Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giao an my thuat day du lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.89 KB, 41 trang )

Tiết 1: Thờng thức mỹ thuật Ngày soạn :
Ngày dạy:
Sơ lợc về mỹ thuật thời Nguyễn
A.Mục tiêu
1.Kiến thức : Hs hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình
hình kinh tế - chính trị xã hội thời Nguyễn.
2.Kỹ năng: HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT dân tộc
3.Thái độ : Học sinh trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn thế hệ ngời đi
trớc.
B.Ph ơng pháp
-Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở
-Luyện tập , thực hành nhóm
C.Chuẩn bị
1) Gv: -Bộ đồ dùng dạy học MT 9
-Tranh tham khảo " Cố đô Huế" , Lợc sủ mĩ thuật và mĩ thuật học
- Bản phụ tóm tắt về công trình kt " Kinh Đô Huế"
- Tài liệu tham khảo"Lợc sử mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm
Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai
2) Hs:-Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Giấy , chì , màu , tẩy
D.Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp (1') : Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới : (38')
1.Đặt vấn đề : M T thời Lý Trần Lê qua đi để lại cho nền MT Việt Nam những công trình
Kiến trúc , điêu khắc vô cùng quý giá. Tiếp đó, MT thời Nguyễn đã mở ra 1 phơng hớng
cho nền mĩ thuật VN bằng cách tiếp xúc với nghệ thuật châu Âu sáng tạo ra một nền nghệ
thuật mới mang lại một nền nghệ thuật mới.
2.Triển khai bài :
Hoạt động 1 : Vài nét về bối cảnh lịch sử
? Vì sao nhà Nguyễn ra đời


? Sau khi thống nhất, nhà Nguyễn đã làm gì
? Nêu chính sách của nhà Nguyễn đối với
nền KT-XH
? Trong giai đoạn đó, MT phát triển nh thế
+ Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy
chục năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên
ngôi vua
+Chọn Huế làm kinh đô, xây dựng nền kinh
tế vững chắc
+" Bế quan toả cảng ", ít giao thiệp với bên
ngoài
+MT phát triển nhng rất hạn chế , đến cuối
triều Nguyễn mới có sự giao lu với MT thế
1
nào
giới- đặc biệt là MT châu Âu
Hoạt động 2 : Một số thành tựu về Mĩ Thuật
? Kiến trúc kinh đô Huế bao gồm những
loại kiến trúc nào
? Kinh đô Huế có gì đặc biệt
? Trình bày những điểm tiêu biểu của nghệ
thuật điêu khắc ?
? Các tợng con vật đợc miêu tả nh trhế nào?
? các tợng ngời và tợng thờ đợc tác nh thế
nào
? Đồ hoạ phát triển nh thế nào , mô tả Nội
dung của Bách khoa th văn hoá vật chất của
ngời Việt ?
? Tranh Hội hoạ cho thấy điều gì ?
1. kiến trúc kinh đô Huế bao gồm:

a. Hoàng Thành, tử cấm thành, đàn Nam
Giao
b.Cung điện : Điện Thái Hoà, điện Kim
Loan
c. lăng Tẩm : lăng Minh Mạng, Gia Long,
Tự Đức
+ Thiên nhiên và cảnh quan đợc coi trong
trong KT cung đình.
* Cố Đô Huế đợc Unes co công nhận là di
sản văn hoá thế giới năm 1993.
2. Điêu khắc , đồ hoạ và Hội hoạ
a. Điêu khắc
- Tợng con vật, Nghê, voi, s tử: mắt mũi,
chân móng đợc diễn tả rất kĩ, chất liệu đá,
đồng ...
- Tợng Ngời : các quan hầu, hoàng hậu,
cung phi, công chúa...diễn tả khối làm rõ
nét mặt , phong thái ung dung...
- Tợng thờ: la Hán, Kim Cơng, Thánh
mẫu...thanh tao và trang nhã, hiền hậu đầy
vẻ uy nghiêm.
b. Đồ hoạ, hội hoạ
- Tranh dân gian phát triển" bách khoa th
văn hoá vật chất của Việt nam"hơn 700
trang với 4000 bức vẽ miêu tả cảnh sinh
hoạt hằng ngày , những côn cụ đồ dùng của
Việt Bắc
- MT đã có sự tiếp xúc với mĩ thuật châu Âu
mở ra một hớng mới cho sự phát triển của
mĩ thuật Việt nam.

Hoạt động 3: Một vài đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn
? Nêu đặc điểm của MT thời Nguyễn - Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, NT
trang trí với kết cầu tổng thể
- ĐK, Đh, HH đã phát triển đa dạng tiếp thu
NT Châu âu mở ra một hớng mới cho MT
dân tộc
2
IV- Đánh giá - Củng cố:(4')
? Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ?
? Công trình kiến trúc cố đô có gì đặc biệt ?
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dơng những em trả lời tốt , động viên những em trả lời cha
tốt.
V- Dặn dò:(2')
- vẽ theo mẫu lọ hoa và quả ( t2 - t3)
- Chuẩn bị mẫu 2 bộ lọ hoa và quả
- Giấy chì, màu, tẩy
E.Bổ sung

3

Tiết 2 : vẽ theo mẫu Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tĩnh vật
(Tiết 1- Vẽ hình )
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đợc cách bày mẫu nh thế nào là hợp lí, biết đợc cách bày
và vẽ một số mẫu phức tạp( Lọ hoa, quả và hoa )
2. Kỹ năng : HS vẽ đợc hình tơng đối giống mẫu
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đờng nét, màu sắc.
B. Ph ơng pháp

-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
C.Chuẩn bị:
1.GV:
- Đồ dùng dạy học tự làm
- Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trớc
- Bài mẫu của hoạ sĩ
2.HS : giấy, chì, màu, tẩy
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ (2'): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
III.Bài mới (36'):
1.Đặt vấn đề : Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung
,thông qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm
xúc của con ngời .(gv ghi bảng)
2. Triển khai bài
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
GV yêu cầu HS 4 nhóm lên bày 4 bộ mẫu
sao cho hợp lí
?Khung hình chung của mẫu là khung hình
gì ?Khung hình riêng của lọ và quả là khung
hình gì
?Nêu vị trí của lọ và quả ?Tỉ lệ của quả so
với lọ
? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hớng nào
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển nh
thế nào
?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất
-Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí
-Khung hình : chữ nhật đứng

-Lọ hình CNĐ, quả hình cầu
-Quả nằm trớc lọ
-Từ phải sang trái
-Chuyển nhẹ nhàng
-Lọ đậm hơn quả
4
?Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối hơn - Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó
Hoạt động 2 : Cách vẽ
? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu
- GV minh hoạ bảng, hoặc treo đồ dùng dạy
học
*Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã
chuẩn bị sẵn
*GV cho HS xem một số bài mẫu của học
sinh năm trớc
B1- Dựng khung hình chung và riêng
B2- Xác định tỉ lệ bộ phận
B3-Phác hình bằng nét thẳng
B4- Vẽ chi tiết
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa cho
những em vẽ cha đợc
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
Vẽ theo mẫu lọ hoa và quả
(vẽ hình )
IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
-? Bố cục của mẫu nh thế nào

-? Hình vẽ có giống mẫu hay không (GV kết luận bổ sung )
V.Dặn dò (2'):
- Vễ nhà không đợc sửa bài, tự đặt một bộ mẫu để vẽ chuẩn bị cho bài 3- Vẽ màu
- Nghiên cứu màu của mẫu , đặc biệt là màu nền chung và màu riêng của hoa.
E.Bổ sung
5

Tiết 3: vẽ theo mẫu Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tĩnh vật
( Tiết 2-Vẽ màu )
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra bài và dụng cụ của các em
II.Kiểm tra bài cũ (2'): Nhận xét về hình dáng và bố cục của một số bài
III.Bài mới (36')
1.Đặt vấn đề : Tiết trớc chúng ta đã vẽ hình lọ hoa và quả , hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu cách vẽ màu .
2. Triển khai bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét về màu sắc của mẫu
-Gv yêu cầu học sinh đặt mẫu nh (T1)
-Gv nhận xét và chỉnh lại mẫu cho đúng nh
T1
? Màu sắc của lọ nh thế nào
? Màu sắc của quả nh thế nào
? Màu của quả so với lọ nh thế nào
? Độ chuyển màu trên lọ và quả nh thế nào
? Màu sắc của hoa nh thế nào
? Màu sắc của phông nền nh thế nào
-Lọ có màu đà đậm và tối
-quả có màu vàng ,

-Màu của quả sáng hơn lọ
-Màu trên 2 vật mẫu đó chuyển một cách
nhẹ nhàng
-Hoa màu vàng có cánh tơi sáng , vàng nhạt,
màu vàng đậm
- Nền sáng màu xanh nhạt
Hoạt động 2 : Cách vẽ màu
- Gv cho HS xem các bớc tiến hành bài vẽ
theo mẫu (bài màu )
? Trình bày các bớc của một bài vẽ theo
mẫu
-GV yêu cầu học sinh phân tích các bớc trên
đồ dùng dạy học
*Gv cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu
của học sinh năm trớc
B1 : Phân mảng
B2: Vẽ màu theo mảng
B3: So sánh màu của mẫu để hoàn thành bài
vẽ.
6
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa cho
những em vẽ cha đợc
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
Vẽ theo mẫu lọ hoa và quả
(vẽ màu )
IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ):

-GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
-? Bố cục của mẫu nh thế nào
-? Hình vẽ có giống mẫu hay không
- ?Màu sắc của bài vẽ so với mẫu nh thế nào
-(GV kết luận bổ sung )
V.Dặn dò (2'):
- Vễ nhà tiếp tục đặt một bộ mẫu đẻ vẽ
-Chuẩn bị bài 4- Tạo dáng và trang trí túi xách, phác thảo nét
- Su tầm Túi xách thời trang, túi thật với các loại chất liệu khác nhau
E.Bổ sung


7
Tiết 4: vẽ trang trí Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tạo dáng và trang trí túi xách
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách tạo dáng và trang trí túi xách
2. Kỹ năng : Biết cách tạo dáng và trang trí một hoặc một số túi xách
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, những tác phẩm nghệ thuật của nhân loại.
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
C.Chuẩn bị:
1.GV:- Một số túi xách màu sắc hài hoà, hoạ tiết rõ ràng
- đồ dùng cách tạo dáng và trang trí túi xách
-Bài vẽ của học sinh năm trớc , các bớc bài vẽ tạo dáng và trang trí túi xách.
2. HS :- Su tầm tranh ảnh của các túi xách
- Giấy, chì, màu, tẩy
D.Tiến hành

I.ổn định tổ chức (1'):
II.Kiểm tra bài cũ (2'): Thu và nhận xét bài "vẽ theo mẫu Tĩnh Vật )
III.Bài mới (36'):
1.Đặt vấn đề : Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con ngời càng cao .Từ thời
xa xa túi xách đợc a chuộng không những vì nhu cầu sử dụng mà còn vì nhu cầu thẩm mĩ
của con ngời. Ngày nay túi xách đợc a chuộng và sử dụng rộng rãi , chính vì thế những nhà
thiết kế không ngừng thay đổi hình dạng và màu sắc cũng nh hoa văn trang trí của chúng.
2. Triển khai bài
Hoạt động 2 : Quan sát nhận xét
GV cho HS xem một số túi xách mẫu và
hỏi
? Em có nhận xét gì về hình dáng của các
túi xách trên
? Hoạ tiết của các túi xách nh thế nào ?
Hình ảnh nào thờng dùng để trang trí trên
túi xách ?
? Nêu đặc điểm về màu sắc của các túi
1.Hình dáng : Phong phú đa dạng với
nhiều loại khác nhau ; có loại có quai xách,
có loại có dây đeo
2.Chất liệu : Đa dạng : Mây, tre, nan, nứa
vải, len mềm, nhựa...
3. Hoạ tiết và hình ảnh dùng để trang trí
Độc đáo và sáng tạo : Có thể dùng những
hoa văn mây, sóng, hoa văn trên trống
đồng, hình ảnh cuộc sống sinh hoạt của
mỗi con ngời.
4.Màu sắc : Trong trẻo hoặc trầm tuỳ theo
8
xách ý thích và mục đích sử dụng của ngời vẽ .

Hoạt động 2 : Cách tạo dáng và trang trí túi xách
? Nêu cách tạo dáng và trang trí túi xách
GV cho HS xem các bớc của bài tạo dáng
và trang trí túi xách.
1.Tạo dáng :
B1: Phác khung hình chung của túi xách
B2: Xác định tỷ lệ các bộ phận (kẻ trục đối
xứng , phân chia các bộ phận
B3: Phác hình bằng nét thẳng
B4: Vẽ chi tiết
Hoạt động 3 : Thực hành
-GV ra bài tập, HS thực hành
- Gv ra yêu cầu thi vẽ nhanh vẽ đẹp giữa 4
nhóm
- GV bao quát lớp, hớng dẫn chỉnh sửa bài
cho những em vẽ cha đợc
- Mỗi nhóm chọn 5 bài vẽ đẹp nhất để
chấm trong tiết học
-Tạo dáng và trang trí một túi xách
- Giấy A4
- Màu : Sáp, nớc
IV.Củng cố - Đánh giá (4'):
- GV thu một só bài vẽ của học sinh( 4-5) bài, yêu cầu hs nhận xét về bố cục, hình dáng,
màu sắc ( nếu có ) của các túi xách
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dơng những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ
cha đợc.
V.Dặn dò (2'): - Hoàn thành bài vẽ ở nhà
-Chuẩn bị bài 5: Vẽ tranh đề tài phong cảnh quê hơng
- Su tầm tranh vẽ của hoạ sĩ và bài mẫu của HS lớp trớc
E.Bổ sung

9
Ngày soạn :
Tiết 5 : Vẽ tranh Ngày dạy:
Đề tài phong cảnh quê hơng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông
qua cảm thụ và sáng tạo của ngời vẽ.
2. Kỹ năng: HS biết chọn , cắt và vẽ đợc một tranh phong cảnh theo ý thích
3. Thái độ : HS yêu mến phong cảnh quê hơng, đất nớc.
B. Ph ơng pháp:
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành
C. Chuẩn bị :
1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,dụng cụ ngắm, và cắt cảnh
- Các bớc vẽ tranh phong cảnh
- Bài mẫu của học sinh lớp trớc
2. Giấy, chì, màu, tẩy
D. Tiến hành
I- ổn định tổ chức:(1') Hát 1 bài "Quê hơng "
II-Kiểm tra bài cũ(2')
Kiểm tra Đồ dùng học tập của học sinh.
III- Bài mới (36')
1 Đặt vấn đề : Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm
xúc và tài năng của ngời vẽ. Một bức tranh phong cảnh đẹp thể hiện đầy đủ về bố cục màu
sắc và hình khối.(gv ghi bảng)
2. Triển khai bài :
Hoạt động 1 : Tìm và chọn nội dung đề tài
-GV cho HS xem những bức tranh phong
cảnh thiên nhiên
? Vẽ tranh phong cảnh là vẽ cảnh gì

? Phong cảnh ở nông thôn có giống với
thành phố không
? Trình bày nội dung của những bức tranh
trên
? Bố cục của những bức tranh trên nh thế
nào
? Hình vẽ và màu sắc ra sao
-GV cho HS xem những bức tranh mẫu của
Hs năm trớc.
-Là vẽ tất cả những cảnh vật mà mình nhìn
thấy và cảm nhận đợc.
-Phong cảnh mỗi vùng miền đều khác nhau
và thay đổi theo thời gian
- Nội dung: Phong phú, đa dạng , vẽ về cảnh
núi non, sông nớc, cảnh sinh hoạt của miền
quê mỗi mùa lại khác nhau về màu sắc,
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
-Hình vẽ mềm mại, màu sắc tơi tắn, mang
đậm nét riêng của mỗi miền quê.
10
Hoạt động 2 : Cách vẽ
Gv giới thiệu dụng cụ ngắm cảnh nh trong
SGK và hớng dẫn cho HS cách ngắm cảnh.
? Sau khi ngắm cảnh chúng ta phải làm nh
thế nào
? Nêu các bớc cơ bản của bài vẽ tranh
phong cảnh
? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bớc bài
vẽ tranh phong cảnh
GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu

của hoạ sĩ
*Chọn và cắt cảnh
B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và
mảng phụ)
B2- Vẽ hình Chi tiết chính, vẽ thêm các chi
tiết phụ khác cho phù hợp
B3-Vẽ màu Theo cảm xúc và sáng tạo.
Phong cảnh thành phố
Phong cảnh nông thôn
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hớng dẫn , chỉnh sửa bài
cho những em vẽ cha đợc
- Hớng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của
những em vẽ yếu
- Chú ý đến những bài vẽ tốt và có yêu cầu
cao hơn so với những bài vẽ kém.
- Vẽ trang trí một bức tranh phong cảnh
-Kích thớc: 18x25 cm
- Chất liệu: Tuỳ ý
11
IV- Đánh giá - Củng cố:(4')
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ cha tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về
?Bố cục của bài vẽ nh thế nào
?Đờng nét của bức tranh ra sao
? Hình vẽ của bức tranh
?Màu sắc của các bức tranh nh thế nào
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dơng những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ
kém chất lợng.

V.Dặn dò : (2')
-Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài 6 - Chạm khắc gỗ đình làng Việt nam
- Mỗi tổ chuẩn bị một cây bút nét to, giấy rôki để thảo luận
-ảnh chụp các hình ảnh chạm khắc và điêu khắc
- Giấy, chì, màu, tẩy
E.Bổ sung
12
Ngày soạn :
Tiết 6:Th òng thức mĩ thuật Ngày dạy:
Chạm khắc gỗ đình làng Việt nam
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng việt nam
2. Kỹ năng : Biết cách trình bày đợc những nét khái quát về chạm khắc của mỗi vùng miền
3. Thái độ: Yêu quý và trân trọng NT chạm khắc của cha ông
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị:
1.GV:- Lợc sử mĩ thuật và mĩ thuật học Việt Nam
- đồ dùng giấy rôki, tranh ảnh máy hắt, bút nét to
-Bài su tầm của Hoạ sĩ, các hình ảnh về chạm khắc gỗ đình làng.
2. HS :- Su tầm tranh ảnh về điêu khắc chạm khắc gỗ đình làng
- Giấy, chì, màu, tẩy
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'): kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ (2'): Thu và nhận xét bài "vẽ tranh phong cảnh quê hơng "
III.Bài mới (36'):
1.Đặt vấn đề : Nghệ thuật dân tộc Việt nam mang đậm nét dân gian và phong cách truyền
thống, gắn liền với lịch sử lâu đời và nổi bật những nét cổ kính của những mái đình, cây đa

long trọng, trang nghiêm, đó là nghệ thuật chạm khắc gỗ.
2. Triển khai bài
Hoạt động 1 :Vài nét khái quát
? Đình làng ở đâu? Đình làng có vai trò gì ?
Nêu đặc điểm của đình làng ?
? Kể tên những ngôi đình tiêu biểu của đất
nớc và của địa phơng mà em biết ?
- Đình làng là nơi thờ Thành Hoàng, bàn
bạc và giải quyết việc làng, và tổ chức lễ hội
hằng năm.
- Đặc điểm : Mộc mạc, uyển chuyển và
duyên dáng. Hình dáng : To cao , chắc
khoẻ, có thể xây dựng 2 tầng, tầng hai nhìn
xuống đợc sân khấu( nơi sinh hoạt và công
diễn văn hoá văn nghệ )
-Làng Đình Bảng ( B Ninh), Thổ Hà ( B.
Giang), Tây Đằng, Chu Quyến ( Hà Tây)
đó là những ngôi đình tiêu biểu cho đình
làng Việt nam.
13
Hoạt động 2 : Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng
? Chạm khắc thờng gắn bó với nghệ thuật
nào ?
? Những hình tợng nào đợc đa vào chạm
khắc?
( Gv cho HS xem tranh trong SgK)
HĐ Nhóm
( 3-4 HS hình thành 1 nhóm thảo luận về
câu hỏi trên thời gian là 5 phút )
? Nêu đặc điểm của những bức chạm khắc

đó ?
?Trình bày đặc điểm nghệ thuật cảu các bức
chạm khắc ?
(Kết luận qua máy hắt)
1. Hình tợng
- Đầu đao, rồng, và những hoạt động sinh
hoạt xã hội : gánh con, vui đùa , uống rợu,
đánh cờ, tấu nhạc và các trò chơi dân gian
2. Đặc điểm : Nét chạm khắc phóng
khoáng, dứt khoát, có độ nông sâu rõ ràng,
độ sáng tối linh hoạt và tinh tế .
* NT: Vẻ đẹp tự nhiên mộc mạc và giản dị
thoát khỏi những quan niệm của giai cấp
phong kiến .
Hoạt động 3 : Một vài dặc điểm của chạm khắc gỗ đình làng
? Nêu đặc điểm của chạm khác gỗ đình làng
Việt Nam?
- Phản ánh những sinh hoạt trong đời sống
xã hội
- NT mộc mạc khoẻ khoắn, phóng khoáng,
bộc lộ tâm hồn của ngòi sáng tạo ra nó .
IV.Củng cố - Đánh giá (4'):
-Hãy chọn ra những bức chạm khắc gỗ đình làng
1. Tợng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ
2. Rồng chầu
3. Tợng ADiĐà
4. Trai gái vui đùa uống rợu
5. Hai tiên nữ đầu ngời mình chim đang dâng hoa
GV kết luận, bổ sung, tuyên dơng những em học bài tốt, động viên khuyến khích những
em còn yếu kém.

V.Dặn dò (2'): - Học thuộc bài, chú ý phần Nghệ thuật chạm khắc
- Chuẩn bị bài 7: Vẽ theo mẫu Vẽ tợng chân dung
- Giấy chì, tẩy, tợng mẫu
- Tợng Mẫu
E.Bổ sung
14
Ngày soạn :
Tiết 7 : vẽ theo mẫu Ngày dạy:
Vẽ tợng chân dung
(Tiết 1- Vẽ hình )
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đợc cách vẽ tợng chân dung cơ bản
2. Kỹ năng : HS vẽ đợc một tợng chân dung cơ bản với nhiều góc độ khác nhau
3. Thái độ: HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của tợng chân dung, yêu quý nghệ thuật vẽ chân
dung.
B. Ph ơng pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
C.Chuẩn bị:
1.GV:
- Đồ dùng dạy học tự làm
- Tợng mẫu, bài mẫu của học sinh năm trớc, bàimẫu của hoạ sĩ , 45 tác phẩm hình hoạ cơ
bản
- Các bớc vẽ tợng chân dung, các tợng theo những góc độ khác nhau
2.HS : giấy, chì, màu, tẩy
D.Tiến hành
I.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ (2'): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
III.Bài mới (36'):
1.Đặt vấn đề : Vẽ chân dung là môn học cực kì khó, để diễn tả đợc cái thần của bài vẽ và

diễn tả đúng đặc điểm của mẫu . Những hoạ sĩ nổi tiếng nh Lê ô na đờ vanh xi, Miken lăng
giơ, Ra fa el đã có cách nhìn cụ thể và sâu sắc đối với những nhân vật, những con ngời
bình thờng để rồi đa vào trong tranh làm nên những tác phẩm bất hũ để đời cho hậu thế.
2. Triển khai bài
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
Gv yêu cầu HS đặt tợng và hỏi
- Bố cục của đầu tợng gồm có mấy phần?
Đó là những phần nào ?
- Nêu tỉ lệ của các bộ phận trên khuôn mặt
tợng theo chiều dọc?
-Trình bày cách đo đạc các tỷ lệ đầu tợng?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của mẫu?

- 2 phần: Đầu tợng và bệ tợng
- Tỷ lệ : đầu chia làm 3 phần tơng đối bằng
nhau : đó là phần tóc đến đỉnh trán, trán đến
hết chân mũi, chân mũi đến hết cằm.
- Cách đo tơng tự nh cách đo các vật mẫu
thông thờng
- Tợng " Em bé cài lợc " rất đặc biệt, đó là
cằm ngắn, trán dài, miệng hô, mũi hếch
15
- Cho biết hớng ánh sáng chính chiếu lên
mẫu ? bộ phận nào sáng nhất?
- Tợng đợc làm bằng chất liệu gì?
- Nhận xét về độ đậm nhạt chung của mẫu?
- Hóng ánh sáng chín chiếu lên mẫu là hớng
phải sang trái, nh vậy các bộ phận tiếp sáng
nhất là gò má, trán và mé môi phải.
- Chất liệu thạch cao

- Đậm nhạt tơng đối hài hoà, không rõ ràng
và phân biệt nh các vật mẫu làm bằng sứ.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
GV treo đồ dùng dạy học về các bớc vẽ theo
mẫu vẽ tợng chân dung.
- Trình bày cách vẽ tợng ?
- em có thể xác định tỷ lệ các bộ phận trên
khuôn mặt bằng cách nào?
- Hãy phân tích các bớc bài vẽ tợng chân
dung theo mẫu
-Gv cho HS xem bài mẫu của HS năm trớc.
B1- Dựng khung hình chung của mẫu và cá
đợng trục chính
B2- Xác định tỉ lệ bộ phận của mẫu bằng
cách đo đạc
B3-Phác hình bằng nét thẳng các bộ phận
chính và phụ
B4- Vẽ chi tiết hoàn thiện bài ( nhìn mẫu để
điều chỉnh các nét vẽ cho phù hợp)
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài Vẽ theo mẫu tợng chân dung
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×