong: là nhóm tính cách, đƣợc hình thành và phát triển
thông qua các hoạt động sống, trải nghiệm của bản thân, bị chi phối nhiều bởi
yếu tố tâm lý. Giáo viên nên tạo môi trƣờng để học sinh đƣợc thử nghiệm và
kiểm chứng bản thân, hoặc đôi khi chỉ cần động viên, khích lệ để học sinh tự
tìm ra kiến thức.

1. Có tính kỉ luật.
2. Có tƣ duy phân tích
3. Có khả năng tự điều chỉnh
Tính cách

4. Ham hiểu biết.
5. Linh hoạt
6. Có năng lực giao tiếp xã

hội
7. Mạo hiểm, sáng tạo.
Các biểu hiện NLTH


8. Tự tin, tích cực.

theo nghiên cứu của
Candy

1. Tìm hiểu và thu hồi thông
tin.
2. Có kiến thức
3. Năng lực đánh giá.

Phƣơng

4. Kỹ năng xử lý thông tin.

pháp học

5. Giải quyết vấn đề

10


Mặt khác, theo Taylor [24] phân tích, có ba yếu tố cơ bản của ngƣời tự học
là thái độ, tích cách và kỹ năng. Sự phân định đó nhằm xác định rõ những
biểu hiện tƣ duy của bản thân và khả năng hoạt động trong thực tế, chứ không
đơn giản chỉ là yếu tố tâm lý.
- Biểu hiện tính cách:


Có động cơ học tập




Độc lập



Có tính kỉ luật



Tự tin



Có mục đích



Thích học



Tò mò



Kiên nhẫn

- Biểu hiện thái độ:



Chịu trách nhiệm với bản thân



Dám đối mặt



Mong muốn thay đ i



Mong muốn đƣợc học

- Biểu hiện kĩ năng:


Có kỹ năng thực hiện các hoạt động học tập



Có kỹ năng quản lý thời gian



Lập kế hoạch

Khi tìm hiểu và phân tích nghiên cứu của các tác giả về NLTH, tôi nhận

thấy để nêu rõ các biểu hiện cụ thể của NLTH chung cho mọi đối tƣợng là rất
khó, bởi vì NLTH là một khái niệm trừu tƣợng, chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu
tố nhƣ: tâm lí, thể chất, năng lực nhận thức, môi trƣờng sống, môi trƣờng học
tập và khả năng hoạt động của bản thân... NLTH là một khả năng, một phẩm
11


chất “vốn có” của mỗi cá nhân. Nó luôn luôn biến đ i tùy thuộc vào hoạt
động của cá nhân trong môi trƣờng xã hội,và phải đƣợc rèn luyện trong hoạt
động thực tiễn thì NLTH của bản thân mới phát triển. Do đó đòi hỏi ngƣời
học phải có rất nhiều kĩ năng, ngoài kĩ năng học tập thì ngƣời học còn cần có
ý chí và phƣơng pháp học tập đúng đắn. Thời gian ngƣời học ngồi trên ghế
nhà trƣờng là rất ngắn ngủi so với cả cuộc đời, vì vậy NLTH sẽ là nền tảng
dẫn đến sự thành công của bản thân ngƣời học trong tƣơng lai. NLTH của
mỗi cá nhân là khác nhau, tuy nhiên NLTH sẽ đƣợc cải thiện nếu nhƣ ngƣời
học đƣợc học tập, đƣợc hoạt động trong môi trƣờng thuận lợi. NLTH chỉ
đƣợc trau dồi thông qua các hoạt động tự chủ cá nhân. Do đó, tôi đã tập hợp
lại những biểu hiện của NLTH phù hợp với đối tƣợng nghiên cứu là học sinh
THPT bao gồm:


ĩ năng xác định nhiệm vụ học tập



ĩ năng lập kế hoạch:



Khả năng sáng tạo:


Sáng tạo là khả năng hoạt động để tạo ra cái mới độc đáo, có ích và hiệu
quả, khả năng này đòi hỏi ngƣời học phải sử dụng trí tuệ để thực hiện. Ngƣời
học có năng lực sáng tạo đƣợc thể hiện ở khả năng tƣ duy sáng tạo trong các
hoạt động liên quan đến học tập nhƣ tìm ra đƣợc phƣơng pháp thực hiện tốn ít
thời gian nhƣng hiệu quả hoặc đƣa ra ý tƣởng mới, tạo ra đƣợc một sản phẩm
mới, độc đáo.


ĩ năng tự điều chỉnh trong học tập:



ĩ năng giao tiếp:

Là một kĩ năng hoạt động tƣơng tác của con ngƣời trong cộng đồng. Trong
phạm trù học tập thì kĩ năng giao tiếp xã hội là kĩ năng tƣơng tác với bạn bè,
thầy cô, gia đình, chuyên gia, những ngƣời có liên quan trong hoạt động học
tập, đƣợc diễn ra ở nhà trƣờng hay trong cộng đồng nhằm xác định thông tin,
12


tìm kiếm thông tin, thiết lập các mối quan hệ và thúc đẩy hoạt động học tập.
Sự biểu hiện của kĩ năng giao tiếp xã hội thƣờng đƣợc xác nhận bởi ngôn ngữ
nói (động viên, khuyến khích, chê bai, thuyết phục), sự kiên trì lắng nghe,
quan sát và phản biện đúng thời điểm.

ĩ năng này đƣợc dùng để đánh giá

quá trình thực hiện mục tiêu và thúc đẩy họ có sự thay đ i về hành vi, đồng

thời cho phép ngƣời học nhạy bén trong quá trình thu thập thông tin.


ĩ năng giải quyết vấn đề:
ĩ năng giải quyết vấn đề là kĩ năng hoạt động trí tuệ để chia nhỏ thông tin

về sự vật hiện tƣợng, phát hiện ra nhiều khía cạnh của vấn đề, kĩ năng này
đƣợc phát triển thông qua quá trình luyện tập của ngƣời học, quá trình luyện
tập hữu ích nhất là tranh luận trên các diễn đàn hoặc nhóm học tập. Phân tích
đƣợc những yếu tố tác động chủ yếu, yếu tố tác động thứ yếu vào quá trình
hoạt động cũng nhƣ kết quả học tập để đƣa ra cách giải quyết phù hợp.
năng này đƣợc biểu hiện nhƣ:

ĩ

hả năng ghi nhớ kiến thức đã học, đối chiếu

các nguồn thông tin, suy đoán vấn đề để phân tích định tính sự vật hiện tƣợng,
đề ra giải pháp thực hiện và thực hiện thành công.


ĩ năng thực hành:

Là kĩ năng hoạt động cần sự phối hợp của chân tay, trí tuệ, tâm lí, kĩ năng
này đƣợc đánh giá thông qua các thao tác để tạo ra những sản phẩm cụ thể. ĩ
năng thực hành có thể đƣợc biểu hiện nhƣ: Biết sử dụng thành thạo công cụ
ICT, phần mềm tiện ích để phân tích số liệu định lƣợng. Áp dụng kiến thức để
giải quyết vấn đề thực tế, mô phỏng nội dung học tập thành bảng biểu, sơ đồ,
mô hình,…để làm sáng tỏ vấn đề, thực hiện các hoạt động thí nghiệm một
cách hứng thú và chính xác .



Đánh giá:

+ Đánh giá thông tin:

13


Đánh giá thông tin là một hoạt động để nhận định, xác nhận giá trị thực
trạng của thông tin nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết định và rút ra bài học kinh
nghiệm.
+ Đánh giá nhu cầu học tập.
Xác định đƣợc lợi ích của hoạt động học tập để từ đó xây dựng mục tiêu
học tập cho bản thân, bên cạnh đó cũng ƣớc lƣợng đƣợc khả năng hoạt động
có thể đƣợc thực hiện.
+ Biết thƣờng xuyên tu dƣỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nhân và các giá
trị công dân.
1.2.3. Nguyên tắc và một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học
sinh thông qua hệ thống bài tập trong dạy học Vật Lý THPT
❖ Nguyên tắc:
Đảm bảo đƣợc những điều kiện sau đây:
- Mục tiêu dạy học.
- Tính khoa học.
- Tính thực tiễn.
- Tính thống nhất giữa đồng loạt và phân hóa.
- Sự thống nhất giữa vừa sức và phát triển.
- Tính thống nhất giữa vai trò chủ đạo của ngƣời dạy, tính tự giác , tích cực,
chủ động của ngƣời học.



Biện pháp:

a. Xác định mục tiêu học tập của bạn.
Bạn không thể đạt đƣợc những gì bạn chƣa hình dung. Xác định những gì
bạn muốn học là bƣớc đầu tiên của quy trình.
b. Câu hỏi về ý nghĩa của sự vật.
Tạo thói quen không lấy đồ vật theo mệnh giá và bạn sẽ bắt đầu đặt câu hỏi
vì bạn quan tâm sâu sắc đến câu trả lời.
14


c. Tìm kiếm những thử thách thú vị.
Ai nói thách thức là khó chịu theo định nghĩa? Xác định một vấn đề bạn
quan tâm và tự thƣởng cho mình bằng cách giải quyết nó. Đó là những gì học
tập thực sự là tất cả về.
d. Giám sát quá trình học tập của riêng bạn.
Việc học thú vị hơn nhiều khi bạn đặt tiêu chuẩn của riêng mình. Cho dù
bạn có nhận đƣợc điểm bạn muốn hay không, hãy cố gắng đo lƣờng sự tiến bộ
của bạn so với mục tiêu học tập cá nhân của riêng bạn.
e. Hiểu cách tiếp cận của riêng bạn.
Nhiều ngƣời trong chúng ta cho rằng chúng ta biết cách học và sở thích của
riêng mình, nhƣng chúng ta có thực sự không? Dành một chút thời gian để
xem xét định dạng hoặc phƣơng tiện nào giúp bạn học tốt nhất.
f. Sử dụng các chiến lƣợc động lực dựa trên trò chơi.
Hệ thống khen thƣởng có thể làm việc kỳ diệu khi nói đến việc tự học. Hãy
cho mình những lý do thú vị để thử thách bản thân và làm việc chăm chỉ.
g. Bắt đầu với nền tảng về một chủ đề.
Nhận biết chủ đề của bạn bằng cách đọc trang Wiki trên đó trƣớc. Điều
quan trọng là phải có bối cảnh trƣớc khi bạn đi sâu vào chi tiết.

k. Tu luyện động lực nội tại.
Động lực nội tại không tự nhiên đến với mọi ngƣời, nhƣng nó có thể học
đƣợc. Giúp bản thân tận hƣởng việc học hỏi nhiều hơn bằng cách thu thập các
sự kiện thú vị hoặc lập kế hoạch chia sẻ kiến thức của bạn với ngƣời khác.
l. Chia sẻ việc học của bạn với các đồng nghiệp và cố vấn.
Biết rằng bạn sẽ chia sẻ những gì bạn đã học với ngƣời khác có thể tạo ra
sự khác biệt lớn khi học. Sự chú ý và trí nhớ của bạn đều nhận đƣợc sự tăng
cƣờng khi bạn hình dung bản thân đang chuyển tiếp tài liệu mới cho ngƣời
khác.
15


m. Tạo một cái gì đó từ những gì bạn đã học.
Tạo thói quen tạo ra một thứ gì đó, một sơ đồ, một bài hát, một mục nhật
ký với các tài liệu mới mà bạn đã học. Nó không chỉ giúp củng cố tài liệu
trong bộ nhớ dài hạn của bạn, mà còn giúp bạn mong đợi những nỗ lực học
tập trong tƣơng lai.
n. Xây dựng giáo trình học tập cá nhân của riêng bạn.
Bạn đã bao giờ nhìn vào một giáo trình từ một khóa học và muốn bạn có
nhiều tiếng nói hơn trong đó? Bây giờ là cơ hội của bạn. Tìm hiểu những gì
bạn muốn, khi bạn muốn, bạn muốn nhƣ thế nào.
o. Sử dụng thời gian (hoặc thiếu đó) để lợi thế của bạn.
Tất cả chúng ta đều bận rộn, nhƣng đôi khi điều này có thể là một lợi
thế. Dành ba mƣơi phút bạn có trong giờ ăn trƣa hoặc bu i làm việc sau giờ
tập thể dục tại phòng tập thể dục để hoàn thành một đơn vị phạm lỗi về một
chủ đề quan tâm.
p. Theo đu i kiến thức, điểm không tốt.
Thật khó để bỏ qua điểm số khi chúng dƣờng nhƣ có ý nghĩa rất lớn đối với
nhân viên tuyển sinh đại học. Nhƣng điều quan trọng là phải nhớ rằng họ
không phải là tất cả. Các lớp không luôn phản ánh số tiền bạn thực sự đã học,

và đó là những gì đƣợc tính cuối cùng.
q. Tạo hồ sơ học tập cá nhân của riêng bạn.
Có rất nhiều công cụ tuyệt vời hiện có để giúp bạn ghi lại quá trình học tập
của mình. Hãy tận hƣởng niềm vui với danh mục học tập kỹ thuật số, đặc biệt
là mƣời năm sau khi bạn trải qua các ghi chú và dự án cũ của mình!
r. Kiểm chứng thành tích của bạn.
Đó là một điều để biết những gì bạn đã học; nó khá khác để làm cho nó
đƣợc biết đến. Xác minh thành tích của bạn có thể cực kỳ b ích và có thể

16


×