Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Thứ 3 - tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.36 KB, 7 trang )

Thứ 3 ngày 20/10/2009
TOÁN: VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I/Yêu cầu cần đạt: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.(Làm
BT1,2(a),3.
II/ Đồ dùng học tập
- Bảng đơn vò đo khối lượng.
- Phiếu học tập có các nội dung: Điền vào chỗ trống. 1 tạ = …. tấn
1kg = ……… tấn
1kg = … tạ
III/ Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
-Nhận xét chung và cho điểm
2. Bài mới : GTB
HĐ 1 : Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn
vò đo khối lượng.
-Phát phiếu học tập kẻ bảng đơn vò đo
khối lượng.
H : Hai đơn vò đo khối lượng đứng liền
kề nhau có mối quan hệ với nhau như
thế nào?
HĐ 2 : Giới thiệu cách làm bài mẫu.
-Nêu ví dụ: SGK
-Viết bảng:
5 tấn132kg =…tấn
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm .
-Yêu cầu HS nêu đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm:


-Nhận xét chấm bài.
Bài 2
Nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng làm.
-1HS lên bảng làm vào phiếu lớn, lớp
nhận phiếu học tập và làm bài cá
nhân.
-Một số HS nêu kết quả.
-Nhận xét sửa bài.
+Hơn kém nhau 10 lần.
-Nghe.
-HS tự làm bài
-Thực hiện tương tự với
5tấn 32kg = … tấn
-1HS đọc đề bài .
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
a) 4 tấn562kg= … tấn
b), c), d) như SGK.
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu.
H : Nêu các viết số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân ?
Lưu ý: Đưa về dạng hỗ số theo đơn vò đã
cho.
- Dựa vào khái niệm số thập phân đểû
viết số đo dưới dạng số thập phân.
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3
-Tổ chức thảo luận cặp đôi.

H : Bài toán thuộc dạng toán nào?
H : Tính chất quan hệ tỉ lệ ở trong bài
toán?
H : Nêu cách trình bày bài giải?
-Gọi HS lên bảng làm.
-Chấm một số vở nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò :
-Gọi HS nêu những kiến thức đã học
trong tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
a) Có đơn vò là kg.
2kg50g = … kg
45kg23g = …. kg
10kg3g= …. kg
-Nhận xét bài làm của bạn.
Thảo luận theo yêu cầu, tìm cách giải.
-1HS hỏi học sinh kia trả lời và ngược
lại.
-1HS lên bảng giải.
-Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
*******************************************
CHÍNH TA:Û Nhớ – viết : TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
Phân biệt âm đầu l /n, âm cuối n /ng.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Nhớ viết đúng chính tả bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các
khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do.
-Ôn tập chính tả phương ngữ: Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/n hoặc âm

cuối n/ng dễ lẫn.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm
và tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
-Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV HS lên bảng viết các tiếng có chứa vần
uyên , uyêt
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Nhớ -viết
-GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ Tiếng đàn ba-la-
lai-ca trên sông Đà.
H: Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết
theo thể thơ nào?
H: Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như
thế nào? Trình bày tên tác giả ra sao?
-GV đọc một lượt bài chính tả.
-Cho HS viết chính tả.
HĐ 2: Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa
chấm.
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 2
*Cho HS đọc bài 2a.
-GV giao việc: sẽ tổ chức trò chơi: Tên trò chơi
là Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau : 5 em sẽ

cùng lên bốc thăm. Phiếu thăm đã được cô ghi
sẵn một cặp tiếng có âm đầu l-n. Em phải viết
lên bảng lớp 2 từ ngữ có chứa tiếng em vừa bốc
thăm được. Em nào tìm nhanh viết đúng, viết
đẹp là thắng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em
tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết
đẹp…
*Cho HS làm BT 2b ( Tổ chức như phần a )
Bài 3
*Cho HS làm bài tập 3a.
-GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em tìm
nhanh các từ laý có âm đầu viết bằng l.
-Cho HS làm việc theo nhóm (GV phát giấy khổ
to cho các nhóm).
-Cho HS trình bày.
-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV.
-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ
thơ..
-1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
+Bài thơ gồm 3 khổ viết theo
thể thơ tự do.
+Tên loại đàn không viết hoa,
có gạch nối giữa các âm.
+Tên tác giả viết phía dươí bài
thơ.
-HS nhớ lại bài thơ và viết
chính tả.

-HS rà soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi
ghi ra bên lề.
-1 HS đọc bài tập. Lớp đọc
thầm.
-5 HS lên bốc thăm cùng lúc
và viết nhanh từ ngữ mình tìm
được lên bảng.
-Lớp nhận xét.
- HS thực hiện .
-Các nhóm tìm nhanh từ láy có
âm đầu viết bằng l. Ghi vào
giấy.
-Đ diện các nhóm đem dán
giấy ghi kết quả tìm từ của
-GV nhận xét và khen nhóm tìm được nhiều từ,
tìm đúng, là liệt, la lối, lạ lẫm….
*Câu 3b: Cách tiến hành như câu 3a một số từ
láy: Loáng thoáng, lang thang, chàng màng,
trăng trắng, sang sáng….
3.Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở. Mỗi em viết
ít nhất 5 từ láy.
nhóm mình lên bảng .
-Lớp nhận xét.
-HS chép từ đúng vào vở.
-HS chép từ làm đúng vào vở.
**************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN.

I.Yêu cầu cần đạt:
-Tìm được các từ ngư õthể hiện sự so sánh ,nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa
thu(BT1,2).
-Biết viết một đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê hương ,biết dùng từ ngữ,hình ảnh so
sánh, nhân hóa khi miêu tả
II.Đồ dùng dạy – học: Bút dạ, giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2HS làm lại bài tập 3a,3b ở tiết trước .
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập
HĐ1: HD làm bài 1 và 2.
-Cho HS đọc bài 1 và bài 2.
-GV giao việc : Các em đọc lại bài Bầu trời mùa
thu.
H : Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa
đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so
sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
-Cho HS làm bài GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh:
-2HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV
-1 HS khá giỏi đọc bài Bầu
trời mùa thu.
-1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-Cả lớp đọc thầm theo.

-HS làm bài cá nhân. Mỗi em
ghi ra giấy nháp vở bài tập.
-3 HS làm vào giấy.
-3 HS làm bài vào giấy và
đem dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Bầu trời xanh như mặt nước , mệt mỏi trong ao.
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:Bầu trời
được rửa mặt sau cơn mưa ;Bầu trời dòu dàng ;Bầu
trời buồn bã;Bầu trời trầm ngâm;Bầu trời nhớ
tiếng hót của bầy chim sơn ca;Bầu trời cúi xuống
lắng nghe….
+Những từ ngữ khác ;Bầu trời rất nóng và cháy
lên những tia sáng của ngọn lửa ; Bầu trời xanh
biếc.
HĐ2 : HDHS làm bài 3.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em cần dựa vào cách dụng, từ
ngữ trong mẩu chuyện trên để viết một đoạn văn
khoảng 5 câu tả một cảnh ở quê em hoặc nơi em
đang sống.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn
đúng, hay.
3. Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn nếu ở lớp
viết chưa xong.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân. Một số

em đọc đoạn văn đã viết
trước lớp.
-Lớp nhận xét.
KHOA HỌC: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV /AIDS
A. Yêu cầu cần đạt : Giúp HS:
+ Xác đònh các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễn HIV.
+ Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình họ.
B. Đồ dùng dạy học :
-Hình 36,37 SGK.
-5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai " Tôi bò nhiễm HIV".
-Giấy và bút màu.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ :
H : Bệnh HIV /AIDS là gì ?
H : Nêu cách phòng bệnh ?
-Nhận xét chung.
2.Bài mới : GTB
HĐ1:Trò chơi tiếp sức " HIV lây truyền…"
* HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×