Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

bài tập lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.63 KB, 16 trang )

BÀI TẬP VẬN DỤNG TRONG SÁCH GIÁO KHOA VÀ SÁCH BÀI TẬP.
BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT.
Giải thích hiện tượng sấm sét?
C1: Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, hanh, khi chải đầu bằng lược nhựa nhiều sợi tóc bò lược
nhựa kéo hút thẳng ra?
C2: Khi thổi vào mặt bàn thì bụi bay đi. Tại sao cánh quạt điện thổi gió mạnh mà bụi lại bám vào cánh quạt,
đặc biệt ở mép cánh quạt chém vào không khí?
C3: Vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô
thì vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại sao?
17.1: Có các vật sau: bút chì vỏ gỗ, bút bi vỏ nhựa, lưỡi kéo cắt giấy, chiếc thìa kim loại, lược nhựa, mảnh
giấy. Dùng mảnh vải khô lần lượt cọ xát chúng rồi đưa lại gần các vụn giấy. Cho biết vật nào bò nhiễm điện?
Vì sao?
17.3: Đục một lỗ nhỏ ở đáy vỏ chai nhựa để tạo một tia nước nhỏ. Đưa đầu một thước nhựa lại gần tia nước
trong 2 trường hợp: khi chưa cọ xát thước và sau khi đã cọ xát thước.

a. Mô tả hiện tượng xảy ra đối với tia nước trong 2 trường hợp trên.
b. Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
17.4: Vào những ngày thời tiết hanh khô, khi cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp ta thường nghe thấy
những tiếng lách tách nhỏ. Nếu khi đó ở trong buồng tối ta còn thấy các chớp sáng li ti. Giải thích hiện tượng
trên?
BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
C1: Đặt thanh nhựa lên trục quay sau khi đã được cọ xát bằng mảnh vải khô. Đưa mảnh vải này lại đầu thanh
nhựa thì thấy chúng hút nhau. Biết rằng mảnh vải cũng bò nhiễm điện, hỏi nó nhiễm điện gì?
C2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật có các điện tích hay không? Chúng tồn tại ở các loại hạt nào?
C3: Tại sao trước khi cọ xát, vật không hút được các vụn giấy nhỏ?
C4: Sau khi cọ xát thước nhựa vào mảnh vải, vật nào nhận thêm electron, vật nào mất bớt electron?
18.2:

18.3: Sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều bò nhiễm điện và lược nhựa nhiễm điện
âm.
a. Hỏi sau khi chải tóc bò nhiễm điện gì? Các electron dòch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại?


b. Vì sao có những lần sau khi chải tóc ta thấy có một vài sợi tóc dựng đứng lên?
18.4: Thí nghiệm cho thấy lược nhựa hút mảnh nilon. Hải cho rằng cả 2 vật trên đều bò nhiễm điện (khác loại),
Sơn cho rằng chỉ 1 trong 2 vật trên bò nhiễm điện. Làm cách nào để biết Hải đúng hay Sơn đúng?
BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN.
C3: Kể tên các nguồn điện mà em biết.
C4: Viết 3 câu với các cụm từ sau: đèn điện, quạt điện, dòng điện, điện tích.
C5: Kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng nguồn điện là pin mà em biết.
C6: Nguyên tắc hoạt động của đinamô xe đạp.
BÀI 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.
C1: Trong các vật sau đây, vật nào là vật dẫn điện, vật nào là vật cách điện: đoạn dây thép, đoạn dây đồng,
vỏ nhựa dây điện, đoạn ruột bút chì, miếng sứ, đoạn dây sắt, vỏ gỗ bút chì.
Vật dẫn điện. Vật cách điện.
C2: Kể tên 3 vật liệu dẫn điện, 3 vật liệu cách điện.
Vật liệu dẫn điện. Vật liệu cách điện.
C3: Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ không khí ở điều kiện bình thường là vật cách điện.
C5: Sau khi electron tự do thoát khỏi nguyên tử kim loại, phần còn lại của nguyên tử mang điện gì? Vì sao?
C6: Các electron tự do trong kim loại bò cực nào của nguồn điện đẩy, bò cực nào của nguồn điện hút?
Vì sao? Vẽ mũi tên cho mỗi electron để chỉ chiều dòch chuyển có hướng của chúng.
20.1: Quả cầu A bò nhiễm điện, 2 lá nhôm mỏng gắn với nó xoè ra.

a. Tại sao 2 lá nhôm này xoè ra?
b. Nếu nối 2 quả cầu bằng một thanh nhựa thì có hiện tượng gì xảy ra?
c. Nếu nối 2 quả cầu bằng một thanh nhôm có tay cầm bằng nhựa thì có hiện tượng gì xảy ra?
20.3: Dưới gầm các ôtô chở xăng bao giờ cũng có một sợi dây xích bằng sắt. Một đầu được nối với vỏ thùng
chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường. Cho biết sợi dây xích này được dùng như thế để làm gì?
Tại sao?
20.4: Mô tả cách sử dụng một đèn pin để xác đònh xem các vật sau là vật dẫn điện hay vật cách điện: giấy
bạc, giấy trang kim.
BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN.
C1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có nguồn điện, công tắc, bóng đèn.

C2: Vẽ một sơ đồ khác bằng cách thay đổi vò trí các ký hiệu.
C4: So sánh chiều qui ước của dòng điện với chiều dòch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn
kim loại.
C5: Xác đònh chiều dòng điện trong các sơ đồ sau:
C6: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và xác đònh chiều dòng điện khi công tắc đóng.
1.2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm và dùng mũi tên để chỉ chiều dòng điện:
a. Nguồn điện, đèn, công tắc mở.
b. 2 nguồn nối tiếp, đèn, công tắc đóng.
21.3: Quan sát đinamô trong xe đạp ta thấy chỉ có một dây dẫn nối từ đinamô tới bóng đèn.
a. Vì sao đèn vẫn sáng khi đinamô hoạt động?
b. Vẽ sơ đồ mạch điện.
BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
C1: Kể tên một số thiết bò điện được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua.
C2:
a. Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Làm sao ta biết?
b. Bộ phận nào của đèn bò đốt nóng mạnh nhất và phát sáng?
c. Khi đèn sáng bình thường, dây tóc có nhiệt độ khoảng 2500oC. Hãy giải thích vì sao dây tóc bóng đèn
thường được làm bằng Vônfram?
C3: Khi có dòng điện chạy qua một dây sắt thì có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó chứng tỏ dòng điện đã gây ra
tác dụng gì đối với dây sắt?
C4: Giải thích công dụng của cầu chì (biết rằng nhiệt độ nóng chảy của chì là 327oC)?
C5: Nhận xét về 2 đầu dây bên trong bóng đèn bút thử điện.
C6: Đèn bút thử điện phát sáng do bộ phận nào?
C7: Khi đèn điốt phát quang sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn? Từ đó nêu cách mắc đèn đúng.
C8: Nêu cách sử dụng đèn điốt phát quang để xác đònh cực của nguồn điện.
22.1: Trong các dụng cụ sau, tác dụng nhiệt của dòng điện đối với dụng cụ nào là có ích?
- Quạt điện.
- Nồi cơm điện.
- Tivi.
- Riô.

- m điện.
22.2: Người ta sử dụng ấm điện để đun nước.
a. Nếu nước còn trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu?
b. Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì?
BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN.
C1: Cho dòng điện chạy qua một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non. Đưa một đầu cuộn dây này lại gần các đinh
sắt nhỏ, mẩu dây đồng hoặc nhôm, kim nam châm thì có hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng này chứng tỏ điều
gì?
C6: Dung dòch muối đồng sunfat là chất dẫn điện hay cách điện?
C7: Khi cho dòng điện đi qua dung dòch đồng sunfat thì có hiện tượng gì xảy ra đối với thỏi than nối với cực
âm? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.

C3: đổi đơn vò cho các giá trò sau đây:
a) 0,175A = …………mA. c) 1250mA = …………A.
b) 0,38A = …………mA. d) 280mA = …………A.
C4: có 4 Ampe kế có giới hạn đo:
a) 2mA b) 20mA c) 250mA d) 2A.
Cho biết Ampe kế nào là phù hợp để đo các cường độ dòng điện sau:
1)15mA. 2) 0,15A. 3) 1,2A.
C5: Ampe kế nào trên hình sau được mắc đúng?
24.1: Đổi đơn vò cho các giá trò sau:
a) 0,35A = …………mA. c) 425mA = …………A.
b) 1,28A = …………mA. d) 32mA = …………A.
24.2: Cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất và số chỉ của Ampe kế sau.
24.3: có 4 Ampe kế có giới hạn đo sau:
1) 50mA 2) 1,5A 3) 0,5A 4) 1A
Chọn Ampe kế phù hợp để đo:
a. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
b. Dòng điện qua bóng đèn điốt phát quang có cường độ 12mA.

c. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
d. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
24.4: Ghi dấu (+) và dấu (-) cho các Ampe kế sau và xác đònh chiều dòng điện khi công tắc đóng:
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ.
C1: Ghi hiệu điện thế giữa 2 cực của các nguồn điện dưới đây khi chưa mắc vào mạch:
- Pin tròn: ……… V.
- c qui xe máy: ……… V.
- lấy điện trong nhà: ……… V.
C4: đổi đơn vò các giá trò sau đây:
a) 2,5V = …………mV. c) 110V = …………kV.
b) 6kV = …………V. d) 1200mV = …………V.
C5:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Ký hiệu nào cho ta biết?
b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ trên.
c. Kim chỉ giá trò bao nhiêu?
C6: Có 3 nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
a) 1,5V b) 6V c) 12V
và 3 Vôn kế có giới hạn đo lần lượt là:
1) 20V 2) 5V 3) 10V
Hãy cho biết dùng Vôn kế nào là phù hợp để đo hiệu điện thế giữa 2 cực của mỗi nguồn điện đã cho.
25.1: Đổi đơn vò cho các giá trò sau:
a) 500kV = …………V c) 0,5V = …………mV
b) 220V = …………kV d) 6kV = …………V
25.2:
a. Cho biết GHĐ của Vôn kế này.
b. ĐCNN.
c. Số chỉ Vôn kế khi kim ở các vò trí (1), (2).
BÀI 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN.
C4: Một bóng đèn có ghi 2,5V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó không bò hỏng?
C8: Vôn kế nào trong sơ đồ trên có số chỉ khác không?

26.1:
a. Ghi dấu (+) vào một trong 2 chốt của Vôn kế.
b. Cho biết Vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 điểm nào.

26.3:
a. Ghi dấu (+) cho các Ampe kế trong các sơ đồ mạch điện.
b. Khi công tắc đóng thì dòng điện đi vào chốt nào?
BÀI 27: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
C1: Trong mạch điện nối tiếp, Ampe kế và công tắc được mắc như thế nào với các bộ phận khác?
27.3:
Ampe kế A1 chỉ 0,35A.
a. Số chỉ Ampe kế A2.
b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1, Đ2.
c. Ghi dấu (+) cho các Ampe kế.
27.4:
a. U12 = 2,4V; U23 =2,5V. Tính U13.
b. U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Tính U23.
c. U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Tính U12.
BÀI 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG.

C1:
Hãy ghi chữ M, N vào 2 điểm nối chung của 2 bóng đèn.
Có bao nhiêu mạch rẽ? Đó là các mạch rẽ nào?
Ký hiệu chiều dòng điện trong mạch chính và các mạch rẽ.
C3: Vôn kế được mắc như thế nào với đèn 1 và đèn 2.
28.1: Cho biết mạch điện nào sau đây có 2 đèn được mắc song song?

28.2: Chỉ xét các sơ đồ có 2 đèn mắc song song, hãy:
a. Ghi chữ M, N cho 2 điểm nối chung của 2 bóng đèn.
b. Ghi chữ I cho dòng điện chạy trong mạch chính và ký hiệu bằng mũi tên chỉ chiều của dòng điện này.

c. Ghi chữ I1, I2 cho dòng điện chạy trong các mạch rẽ và ký hiệu bằng các mũi tên chỉ chiều của các
dòng điện này.
28.3:
Phải đóng hay ngắt các công tắc như thế nào để:
a. Chỉ có đèn Đ1 sáng.
b. Chỉ có đèn Đ2 sáng.
c. Cả 2 đèn Đ1 và Đ2 đều sáng.
28.4: Có 3 nguồn diện loại 12V, 6V, 3V và 2 bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song 2 bóng
đèn này rồi mắc vào mạch điện kín với nguồn điện nào để 2 bóng này sáng bình thường? Vi sao?
28.5: Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong gia đình đều có ghi 220V.
Hỏi:
a. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi dụng cụ là bao nhiêu?
b. Các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình, biết rằng hiệu điện thế của
mạng điện gia đình là 220V.
BÀI 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.
C1: Tay cầm bút thử điện như thế nào thì bóng đèn bút thử điện sáng? Có nhận xét gì?
C3: Cho biết có hiện tượng gì với cầu chì khi bò đoản mạch:
C4: Cho biết ý nghóa con số Ampe ghi trên cầu chì.
C5: Nên dùng cầu chì ghi bao nhiêu Ampe cho mạch điện thắp sáng bóng đèn?
C6: Tìm cách để an toàn điện trong các trường hợp ở hình 29.5.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
1. Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng …………………… các vật khác.
a) đẩy c) không đẩy, không hút
b) hút d) vừa đẩy, vừa hút
2. Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa dẹt bò nhiễm điện?
a) Đập nhẹ nhiều lần xuống mặt một quyển vở. c) Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa.
b) p sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm. d) Cọ xát mạnh thước nhựa bằng một miếng vải khô.
3. Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm nhiễm điện cho vật nào dưới đây?
a) Một ống bằng gỗ. c) Một ống bằng giấy.
b) Một ống bằng thép. d) Một ống bằng nhựa.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×