Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Địa lí - tuân 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.35 KB, 2 trang )

Đòa Lý
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở
Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, đòa hình, khí hậu, sông
ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam, lược đồ trống Việt Nam.
Giấy to, bảng phụ, sơ đồ, bút cho GV
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi
nào để trở thành thành phố du lòch và
nghỉ mát?
- Kể tên một số đòa danh nổi tiếng của
Đà Lạt.
- Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế
mạnh gì về cây trồng?
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập
HĐ 1: Vò trí miền núi và trung du
+ GV hỏi HS: Khi tìm hiểu về miền núi
và trung du, chúng ta đã học về những
vùng nào?
- GV treo bản đồ đòa lý tự nhiên VN và
yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ.
-Bµi 1 VBT:. Yêu cầu HS điền tên dãy
Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng,
các cao nguyên ở Tây Nguyên và


thành phố Đà Lạt và lược đồ trống Việt
Nam.
- GV kiểm tra một số HS và tuyên
dương trước lớp một số bài làm tốt.

- 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.
+ Lắng nghe.
- HS: Dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh
Phan-xi-păng); Trung du Bắc Bộ; Tây
Nguyên, và thành phố Đà Lạt.
- 2 HS lên bảng chỉ dãy Hoàng Liên Sơn
và đỉnh Phan-xi-păng.
- 2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt.
- 2 HS lên bảng chỉ toàn bộ dãy Hoàng
Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng cao nguyên
ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- Mỗi HS tự ®iỊn vµo lược đồ trống Việt
Nam VBT
Giáo viên Học sinh
HĐ 2: Đặc điểm thiên nhiên
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, tìm
thông tin điền vào bảng.
- 2 HS thảo luận hoàn thiện bảng.
- Yêu cầu các nhóm HS trả lời.
HĐ 3: Con người và hoạt động
- Phát giấy kẻ sẵn khung cho các nhóm
yêu cầu HS làm việc nhóm 4 – 6 người

thảo luận hoàn thành bảng kiến thức
- Lần lượt 2 HS ở 2 cặp khác nhau lên
bảng, mỗi người nêu đặc điểm đòa hình
ở một vùng và chỉ vào vùng đó.
- Tương tự như vậy đối với đặc điểm về
khí hậu.
- Các HS khác lắng nghe, bổ sung.
- Các nhóm HS nhận giấy bút và làm
việc nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
HĐ 4: Vùng trung du Bắc Bộ
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi trả lời
câu hỏi: Trung du Bắc Bộ có đặc điểm
đòa hình thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
Các nhóm trình bày trong khi các nhóm
khác sẽ đối chiếu để so sánh, nhận xét,
bổ sung,
- là vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải
xếp cạnh nhau như bát úp.
- Các HS khác tiếp tục làm việc cặp đôi
trả lời câu hỏi.
1. Rừng ở vùng này bò khai thác cạn
kiệt, diện tích đất trống, đồi núi trọc
tăng lên.
- Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình
trạng đất bò xấu đi.
2. Biện pháp: Trồng rừng nhiều hơn nữa,
trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả.

Dừng hành vi phá rừng, khai thác gỗ bừa
bãi.
- HS trả lời – các nhóm khác theo dõi bổ
sung
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung đã tìm hiểu, lập bảng kiến thức theo gợi ý
bài tập 2-SGK.
- Nhắc HS chuẩn bò, sưu tầm tranh ảnh về vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- GV nhận xét và kết thúc giờ học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×