Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CHƯƠNG-1-CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 28 trang )

Chương I

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ
CNDV BIỆN CHỨNG
Sự đối lập giữa CNDV và CNDT
trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của
triết học.
1.



Sự đối lập giữa CNDV và CNDT trong
việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
I. 1.

Ph.Ăngghe
n (1820 –
1895) đã
viết:
“Vấn đề cơ bản lớn của mọi
triết học, đặc biệt là của
triết học hiện đại là vấn đề
quan hệ giữa TƯ DUY và
TỒN TẠI”.


Vấn đề cơ bản của triết học
được phân tích trên hai mặt:


 cái nào có trước?
 cái nào có sau?
 cái nào quyết định cái
nào?




Các trường phái triết học

Bao gồm những người

Bao gồm những người

thừa nhận

thừa nhận

tính thứ nhất

tính thứ nhất

của

của

VẬT CHẤT

Ý THỨC



KHÁCH QUAN

CHỦ QUAN

KHÔNG

PHỤ THUỘC

PHỤ THUỘC

Ý THỨC

Ý THỨC

CỦA

CỦA CON NGƯỜI

CON NGƯỜI


2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng hình thức phát triển cao nhất của chủ
nghĩa duy vật
Chất phác, ngây

thơ thời cổ đại
Máy móc, siêu
hình thế kỷ XVIXVIII
Biện chứng



II. QUAN ĐIỂM CỦA CNDVBC VỀ VC,
YT, MỐI QUAN HỆ GIỮA VC & YT
1. VẬT CHẤT
1.1. Quan điểm của CNDV trước Mác về VC
những hạn chế cơ bản của no

và

+ CNDV trước Mác quan niệm bản chất của thế
giới là vật chất. Vật chất là một hay một số chất
đầu tiên tạo nên mọi sự vật, hiện tượng trong
vũ trụ.


* Quan niệm về VC như trên co những mặt
tích cực nhưng đã bộc lộ nhiều hạn chế :

Chưa phân biệt được VC với vật thể nên
(đã đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể);
không co cơ sở để xác định bản chất của
YT nên cũng Không xác định đúng mối
quan hệ giữa VC & YT; v.v.
Những hạn chế trên đã làm CNDV trước
Mác trở thành CNDV không triệt để.


V.I. Lênin
đã định nghĩa:

“Vật chất là
một phạm trù triết học
dùng để chỉ
THỰC TẠI KHÁCH QUAN

được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chụp lại, chép lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.


* Những nội dung cần lưu ý
trong định nghĩa về vật chất của Lênin

1). VC là “thực tại khách quan”.
Thực tại khách quan là tất cả những gi
tồn tại ngoài YT, không phụ thuộc vào YT

=> Tồn tại khách quan

2). “Tồn tại khách quan” là thuộc tính
quan trọng nhất của VC.


3). VC khi tác động vào các giác
quan của con người thi gây ra
cho con người cảm giác;
4). Con người co
được VC thông
quan của minh;


thể nhận
qua các

thức
giác


* Ý nghĩa định nghĩa VC của Lênin
1). Khắc phục hạn chế các quan điểm của
CNDV trước Mác về VC;
2). Tạo được luận cứ khoa học cho việc
nhận thức VC trong cả tự nhiên và XH;
3). Bước đầu giải quyết vấn đề cơ bản
của triết học trên quan điểm DVBC.


1.3. Quan điểm của CNDVBC về
những phương thức, hinh thức tồn
tại của VC
Theo quan điểm của CNDVBC, những
phương thức, hinh thức tồn tại của VC
là:
1). Vận động;
2). Không gian;
3). Thời gian.


1.3.1. Vận động
- Khái niệm “vận động”
Vận động là dùng để chỉ mọi sự thay đổi và

mọi quá trinh diễn ra trong vũ trụ.
- Vận động là phương thức tồn tại của VC

Vi nhờ vận động, thông
động mà các dạng của
biểu hiện được sự tồn
minh.

qua
VC
tại

vận
mới
của




Nguyên nhân của sự vận động:

Do sự tác động lẫn nhau
của chính các thành tố nội tại
trong cấu trúc vật chất. Đó
chính là sự tự thân vận động
của vật chất.


- Những hinh thức vận động cơ bản
VĐ thể hiện qua 5 hinh thức cơ bản:

1). VĐ cơ học: Sự thay đổi về vị trí.
2). VĐ vật lý: Sự thay đổi của các hiện tượng,
các quá trinh vật lý.
3). VĐ hoa học: Sự thay đổi của các quá trinh kết
hợp và phân giải các chất.
4). VĐ sinh học: Sự thay đổi của cơ thể sống.
5). VĐ xã hội: Sự thay đổi của các lĩnh vực trong
đời sống xã hội.


- Đứng im
Đứng im là một trạng thái đặc biệt của VĐ – VĐ
trong cân bằng.

Đứng im là tương đối, tạm thời.
+ Đứng im là tương đối vi đứng im chỉ
đúng khi xét no với một hay một số hinh
thức VĐ; ngay trong một hinh thức VĐ thi
no cũng chỉ đúng với một hay một số quan
hệ.
+ Đứng im là tạm thời vi no chỉ tồn tại
trong một thời gian nhất định.


1.3.2. Không gian
- Khái niệm “không gian”
KG là khái niệm dùng để chỉ vị trí,
quảng tính các dạng tồn tại của VC.
- Chiều của KG: KG co 3 chiều: chiều
cao, chiều rộng và chiều dài.



1.3.3. Thời gian
- Khái niệm “thời gian”
TG là khái niệm dùng để chỉ sự kế tiếp, độ dài
diễn biến, chuyển hoa nhanh hay chậm của
các qúa trinh.
- Chiều của TG: TG co 1 chiều – chiều từ quá
khứ đến tương lai.
- KG, TG là những hinh thức tồn tại của VC
Vi các dạng của VC chỉ co thể biểu hiện sự
tồn tại của minh bằng KG, TG.


Vận động, không gian, thời gian là những
phương thức, hinh thức tồn tại của vật chất nên :

- Vật chất, vận động, không gian, thời
gian không tách rời nhau.
- Vận động, không gian, thời gian đều
tồn tại khách quan như VC.


2.1. Khái niệm
Ý thức là
hình ảnh chủ quan

của
thế giới khách quan.



2.2.Nguồn gốc của ý thức

@

@

@

@

BỘ

THẾ

LAO

NGÔN

ĐỘNG

NGỮ

NÃO
NGƯỜI

GIỚI
KHÁCH
QUAN



2.3. Bản chất của YT
Về bản chất, ý thức là sự phản ánh năng động,
sáng tạo thế giới khách quan vào bộ não người; ý
thức là hinh ảnh chủ quan của thế giới khách

quan.


- Phản ánh năng động, sáng tạo

Khả năng tiếp nhận thông
tin; xử lý thông tin, phát
hiện ý nghĩa của thông
tin, sáng tạo thông tin
mới,…


×