Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tên đề tài: CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHO DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 58 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BẬC: CAO ĐẲNG
NHÓM ĐỀ TÀI: LẬP TRÌNH WEBSITE

Tên đề tài: CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHO DOANH NGHIỆP
Tên công ty thực tập : TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG TRƯỜNG TÂN

Địa chỉ : 134 Lê Duẩn , Hải Châu , Đà Nẵng

GVHD : Ths. Võ Công Đình
NHÓM SVTH : Nguyễn Thế Huy
Nguyễn Ngọc Hưng
Hoàng Văn Long
Lớp : 11CĐLTTH1A
Khóa : 2011 – 2013

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


2


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình làm đồ án, ngoài những tài liệu tham khảo trên mạng và sách
vỡ. Tôi xin cam đoan không sao chép đồ án của ai, không nhờ người làm hộ đồ án.
Nếu không đúng sự thật tôi xin chịu mọi trách nhiệm, mọi hình thứ kỷ luật
của giáo viên, Khoa Công nghệ thông tin và Trường Đại học Đông Á.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thế Huy
Nguyễn Ngọc Hưng
Hoàng Văn Long

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


3

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay , ứng dụng CNTT và việc tin học hóa được xem là một trong những yếu
tốt mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức, doanh nghiệp,
cũng như các công ty , nó đóng vai trò hết sức quan trọng có thể tạo ra những bước
đột phá mạnh mẽ .
Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử ,
CNTT cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh
cao này đến đỉnh cao khác . Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hêt
sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu , là nền tảng chính cho
sự truyền tải , trao đổi thông tin trên toàn cầu .
Giờ đây , mọi việc liên quan đến thông tin trở nên thật dễ dàng cho người sử dụng

, chỉ cần có một máy tính kết nối Internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì gần như lập
tức…cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra , có đầy đủ thông tin ,
hình ảnh và thậm chí đôi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần…
Bằng Internet , chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn
và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống . Chính điều này đã thúc đẩy
sự khai sinh và phát triển của cổng thông tin điện tử trên khắp thế giới , làm biến đổi
đáng kể bộ mặt văn hóa , nâng cao chất lượng cuộc sống con người .
Trong quá trình xây dựng website cổng thông tin điện tử . Dưới sự chỉ dẫn nhiệt
tình của Thầy ThS .Võ Công Đình đã giúp cho em nhận ra những điểm còn thiếu sót
rút ra được những kinh nghiệm bổ ích để có thể hoàn thành bài báo cáo một cách hoàn
chỉnh và tích lũy một số kiến thức để sau này ra trường còn áp dụng. Tuy đã cố gắng
rất nhiều nhưng chắc chắn vẫn còn nhiều điểm thiếu sót mong các thầy cô tạo điều
kiện giúp đỡ để bài báo cáo được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn .

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


4

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo
trong Khoa công nghệ thông tin Trường Đại học Đông Á đã trực tiếp giảng dạy và
cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu, đã giúp tôi tiếp cận với những công nghệ
và lĩnh vực mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Tôi xin cảm ơn thầy giáo, ThS .Võ Công Đình đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành đồ án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ và góp ý trong
quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp này.


GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


5

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống website ..........................................................................................18
Hình 3.2 Sơ đồ quản lý trong Admin ....................................................................................19
Hình 3.3 Sơ đồ chức năng User ............................................................................................19
Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh .................................................................20
Hình 3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .............................................................................20
Hình 3.6 Biểu đồ chức năng cập nhật ..................................................................................21
Hình 3.7 Biểu đồ chức năng tìm kiếm .................................................................................21
Hình 3.8 Biểu đồ đăng ký thành viên ..................................................................................22
Hình 3.9 Bảng Accounts .......................................................................................................23
Hình 3.10 Bảng Categories ...................................................................................................23
Hình 3.11 Bảng Groups ........................................................................................................24
Hình 3.12 Bảng News ...........................................................................................................24
Hình 3.13 Kết nối dữ liệu ....................................................................................................25
Hình 3.14 Biểu đồ use case tổng thể ....................................................................................26
Hình 3.15 Biểu đồ Use case quản lý CSDL .........................................................................26
Hình 3.16 Biểu đồ Use case quản lý người dùng .................................................................27
Hình 3.17 Biểu đồ Use case quản lý giao diện .....................................................................27
Hình 3.18 Biểu đồ Use case đọc tin tức ................................................................................28
Hình 3.19 Biểu đồ Use case quản lý tài khoản .....................................................................28
Hình 4.1 Banner website .......................................................................................................29
Hình 4.2 Trang chủ ..............................................................................................................29

Hình 4.3 Menu chính của website .........................................................................................30
Hình 4.4 Chức năng tìm kiếm .............................................................................................32
Hình 4.5 Login vào website.................................................................................................33
Hình 4.6 Banner Quảng cáo trên website ............................................................................34
Hình 4.7 Thống kê truy cập của website ...............................................................................35

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


6

Hình 4.8 Đăng nhập vào quyền admin ................................................................................36
Hình 4.9 Giao diện trang quản lý .........................................................................................38
Hình 4.10 Quản lý người dùng ...........................................................................................39
Hình 4.11 Quản lý nhóm người dùng .................................................................................43
Hình 4.12 Danh mục tin tức .................................................................................................46
Hình 4.13 Tin tức đã được đăng.............................................................................................50
Hình 4.14 Thêm mới tin tức .................................................................................................51
Hình 4.15 Sửa tin tức ...........................................................................................................52
Hình 4.16 Xóa tin tức ...........................................................................................................53

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


7


MỤC LỤC
- Có khả năng tra và tìm kiếm một cách nhanh chóng........................................................................57
b. Hạn chế..................................................................................................................................................57
c. Hướng phát triển...................................................................................................................................57

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


8

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngày nay , ứng dụng CNTT và việc tin học hóa được xem là một trong những yếu
tốt mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức, doanh nghiệp,
cũng như các công ty , nó đóng vai trò hết sức quan trọng có thể tạo ra những bước
đột phá mạnh mẽ .
Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử ,
CNTT cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh
cao này đến đỉnh cao khác . Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hêt
sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu , là nền tảng chính cho
sự truyền tải , trao đổi thông tin trên toàn cầu .
Giờ đây , mọi việc liên quan đến thông tin trở nên thật dễ dàng cho người sử dụng
, chỉ cần có một máy tính kết nối Internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì gần như lập
tức…cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra , có đầy đủ thông tin ,
hình ảnh và thậm chí đôi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần…
Bằng Internet , chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn
và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống . Chính điều này đã thúc đẩy
sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử trên khắp thế giới , làm biến đổi

đáng kể bộ mặt băn hóa , nâng cao chất lượng cuộc sống con người .
Hiện nay , nhận thức rõ tầm quan trọng của Internet trong thông tin trợ giúp đắc
lực cho doanh nghiệp quảng bá hình ảnh , sản phẫm , đưa đến cho khách hàng cái
nhìn chi tiết nhất về doanh nghiệp nên chúng em chọn đề tài “ Cổng thông tin điện tử
cho doanh nghiệp “ .
1.2 Đặc trưng của website cổng thông tin điện tử
Là trang thông tin điện tử do các tổ chức , doanh nghiệp thiết lập và quản lý , mục
đích của các trang thông tin điện tử là nhằm cung cấp thông tin tổng hợp về một hoặc
nhiều lĩnh vực như chính trị , kinh tế , văn hóa , xã hội , thể thao , giải trí….
Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau , cung cấp cho người dùng thông
qua các danh mục và chuyên đề một cách thích hợp . Các thông tin được tích hợp 1
cách thống nhất và hiển thị dưới dạng hình cột , giúp cho người dùng có thể tìm hiểu
tất cả các thông tin 1 cách dễ dàng nhất .
Nguồn thông tin đăng tải trên trang thông tin điện tử được tổ chức , doanh nghiệp
trích dẫn và tổng hợp từ nguồn tin chính thức của các cơ quan báo chí hoặc từ các
trang thông tin điện tử của cơ quan Đảng và Nhà nước .

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


9

Nguồn tin chính thức là những thông tin đã và đang được đăng , phát trên báo chí
Việt Nam hoặc trên các trang thông tin điện tử của các cơ quan Đảng , Nhà nước phù
hợp với quy định pháp luật về báo chí và bản quyền . Việc trích dẫn thông tin dựa trên
cơ sở chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức cung cấp thông tin.
1.3 Mục tiêu và yêu cầu khi xây dựng hệ thống
1.3.1 Mục tiêu xây dựng hệ thống :

Một website cổng thông tin điện tử sẽ đăng những tin tức mới nhất và nổi bật cho
khách hàng . Website gồm nhiều trang , mỗi trang có một chủ đề và chức năng riêng .
Mỗi chủ đề phải có đường dẫn đến từng trang , có tên và chủ đề , nội dụng của từng
trang . Trang chủ sẽ tóm tắt nội dung của toàn bộ website bao gồm các tin tức mới
nhất , tin tức tổng hợp của từng chủ đề ,các mục quảng cáo và thông tin của báo chí .
Mỗi chủ đề phải khác nhau và phân biệt với các chủ đề khác , người quản lý sẽ quản
lý số chủ đề hiện có của website và tên của từng chủ đề . Mỗi chủ đề sẽ có 1 từ khóa
để nhận biết các chủ đề khác , có giao diện riêng biệt cho từng chủ đề và phù hợp với
chủ đề đó.
Mục quảng cáo sẽ do người quản trị quản lý , mỗi quảng cáo phải riêng biệt với
nhau . Người quản trị website sẽ quản lý số lượng các quảng cáo , việc quản lý quảng
cáo cho người quản trị có thể biết nội dung quảng cáo , đường dẫn liên kết trên các
muc quảng cáo đó, ngày đăng quảng cáo và số lượng bạn đọc .
Trên trang chủ của website sẽ có mục tin nhanh . Mỗi tin nhanh phải riêng biệt
với nhau và thuộc một chủ đề . Nội dung của tin nhanh phải được mô tả rõ ràng .
Mỗi chủ đề sẽ có nhiều mục tin tức. Mỗi tin tức phải phân biệt và thuộc 1 chủ đề
nào đó . Mỗi 1 tin tức sẽ gồm có tiêu đề tin tức , nội dung tin tức , phần tóm tắt ,
đường dẫn liên kết , từ khóa tin tức đó để dễ quản lý .
1.3.2 Yêu cầu của hệ thống :
Nguồn thông tin đa dạng và sống động
Giao diện trang web thân thiện , dễ nhìn , dễ sử dụng , màu sắc hài hòa
Thông tin được cập nhật và sửa đổi thường xuyên
Cho phép tìm kiếm một cách nhanh chóng
An toàn bảo mật dữ liệu .
- Từ các yêu cầu trên nhóm em đã đưa ra một số yêu cầu chi tiết về website như sau:

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A



10

Hiển thị các danh mục
Hiển thị chiết tiết về thông tin trong danh mục
Hiển thị kết quả của việc tìm kiếm , đăng ký , đăng nhập
Hiển thị các thông tin mới diễn ra hằng ngày .
A > Chức năng User :
Cho phép đăng ký làm thành viên , sửa đổi , xem tin tức , tìm kiếm thông tin và
Post các bài viết .
B> Đối với người quản trị :
Quản lý csac User : Xóa , sửa , nhập thêm User , Admin
Cập nhật mới các thông tin liên quan , sữa thông tin , xóa thông tin
Kiểm tra , chỉnh sữa các bài post lên của User và sau đó đăng bài
Hiển thị thông tin lên nhóm tin , chuyên mục .

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


11

CHƯƠNG II : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về ngôn ngữ ASP.NET
Hiện tại ASP.NET đã và đang trở thành kịch bản được nhiều người sử dụng để
thiết kế ứng dụng thương mại điện tử dưới nhiều hình thức khác nhau. Chúng được sự
hỗ trợ mạnh của ngôn ngữ lập trình C#, VB.NET… và cơ sở dữ liệu SQL Server
cùng với sự ra đời của công nghệ COM và DCOM, ứng dụng trở nên hoàn hảo và ưu
việt hơn trong quá trình trao đổi thông tin trên mạng Internet và Intranet.

Tuy nhiên, Microsoft đã và đang nổ lực cho một công nghệ Web xử lý phía máy
chủ hoàn toàn mới đó là ASP.NET. độc lập với mọi trình duyệt. Điều này có nghĩa là
trình duyệt không cần phải cài đặt bất kỳ công cụ hỗ trợ nào để duyệt trang Web dạng
ASP.NET(.aspx). Với kỹ thuật cho phép mọi thực thi đều nằm trên trình chủ (Server),
có nghĩa là trình duyệt xử lý nhiều vấn đề cùng một lúc cho nhiều người dùng, chính
vì vậy đòi hỏi cấu hình máy chủ có cấu hình mạnh và đòi hỏi băng thông có khả năng
truyền dữ liệu với khối lượng lớn và tốc độ truy cập nhanh.
ASP.NET được thiết kế tương thích với các phiên bản ASP trước đó. Bạn có thể
triển khai ứng dụng phát triển bằng ASP.NET chung với ứng dụng phát triển bằng
ASP trên cùng một máy chủ mà không cần thay đổi cấu hình của ứng dụng ASP
Những ngôn ngữ được dùng để viết ASP.NET là VBScript, Jscript, C#. Tùy
thuộc vào khai báo chỉ mục trong đối tượng chỉ dẫn đầu trang ASP.NET, bạn có thể
chỉ rõ ngôn ngữ lập trình bạn sử dụng để xây dựng trang ASP.NET. Công nghệ
ASP.NET sẽ hướng các lập trình viên Web vào quỹ đạo của chúng bằng các lý do
sau:
- Độc lập ngôn ngữ cho phép bạn không biên dịch ngôn ngữ, thực hiện tối ưu các
ngôn ngữ kết hợp.
- Dễ phát triển: ASP.NET cho phép bạn khai báo và viết mã và đơn giản hóa vấn
đề.
- Tách mã và nội dung ra hai phần khác nhau: Trong mở Web form bạn có thể
khai báo một số thủ tục trên tập tin với các tên mở rộng.
- Tính mềm dẻo và khả năng nâng cấp: Cho phép chúng ta quản lý trạng thái của
các Sesion và tạo form trên một ứng dụng sử dụng hệ thống Server.

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


12


- Hỗ trợ nhiều trình khách có thể tự động nhận dạng trình khách để hiện thị cho
phù hợp
- Thay vì sử dụng mô hình DLL, COM, DCOM trước đây, trong trường hợp ứng
dụng sử dụng công nghệ ASP.NET bạn có thể sử dụng dịch vụ tương tự có tên là Web
Services
2.2 Ưu điểm của ASP.NET
ASP.NET có nhiều ưu điểm hơn các nền tảng khác khi dùng nó để tạo ứng dụng Web.
Có thể phần lớn những ưu điểm quan trọng của nó đi kèm với các máy chủ Windows
và các công cụ lập trình Windows. Ứng dụng web được tạo bởi ASP.NET được tạo ra,
bắt lỗi và triển khai rất dễ dàng thông qua các tác vụ có thể thực thi trọn vẹn trong
một môi trường phát triển duy nhất - Visual Studio. NET.
Với những nhà phát triển ứng dụng Web, ASP.NET bộc lộ những ưu điểm sau đây:
- Những phần thực thi được của ứng dụng Web được biên dịch, vì vậy chúng thực
thi nhanh hơn là các kịch bản thông dịch.
- Các cập nhập ngay lập tức giúp cho việc triển khai các ứng dụng Web mà không
phải khởi động lại máy chủ.
- Truy cập tới .NET Framework, có thể đơn giản hóa nhiều khía cạnh trong lập
trình Windows
- Sử dụng nhiều những hiểu biết về ngôn ngữ lập trình C#, VB, vốn đã được tăng
cường để hỗ trợ lập trình hướng đối tượng.
- Giới thiệu ngôn ngữ lập trình mới mà nó cung cấp khả năng an toàn kiểu, hướng
đối tượng, so với ngôn ngữ lập trình C.
- Tự động quản lý trạng thái để điều khiển trang Web (được gọi là Server
Controls) vì vậy chúng có gì đó giống với các Windows Controls.
- Các tính năng bảo mật được xây dựng sẵn thông qua máy chủ Windows hoặc
thông qua các phương thực xác nhận/phân quyền khác.
- Tích hợp chặt chẽ với ADO.NET để cung cấp các truy xuất CSDL và các công
cụ thiết kế CSDL trực quan trong bộ VS.NET
- Hỗ trợ đầy đủ XML, CSS và các chuẩn Web đã được thiết lập hoặc mới khác.


GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


13

- Các tính năng sẵn có để đệm các trang web thường xuyên được yêu cầu trên
máy chủ, các nội dung bản địa hóa cho các ngôn ngữ và trao đổi, nhận ra khả năng
tương thích trình duyệt
2.3 SQL SERVER
2.3.1 Khái niệm :
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là
công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các cơ
sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để
tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc (SQL) và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là một
trong những nền tảng kỹ thuật quan trọng trong công nghiệp máy tính. Cho đến nay,
có thể nói rằng SQL đã được xem là ngôn ngữ chuẩn trong cơ sở dữ liệu. Các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ thương mại hiện có như Oracle, SQL

Server,

Informix, DB2,... đều chọn SQL làm ngôn ngữ cho sản phẩm của mình .
2.3.2 Vai trò và ứng dụng :
Bản thân SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó không thể tồn tại độc
lập. SQL thực sự là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp giữa người sử
dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ , SQL có những vai trò như
sau :
SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng thông qua
các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đến cơ sở dữ liệu
và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu
SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng các câu
lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình ứng
dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu
SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ sở dữ
liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu, điều

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


14

khiển truy cập cơ sở dữ liệu,...
SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong các hệ thống cơ
sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao tiếp giữa các trình
ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết các máy chủ
Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn ngữ để
tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân
tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác trên mạng,
gởi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau.
SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong một hệ
thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường

được sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ
liệu.

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


15

CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1 Chức năng chính của website
Stt
1

Chức năng ( Module )
Giao diện

Mô tả
Logo , tên Công ty
Hình ảnh , hoặc các hình ảnh quảng
cáo khác được giới thiệu dưới dạng
banner , hình nền
Các hiệu ứng flash ở banner chính
hoặc logo .

2

Giới thiệu


Cung cấp bài viết giới thiệu về doanh
nghiệp (giới thiệu chung , lịch sử
hình thành phát triển các chứng nhận

3

Trang chủ

kinh nghiệm…)
Trang chủ được trình bày với bố cục
khoa học , màu sắc hấp dẫn và thuận
tiện cho việc truy cập tất cả các phần
còn lại của website , nơi hiển thị
thông tin , tin tức…

4

Tin tức

Tin tức được phân theo từng chuyên
mục nhóm tin ( số lượng nhóm tin có
thể thay đổi tùy biến ). Trong mỗi
nhóm tin liệt kê danh sách nhiều tin
con và có thể xem chi tiết .

5

Admin

Quản lý thành viên , quản tin tức ,

module , xem liên hệ , quản lý nhóm

6

Tìm kiếm

người dùng , quản lý hệ thống….
Giúp người dùng có thể tìm kiếm
thông tin , tin tức , bài viết trong

7
8

Quảng cáo

website….
Cho phép đặt các quảng cáo logo ,

Tiện ích , thăm dò ý kiến

banner trên website.
Giúp bạn thu nhập những ý kiến phản

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


16


hồi của người dùng một cách hiệu
quả nhất . Có thể thay đổi tùy biến
các danh sách bình chọn cho thích
9

hợp .
Cung cấp thông tin về số lượt truy

Bộ đếm số người truy cập

cập của website .
3.2 Yêu cầu chi tiết về Website
- Hiển thị các danh mục
- Hiển thị chi tiết về thông tin có trong danh mục
- Hiện thị kết quả của việc tìm kiếm , đăng ký , đăng nhập
- Hiện thị được các thông tin mới diễn ra hàng ngày .
3.2.1 Người quản trị
- Quản lý thông tin thành viên
- Quản lý hệ thống

Hệ thống website

- Quản lý tin tức
- Thêm mới , sửa , xóa danh mục
Trang chủ

Tìm kiếm

- Thêm mới , sửa , xóa , quản lý bài viết , tin tức
- Theo dõi quản lý các quảng cáo , banner , flash trên website

Giới thiệu
Đăng nhập
- Quản lý , cập nhật các nhận xét , ý kiến phản hồi của người dùng
- Cập nhật , hiển thị thông tin , tin tức theo nhóm tin , chuyên mục .
Tin tức
Quảng cáo
3.2.2 Người dùng , khách hàng
- Đăng ký làm thành viên
Chương trình học
- Xem thông tin , tin tức của các chuyên mục

Thống kê

- Tìm kiếm thông tin , bài viết có trong website , Gửi các ý kiến phản hồi , nhận
Thi Quốc tế
xét , hỏi đáp
3.3 Sơ đồ phân cấp chức năng
Lịch khai giảng
3.3.1 Hệ thống Website :
Tủ sách
GVHD : Ths. Võ Công Đình

Khoa học

11CDLTH1A


17

Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống website


GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


18

3.3.2 Admin
Chức năng login : Đảm bảo tính bảo mật cho toàn bộ hệ thống chỉ có người quản
trị (Admin) mới tham gia vào chức năng này như người quản trị toàn bộ hệ thống
( nhập , sửa , xóa , xem bài viết , quản lý tài khoản sử dụng , tìm kiếm ) .

Admin

Quản lý hệ thống

Hệ thống website

Quản lý tin tức

Người dùng

Danh mục tin tức

Nhóm người dùng

Tin tức

Hình 3.2 Sơ đồ quản lý trong Admin

3.3.3 Thành viên (User)
Dành cho thành viên khi đăng nhập có thể xem tin tức , gửi bài viết…..

User

Hệ thống website

Gửi bài viết

Hình 3.3 Sơ đồ chức năng User

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A

Tìm kiếm


19

3.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Yêu cầu quản lý

Yêu cầu

Hệ thống

Admin


User

Quản lý
chung

Chấp nhận/ không

Qua biểu đồ mức khung cảnh ta thấy: User gửi yêu cầu đến quản lý, Admin là người
trực tiếp quản lý trang Web sẽ xử lý yêu cầu đó và cấp phép có hoặc không đối với
User.
Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

3.3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Amin
User

Quản trị HT

Tìm
kiếm

Trang
chủ
Phân
quyền

Sửa
đổi tin
Thông tin cập nhật


Thông tin cập nhật
Thông tin cập nhật
Đăng nhập HT.

Hình 3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


20

3.3.6 Biểu đồ chức năng cập nhật
Biểu đồ luồng dữ liệu dưới mức đỉnh

Thông tin

Thông tin mới
Thông tin bổ
sung

Thêm TT
mới

Sửa

Xóa


Bổ sung
Thông
tin

Thông
tin
Database

Lưu

Hình 3.6 Biểu đồ chức năng cập nhật

Thông tin mới vừa nhập sẽ lưu vào kho dữ liệu. Các thông tin trong kho dữ
liệu sẽ được cập nhật (sửa, xoá) .
3.3.7 Biểu đồ chức năng tìm kiếm

Kho dữ liệu

Thông tin

Tìm
kiếm

Kết quả

User

Yêu cầu thông tin

Hình 3.7 Biểu đồ chức năng tìm kiếm

Người dùng có thể tìm kiếm cho mình một thông tin nào đó mà mình đang
quan tâm như: thông tin về thể thao, sức khỏe, âm nhạc…theo mong muốn của mình .

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


21

3.3.8 Biểu đồ đăng ký thành viên

Database

Đăng
ký/đăng
nhập

Thông tin chấp
nhân/không
Kết quả

User

Yêu cầu đăng nhập hệ thống

Hình 3.8 Biểu đồ đăng ký thành viên

Người dùng là thành viên thì có thể xem thông tin tại Website chính vì thế hệ
thống login sẽ thực hiện việc kiểm tra đăng nhập cũng như đăng ký thành viên cho

phép User có thể là thành viên của Website. Các thông tin thành viên được lưu trữ
trong CSDL Database.
3.4 Thiết kế CSDL
Cơ sở dữ liệu nhằm lưu giữ thông tin cần thiết cho chương trình. Với mỗi một
cơ sở dữ liệu sẽ thể hiện rõ thông tin tối thiểu cần có của việc quản lý.Để lưu trữ
CSDL và thực hiện các thao tác, cũng như thuật toán khác nhau với trang web thì cần
phải tìm những cấu trúc dữ liệu thích hợp để mô tả quá trình hoạt động của trang web.
Để tạo một cơ sở dữ liệu, trước hết ta phải xác định những thông tin gì cần thiết.
Sau đó ta thiết kế, tạo các bảng chứa các trường định nghĩa kiểu dữ liệu sẽ có.
Sau khi tạo ra cấu trúc cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu có thể chứa dữ liệu dưới dạng bản
ghi.

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


22

3.4.1 Bảng Accounts
Tên trường

Kiểu

Độ rộng

Ghi chú

AccountID


int

UserName

nvarchar

500

Password

nvarchar

MAX

Sex

bit

FullName

nvarchar

DateOfBirth

datetime

Ngày sinh

GruopID


int

ID Nhóm

Khóa chính
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Giới tính
700

Họ tên

Hình 3.9 Bảng Accounts
3.4.2 Bảng Categories ( Danh mục )
Tên trường
CategoryID

Kiểu
int

Độ rộng

Ghi chú
Khóa chính

CategoryName

nvarchar

300


Tên danh mục

ParentID

int

ID Mã nguồn

Status

bit

Trạng thái

IsHome

bit

Trang mục

IsCategory

bit

Trang danh mục

Hình 3.10 Bảng Categories
3.4.3 Bảng Groups ( Nhóm )


GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


23

Tên trường
GroupID

Kiểu
int

Độ rộng

GroupName

nvarchar

300

Ghi chú
Khóa chính
Tên nhóm

Hình 3.11 Bảng Groups
3.4.4 Bảng News
Tên trường

Kiểu


Độ rộng

NewID

int

Khóa chính

CategoryID

int

Danh mục ID

Title

nvarchar

300

Tiêu đề

Summary

Nvarchar

500

Tóm tắt thông tin


[Content]

Ntext

Nội dung

IsHot

bit

Tin nóng

IsHome

bit

Trang mục

IsCategory

bit

Trang danh mục

Status

int

Trạng thái


AccountID

int

ID Tài khoản

Image

nvarchar

500

Hình 3.12 Bảng News
3.5 Phân tích thiết kế hệ thống
3.5.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A

Ghi chú

Ảnh


24

Hình 3.13 Kết nối dữ liệu


GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


25

3.5.2 Biểu đồ use case
3.5.2.1 Use case tổng thể

Hình 3.14 Biểu đồ use case tổng thể

3.5.2.2 Các use case liên quan đến tác nhân Admin
• Use case quản lý CSDL

Hình 3.15 Biểu đồ Use case quản lý CSDL

GVHD : Ths. Võ Công Đình

11CDLTH1A


×