Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

An toàn mạng không dây và di động: ADHOC INET Framework

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.21 KB, 13 trang )

Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

BÁO CÁO LAB 2
ADHOC INET Framework
Môn học An toàn mạng không dây và di động
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

Trang 1 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

1. INET Framwork là gì?
-

INET Framework là một thư viện mã nguồn mở được sử dụng để xây dựng mô hình
mạng trong OMNET++. INET Framework cung cấp nhiều giao thức như: TCP, UDP,
IPv4, Ethernet, PPP, IEEE 802.11… hơn thế nữa, INET Framework còn xây dựng
cho chúng ta rất nhiều model khác nhau như: AdhocHost, AccessPoint,
WirelessHost…

-

Một số tính năng chính của INET Framework hỗ trợ: Mô phỏng mô hình mạng theo
chuẩn OSI; mạng không dây (Wireless); Mô hình thiết bị di động (Mobility)…


2. Cài đặt INET Framework cho OMNET++ trên nền tảng Windows

3. Xây dựng mô hình mạng không dây Adhoc đầu tiên
- Tạo mô hình mạng mang tên Scenario trong file Scenario.ned
- Import package Ieee80211ScalarRadioMedium vào mô phỏng mạng Scenario.ned

- Kết quả có được ở chế độ Design:

Trang 2 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

- Tạo file cấu hình mô phỏng omnetpp.ini:
[General]
#debug-on-errors = true
#record-eventlog = true
network = Scenario
sim-time-limit = 60min
cmdenv-express-mode = true
*.hosts = 3
**.constraintAreaMinX
**.constraintAreaMinY
**.constraintAreaMinZ
**.constraintAreaMaxX
**.constraintAreaMaxY
**.constraintAreaMaxZ


=
=
=
=
=
=

0m
0m
0m
600m
400m
0m

# mobility
**.host*.mobilityType = "MassMobility"
**.host*.mobility.initFromDisplayString = false
**.host*.mobility.changeInterval = truncnormal(2s, 0.5s)
**.host*.mobility.changeAngleBy = normal(0deg, 30deg)
**.host*.mobility.speed = truncnormal(20mps, 8mps)
**.host*.mobility.updateInterval = 100ms
Trang 3 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

**.host*.ac_wlan.interfaces = "wlan0"
# UDPBasicApp / UDPSink

**.numUdpApps = 1
**.udpApp[0].typename = "UDPBasicApp"
**.udpApp[0].destAddresses = "host[0]"
**.udpApp[0].localPort = 9001
**.udpApp[0].destPort = 9001
**.udpApp[0].messageLength = 100B
**.udpApp[0].startTime = uniform(10s, 30s)
**.udpApp[0].sendInterval = uniform(10s, 30s)
# nic settings
**.wlan[*].mgmtType = "Ieee80211MgmtAdhoc"
**.wlan[*].bitrate = 2Mbps
**.wlan[*].mgmt.frameCapacity = 10
**.wlan[*].mac.address = "auto"
**.wlan[*].mac.maxQueueSize = 14
**.wlan[*].mac.rtsThresholdBytes = 3000B
**.wlan[*].mac.retryLimit = 7
**.wlan[*].mac.cwMinData = 7
**.wlan[*].mac.cwMinBroadcast = 31
**.wlan[*].radio.transmitter.power = 2mW
**.wlan[*].radio.receiver.sensitivity = -85dBm
**.wlan[*].radio.receiver.snirThreshold = 4dB
**.udpapp.*.vector-recording = true
**.vector-recording = true
- Build project

Trang 4 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ

Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

- Chạy mô phỏng trên giao diện Console:

 Các bước thiết lập kết nối và truyền dữ liệu giữa các host trong mạng Ad-hoc:
- Gói tin arpREQ được host1 gửi đến host0 và host2 để thiết lập kết nối.

- Host0 gửi gói tin arpREPLY phản hồi lại cho cả host1 và host2 để thông báo nhận được gói
arpREQ thành công.

Trang 5 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

- Host1 gửi gói ACK cho cả host0 và host2.

- Gói tin UDPBasicAppData-0 được host1 gửi đến cả host0 và host2.

Trang 6 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

- Host0 gửi cả 2 gói ACK phản hồi lại cho host1 và host2 xác nhận việc nhận thành công gói
UDPBasicAppData-0.


-> Host1 hoàn thành việc kết nối.
- Host2 gửi arpREQ đến host1 và host0 yêu cầu kết nối.

Trang 7 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

- Host0 phản hồi gói arpREPLY cho host2 và cả host1 để xác nhận yêu cầu từ gói arpREQ.

- Host2 nhận được arpREPLY liền gửi lại gói ACK cho cả 2 host kia.

Trang 8 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

- Host2 gửi tiếp 2 gói UDPBasicAppData-0 cho host1 và host0.

- Host0 phản hồi bằng 2 gói ACK xác nhận việc nhận thành công gói UDPBasicAppData-0.

Trang 9 / 13


Báo cáo Lab 2

Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

-> Host2 hoàn thành việc kết nối.
- Host2 bắt đầu chuyển dữ liệu lần lượt mỗi 2 gói UDPBasicAppData-1 đến cả 2 host.

- Host1 cũng chuyển dữ liệu mỗi lần 2 gói tin UDPBasicData-1 đến cả 2 host.
Trang 10 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

Việc truyền dữ liệu diễn ra tương tự theo quá trình đó.
- Host2 gửi gói UDPBasicAppData-2 đến 2 host.

- Host0 phản hồi bằng gói ACK đến cả 2 host.

Trang 11 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

- Host1 cũng chuyển gói UDPBasicAppData-2 đến cả 2 host.

- Host0 phản hồi bằng 2 gói ACK.


Trang 12 / 13


Báo cáo Lab 2
Sinh viên 1: 14520541 – Đỗ Bá Tứ Mỹ
Sinh viên 2: 14520842 – Nguyễn Hoàng Thanh

Trang 13 / 13



×