Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng ngắt đêm đến khả năng ra hoa, đậu quả trái vụ và năng suất của giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.53 KB, 7 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 11: 909-915

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(11): 909-915
www.vnua.edu.vn

ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN CHIẾU SÁNG NGẮT ĐÊM ĐẾN KHẢ NĂNG RA HOA,
ĐẬU QUẢ TRÁI VỤ VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG THANH LONG RUỘT ĐỎ TL5
TRỒNG TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI
Nguyễn Thị Thu Hương1*, Nguyễn Quốc Hùng1, Đoàn Văn Lư2
1

Viện Nghiên cứu Rau quả
Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

2

*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 05.02.2020

Ngày nhận bài: 07.11.2019
TÓM TẮT

Nghiên cứu xử lý ra hoa trái vụ cho giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội nhằm mục tiêu xây
dựng quy trình kỹ thuật rải vụ thu hoạch cho giống thanh long ruột đỏ ở các tỉnh phía Bắc. Nghiên cứu được thực
hiện trong 2 vụ, vụ chiếu 1 ngày 20/10/2016, vụ chiếu 2 ngày 20/10/2017; sử dụng bóng điện sợi đốt công suất
60 W, ánh sáng màu vàng với 5 công thức thời gian chiếu sáng: 13, 16, 19, 22 và 25 đêm; thời gian chiếu sáng từ
22 h đêm đến 3 h sáng. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, mỗi công thức 20 trụ/lần nhắc. Kết
quả nghiên cứu thu được cho thấy ở cả 2 vụ xử lý chiếu sáng, các công thức xử lý chiếu sáng 19, 22 và 25 đêm đều
cho cây có khả năng ra hoa tốt. Số lượng cành/trụ xuất hiện nụ hoa và số nụ hoa ổn định/trụ của các công thức xử lý


chiếu sáng tương ứng đạt được 28,2-33,6 cành và 52,7-67,2 nụ hoa và đều khác biệt có ý nghĩa so với các công
thức xử lý với thời gian chiếu sáng 13 và 16 đêm. Năng suất thực thu ở các công thức xử lý chiếu sáng 19; 22 và 25
đêm đạt 6,2-7,3 kg/trụ ở cả 2 vụ xử lý và sai khác có ý nghĩa so với các công thức có thời gian chiếu sáng ngắn hơn.
Trong các công thức xử lý chiếu sáng, công thức xử lý chiếu sáng 22 đêm đạt hiệu quả cao nhất, tăng lãi 150,8 triệu
đồng/ha ở vụ chiếu 1 và 144,8 triệu đồng/ha ở vụ chiếu 2.
Từ khóa: Xử lý ra hoa trái vụ, thời gian chiếu sáng, nụ hoa, thanh long ruột đỏ TL5, Hà Nội.

Effect of Night Break Duration on Off-Season Flowering,
Fruiting and Yield of Red Dragon Fruit Cultivar Tl5 in Gia Lam, Hanoi
ABSTRACT
The study was aimed to establish a technical protocol to extend the fruit harvest in Northern provinces for offseason flowering of red-fleshed dragon fruit TL5 variety growing in Gia Lam, Hanoi. The study was conducted in 2
seasons of lighting, on October 20, 2016, and October 20, 2017. The lighting treatment used 60W incandescent light
bulbs to supplement light from 10 pm to 3 am, in the 5 different lighting durations of 13, 16, 19, 22 and 25 nights. The
experiment was arranged in RCBD, with 20 posts/treatment for each replication. The results showed that in both
seasons of lighting supplement, the treatments of lighting in 19, 22 and 25 nights were recorded with good flowering.
The number of shoots per post-producing flower buds and number of stable flower buds per post in these lighting
treatments reached 28.2-33.6 and 52.7-67.2 respectively, which were significantly different from those of the
treatments with 13 and 16 nights of lighting. Actual yields in treatments of 19; 22 and 25 supplement nights reached
6.2 to 7.3 kg/post in both the 2 seasons, which were significantly different from those of treatments with fewer lighting
days. Among the lighting treatments, the supplement in 22 nights was the most effective that the profits were
increased to 150.8 million dong/ha in the first crop and 144.8 million dong/ha in the second crop.
Keywords: Off-season flower induction, lighting period, flower buds, red dragon fruit cultivar TL5, Hanoi.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây thanh long (Hylocereus undatus Haw)

thuüc hö XĂĈng røng (Cactaceae) (Mizrahi & cs.,
1997), có nguøn gùc ċ các vùng sa mäc Mehico
và Colombia. Cåy thanh long đĂčc ngĂĉi Pháp


909


nh hng ca thi gian chiu sỏng ngt ờm n kh nng ra hoa, u qu trỏi v v nng sut ca ging thanh
long rut TL5 trng ti Gia Lõm, H Ni

du nhờp vo Vit Nam cỏch ồy khoõng mỹt
trởm nởm (V Cững Hờu, 1996). Theo sự liu
ca Bỹ Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn,
nởm 2018 din tớch thanh long ca cõ nc l
53.899 ha vi sõn lng ọt 1.061 nghỡn tỗn (Bỹ
Nụng nghip v PTNT, 2019). cỏc tnh phớa
Bớc, thanh long c trứng tờp trung tọi mỹt sự
tnh: Sn La, H Giang, Phỵ Thử, Vnh Phỵc,
Hõi Dng, Quõng Ninh v H Nỹi. Thanh long
l cõy ngy di, ra hoa t nhiờn trong iu kin
ngy di, ờm ngớn (Luders, 1999). Trong hai
nhúm giựng thanh long ruỹt trớng v ụ, cõy
thanh long ruỹt ụ phõn ng khụng cht vi ỏnh
sỏng ngy di (Dinh Ha Tran & cs., 2015), do
vờy trong iu kin khớ hờu ca cỏc tnh phớa
Bớc thi gian cõy ra hoa t nhiờn trong nởm di
hn so vi cõy thanh long ruỹt trớng. Tuy nhiờn,
thi gian ra hoa t nhiờn ca giựng ch t thỏng
4 ti thỏng 9, khoõng thi gian cũn lọi trong
nởm ngy ngớn hn nờn cồy khững th ra hoa t
nhiờn. rõi v thu hoọch quõ, vic x lý ra
hoa trỏi v cho cõy thanh long bỡng k thuờt
chiu sỏng bỳ sung ngớt ờm di thnh 2 ờm
ngớn ó c ỏp dng phỳ bin cỏc tnh phớa

Nam (Lờ Vởn Bũ & cs., 2014). cỏc tnh phớa
Bớc cú mýa ững lọnh nờn vic x lý ra hoa trỏi
v cho thanh long ruỹt ụ ũi hụi phõi nghiờn
cu xỏc nh c thi gian chiu sỏng thớch
hp cõy cú khõ nởng ra hoa, ờu quõ v nởng
suỗt thu c mc cú hiu quõ kinh t.

sùn, cồy 4 nởm tuỳi. Thớ nghim gứm 5 cụng
thc (CT), chiu sỏng liờn tc 13-25 ờm: CT1:
13 ờm; CT2: 16 ờm; CT3: 19 ờm; CT4: 22
ờm v CT5: 25 ờm. Thớ nghim c bự trớ
theo khựi ngộu nhiờn hon ton, mỷi cụng thc
20 tr/lổn nhớc.
Thi gian bớt ổu chiu sỏng: 20/10/2016 v
20/10/2017, sự gi chiu l 5 gi (bớt ổu t 22
gi). S dng búng in si ựt cụng suỗt 60 W,
ỏnh sỏng mu vng. Mờt ỹ búng: 1 búng/tr v
c lớp gia hai hng thanh long, cao cỏch mt
ỗt 1 m. Gia cỏc cụng thc v nhớc lọi c
ngởn cỏch bỡng li en che 100% ỏnh sỏng,
trờn mỷi búng cú cỏc chp tờp trung ỏnh sỏng
cho cõy thanh long thớ nghim.
K thuờt chởm súc c ỏp dng theo quy
trỡnh chởm súc cồy thanh long ca Vin Nghiờn
cu Rau quõ c ban hnh nởm 2015.
2.2.2. Cỏc ch tiờu theo dừi
Cỏc ch tiờu theo dừi bao gứm: Thi gian bớt
ổu xuỗt hin n sau dng chiu sỏng, thi gian
xuỗt hin n kt thỳc xuỗt hin n, tỳng sự
cnh xuỗt hin n, tỳng sự n xuỗt hin, t l

n d hỡnh, t l rng n, thi gian xuỗt hin n
n n hoa, t l ờu quõ, thi gian t n hoa
n thu hoọch, thi im thu hoọch, sự quõ thu
hoọch, nởng suỗt, khựi lng quõ, t l phổn ởn
c, ỹ brix, hiu quõ kinh t.
2.2.3. X lý s liu

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Vt liu, a im v thi gian
nghiờn cu
Giựng thanh long ruỹt ụ TL5 c cụng
nhờn giựng sõn xuỗt th nởm 2015.
Nghiờn cu c thc hin trong 2 nởm
2016-2017 tọi Vin Nghiờn cu Rau quõ, th
trỗn Trõu Qu, huyn Gia Lõm, thnh phự
H Nỹi.
2.2. Phng phỏp nghiờn cu
2.2.1. B trớ thớ nghim
Thớ nghim c trin khai trờn vn trứng

910

Sự liu c x lý theo phng phỏp thựng
kờ sinh hửc IRRISTAT, ng dng chng trỡnh
Excel, IRRISTAT 5.0 trờn mỏy vi tớnh.

3. KT QU V THO LUN
3.1. nh hng ca thi gian chiu sỏng
n ng thỏi xut hin hoa ging thanh
long rut TL5 trng ti Gia Lõm, H Ni

Kt quõ theo dừi õnh hng ca thi gian
chiu sỏng n ỹng thỏi xuỗt hin hoa giựng
thanh long ruỹt ụ TL5 trứng tọi Gia Lõm,
H Nỹi qua 2 v thớ nghim c trỡnh by
bõng 1.


Nguyn Th Thu Hng, Nguyn Quc Hựng, on Vn L

Bõng 1. nh hng ca thi gian chiu sỏng n ng thỏi xut hin hoa
ging thanh long TL5
Cụng thc
chiu sỏng

Thi gian xut hin n hoa
u tiờn sau dng chiu
sỏng (ngy)

Thi gian xut hin
n kt thỳc xut
hin n (ngy)

Tng s cnh
xut hin n hoa
(cnh/tr)

Tng s n
hoa xut hin
(n/tr)


Tng s n
hoa n nh
(n/tr)

V chiu 1 (10/2016)
CT1 (13 ờm)
CT2 (16 ờm)
CT3 (19 ờm)

3,2ê
3,2ê
2,9ê

3,3

11,0a

25,6a

21,1

3,2

a

30,4a

28,2

b


b

58,3

c

61,7
65,1

2,7

12,6
28,2

b

62,0

CT4 (22 ờm)

2,9ê

2,3

30,2

66,6

CT5 (25 ờm)


2,8ê

2,2

33,6c

70,4c

CV (%)

7,9

15,4

16,2

3,5

12,0a

25,2a

21,0

2,9

a

32,6a


28,3

b

b

52,7

V chiu 2 (10/2017)
CT1 (13 ờm)
CT2 (16 ờm)

3,5ê
3,3ê

15,8

CT3 (19 ờm)

3,2ê

3,0

29,5

58,5

CT4 (22 ờm)


2,8ê

2,4

32,5b

70,1c

65,2

2,2

b

30,0

72,3

c

67,2

14,8

15,7

CT5 (25 ờm)

2,9ê


CV (%)

8,3

Ghi chỳ: Trờn cựng mt ct s liu, cỏc giỏ tr cú cựng ch cỏi khụng sai khỏc cú ý ngha vi p <0,05.

Sự liu bõng 1 cho thỗy trong thi gian
chiu sỏng cõy thanh long khụng xuỗt hin n
cho ti khi ngng chiu sỏng t 2,8 n 3,2
ngy. Ch tiờu ny tng t nhau tỗt cõ cỏc
cụng thc v ỳn nh qua 2 nởm theo dừi. Giựng
thanh long ruỹt ụ TL5 cú c tớnh ra hoa rỗt
tờp trung trong iu kin ra hoa chớnh v; thi
gian xuỗt hin n ca 1 t kộo di t 2 ngy
n 3 ngy. Tuy nhiờn, trong iu kin x lý ra
hoa trỏi v, chiu sỏng thi im thỏng 10, thi
gian xuỗt hin n n kt thỳc xuỗt hin n kộo
di hn so vi t hoa t nhiờn, th hin rừ nhỗt
cỏc cụng thc 1; 2 v 1 (3,2-3,3 ngy) v
cụng thc 1; 2; 3 v 2 (3,2-3,5 ngy).
Sự cnh xuỗt hin n trờn tr l ch tiờu
ỏnh giỏ mc ỹ phõn bự n trờn tr v sự cnh
xuỗt hin n cng cao, cõy cng cú khõ nởng cho
nởng suỗt cao hn. v chiu sỏng th nhỗt
(nởm 2016), trờn tr cú 11,0-12,6 cnh xuỗt hin
n cụng thc 1 v cụng thc 2; cỏc cụng thc 3;
4 v 5 cú sự cnh xuỗt hin n trờn tr ọt tng
ựi cao, ọt t 28,2 n 33,6 cnh. Tng t v
chiu sỏng th 2 (nởm 2017), sự cnh xuỗt hin
n ọt c cao nhỗt cỏc cụng thc 3; 4 v 5

(29,5-32,5 cnh); cỏc cụng thc 1, 2 cú sự lng
cnh trờn tr xuỗt hin n thỗp hn.

Trong iu kin sinh thỏi cỏc tnh phớa
Nam, thi gian chiu sỏng khỏc nhau ó cú õnh
hng n khõ nởng ra hoa, sự lng n hoa
trờn tr (Nguyn Vởn K, 2000). cõ 2 v x lý
ra hoa trỏi v, sự n hoa trờn tr ọt c tởng
dổn khi tởng thi gian chiu sỏng, ọt cao hn
cỏc cụng thc 3; 4 v cụng thc 5. Sự n hoa trờn
tr ca cỏc cụng thc 3-5 ọt 62,0-70,4 n
hoa/tr v x l 1 (nởm 2016) v ọt 58,5-72,3
n hoa/tr v x l 2 (nởm 2017). Sự n hoa
xuỗt hin trờn tr ọt thỗp hn cụng thc 1 v
2 vi 25,6-30,4 n hoa/tr (nởm 2016) v
25,2-32,6 n hoa/tr (nởm 2017).
Khỏc vi mỹt sự cồy ởn quõ khỏc, cõy thanh
long ra hoa t nhiờn trong iu kin ỏnh sỏng
ngy di, ờm ngớn v xuỗt hin nhiu t hoa
trong nởm (Pascua & cs., 2013). Khi cõy ra hoa
gp iu kin bỗt thuờn nh nớng núng, ốm ỹ
khụng khớ thỗp, cõy thng xuỗt hin t l n d
hỡnh nhỗt nh vi cỏc dọng hỡnh nh n hoa b
mộo hoc n phỏt trin thnh hoa khụng cú
nhy hoc nhy cao hn hợn cỏc ch nh. Kt
quõ nghiờn cu thu c cho thỗy khi x lý ra
hoa trỏi v, t l n d hỡnh trờn giựng thanh
long ruỹt ụ TL5 xuỗt hin cụng thc 1 vi t
l 1,2-1,3% qua 2 v x lý.


911


nh hng ca thi gian chiu sỏng ngt ờm n kh nng ra hoa, u qu trỏi v v nng sut ca ging thanh
long rut TL5 trng ti Gia Lõm, H Ni

Bõng 2. nh hng ca thi gian chiu sỏng n khõ nng hỡnh thnh hoa,
t l u quõ ca ging thanh long TL5
T l n
d hỡnh (%)

T l rng
n (%)

Thi gian xut hin n
n n hoa (ngy)

T l u
qu (%)

Thi gian t n hoa n
thu hoch (ngy)

CT1 (13 ờm)

1,2

17,7

25,7a


74,3

38,0a

CT2 (16 ờm)

0

7,3

26,3a

73,4

38,4a

CT3 (19 ờm)

0

6,0

25,5a

75,6

38,5a

CT4 (22 ờm)


0

7,3

25,0a

72,8

38,0a

7,5

a

74,5

37,5a

Cụng thc
chiu sỏng
V chiu 1 (10/2016)

CT5 (25 ờm)

0

CV (%)

25,5


12,6

10,7

V chiu 2 (10/2017)
CT1 (13 ờm)

1,3

16,7

25,5a

78,5

38,5a

CT2 (16 ờm)

0

13,3

25,0a

81,3

38,0a


a

CT3 (19 ờm)

0

10,0

25,5

90,5

38,0a

CT4 (22 ờm)

0

7,0

25,5a

85,7

38,5a

CT5 (25 ờm)

0


7,1

26,0a

80,5

38,0a

CV (%)

11,1

12,3

Ghi chỳ: Trờn cựng mt ct s liu, cỏc giỏ tr cú cựng ch cỏi khụng sai khỏc cú ý ngha vi p <0,05.

Thanh long thng cú hin tng rng n,
hin tng ny xõy ra t khi hỡnh thnh n hoa
cho ti khi chiu di n hoa ọt 5 cm v sau ú
ỳn nh sự n hoa ti khi hoa n. T l rng n
cú s sai khỏc gia cỏc cụng thc x lý ra hoa
trỏi v, dao ỹng t 6,0% (cụng thc 3) n
17,7% (cụng thc 1) v x l nởm 2016 v t
7,0% n 16,7% cỏc cụng thc x l nởm 2017.
cõ 2 v x lý, cỏc cụng thc x lý chiu sỏng
19-25 ờm u cú t l rng n thỗp hn so vi
cụng thc x lý chiu sỏng 13 ờm, trong ú 2
cụng thc x lý chiu sỏng 22-25 ờm cú t l
rng n thỗp ỳn nh hn.
Thi gian t xuỗt hin n hoa n n hoa

ca thanh long thng dao ỹng trong khoõng
22-27 ngy tựy thuỹc vo thi im ra hoa trong
nởm. cõ 2 v x lý, thi gian t xuỗt hin n
n n hoa ca cỏc cụng thc x lý chiu sỏng
dao ỹng t 25,0 n 26,3 ngy v khụng cú s
sai khỏc gia cỏc cụng thc x lý chiu sỏng.
Khoõng thi gian ny di hn so vi cựng
khoõng thi gian thi im ra hoa chớnh v 45 ngy. Thi gian t n hoa n thu hoọch dao
ỹng 37,5-38,5 ngy v cng khững cú s khỏc
bit rừ rt gia cỏc cụng thc x lý chiu sỏng.
Tuy nhiờn, khoõng thi gian ny di hn so vi

912

thi im chớnh v 7-10 ngy do nhit ỹ khụng
khớ thi im ny xuựng thỗp hn so vi thi
im ra hoa chớnh v.
T l ờu quõ l mỹt trong nhng ch tiờu
quan trửng quyt nh n nởng suỗt ca cồy ởn
quõ. mỹt sự cồy ởn quõ khỏc, do cú nhiu hoa
nờn t l ờu quõ ọt rỗt thỗp nhng ựi vi
thanh long ruỹt ụ t l ờu quõ ban ổu ọt rỗt
cao, ọt trờn 70% tỗt cõ cỏc cụng thc x lý
chiu sỏng. Trong cỏc cụng thc x lý chiu
sỏng nởm 2017, cỏc cững thc x lý chiu sỏng
19 v 22 ờm cú t l ờu quõ ọt c cao hn
v sai khỏc cú ngha so vi cỏc cụng thc x lý
chiu sỏng khỏc.
3.2. nh hng ca thi gian chiu sỏng
n nng sut v cht lng quõ ging

thanh long rut TL5 trng ti Gia Lõm,
H Ni
T s khỏc bit v sự cnh xuỗt hin n hoa
trờn tr v tỳng sự n hoa trờn tr, thi gian
chiu sỏng ó cú õnh hng n cỏc yu tự cỗu
thnh nởng suỗt v nởng suỗt thu c ca
giựng thanh long ruỹt ụ TL5 trứng tọi Gia
Lõm, H Nỹi.


Nguyn Th Thu Hng, Nguyn Quc Hựng, on Vn L

Bõng 3. nh hng ca thi gian chiu sỏng n yu t cu thnh nng sut
v nng sut ca ging thanh long rut TL5
Cụng thc
chiu sỏng

S qu t yờu cu
(qu/tr)

S qu thu hoch
(qu/tr)

Khi lng trung
bỡnh qu (g)

Nng sut lý thuyt
(kg/tr)

Nng sut

thc thu (kg/tr)

V chiu 1 (Nm 2016)
CT1 (13 ờm)

5,6a

3,7a

380,4a

2,1

1,7a

CT2 (16 ờm)

6,6a

5,4a

388,0a

2,6

2,1a

CT3 (19 ờm)

17,8b


16,1b

385,2a

6,9

6,2b

CT4 (22 ờm)

20,6b

17,7b

407,8a

8,4

7,2c

CT5 (25 ờm)

b

22,4

b

17,7


a

413,4

9,3

7,3c

CV (%)

12,4

13,5

17,5

CT1 (13 ờm)

5,5a

3,9a

397,4a

2,1

1,5a

CT2 (16 ờm)


6,3a

6,0b

387,2a

2,3

2,2a

a

V chiu 2 (Nm 2017)

CT3 (19 ờm)

18,1

16,2

390,1

7,1

6,3b

CT4 (22 ờm)

21,5b


16,7c

420,6a

9,0

7,0b

CT5 (25 ờm)

22,4b

16,8c

422,5a

9,5

7,1b

7,6

12,8

15,2

CV (%)

b


c

Ghi chỳ: Trờn cựng mt ct s liu, cỏc giỏ tr cú cựng ch cỏi khụng sai khỏc cú ý ngha vi p <0,05.

Tng t nh cỏc cồy ởn quõ khỏc, sau ờu
quõ s cú mỹt t l quõ phỏt trin khững cồn ựi
hoc s rng quõ t nhiờn, hoc s c ta quõ
ch ỹng. Trờn cõy thanh long, nhng quõ cú
bổu quõ phỏt trin bỡnh thng s cú tực ỹ tởng
trng khựi lng quõ nhanh. Kt quõ nghiờn
cu thu c cho thỗy sau khi cỏc quõ phỏt
trin khững bỡnh thng c ta bụ, sự quõ ọt
yờu cổu thu c cao cụng thc 3; 4 v 5 cõ 2
v chiu sỏng v khụng cú s sai khỏc gia cỏc
cụng thc. Sự quõ/tr ọt 17,8-22,4 quõ v
chiu sỏng 1 (nởm 2016) v 18,1-22,4 quõ v
chiu sỏng 2 (nởm 2017).
Sau ta quõ lổn th nhỗt, mỹt sự quõ phỏt
trin kũm hn tip tc c ta bụ, do vờy sự quõ
thu hoọch/tr ọt c thỗp hn so vi sự quõ ọt
yờu cổu/tr trc thi im ta quõ lổn th
nhỗt. thi im thu hoọch, sự quõ/tr ọt c
cao v tng t nhau 3 cụng thc x lý chiu
sỏng 3; 4 v 5, ọt 16,1-17,7 quõ/tr v chiu
sỏng 1 (nởm 2016) v 16,2-16,8 quõ/tr v
chiu sỏng 2 (nởm 2017). cỏc cụng thc chiu
sỏng 13 v 16 ờm, sự quõ thu hoọch/tr ch ọt
3,7-5,4 quõ v chiu sỏng nởm th nhỗt v 3,96,0 quõ/tr v chiu sỏng nởm th 2.


Khựi lng trung bỡnh quõ khụng sai khỏc
gia cỏc cụng thc x lý chiu sỏng khỏc nhau.
cõ 2 v x lý chiu sỏng, khựi lng trung
bỡnh quõ u ọt t 380 n 420 gam.
T s sai khỏc v sự quõ thu hoọch/tr,
nởng suỗt thu c cú s sai khỏc cú ngha
gia mỹt sự cụng thc x lý chiu sỏng. Nởng
suỗt thc thu ca cỏc cụng thc x lý chiu sỏng
dao ỹng 1,7-7,3 kg/tr v chiu sỏng nởm
2016 v 1,5-7,1 kg/tr v chiu sỏng nởm
2017. Nởng suỗt ọt c cao v tng t nhau
3 cụng thc x lý chiu sỏng 19 ờm, 22 ờm
v 25 ờm, dao ỹng 6,2-7,3 kg/tr cõ 2 v
chiu sỏng nởm 2016 v 2017. Cỏc cững thc x
lý chiu sỏng 1, 2 cú nởng suỗt thu c thỗp,
ch ọt 1,5-2,2 kg/tr.
cỏc cụng thc chiu sỏng khỏc nhau
khững lm thay ỳi ỹ brix ca tht quõ, ỹ brix
u ọt trờn 17%. T l phổn ởn c ca quõ
dao ỹng t 68,5% n 70,3% v khụng cú s sai
khỏc gia cỏc cụng thc x lý chiu sỏng khỏc
nhau. Tuy nhiờn, trong iu kin nhit ỹ thỗp
hn, vụ quõ long ruỹt ụ TL5 trỏi v dy hn so
vi thi im ra hoa chớnh v. T s sai khỏc v

913


nh hng ca thi gian chiu sỏng ngt ờm n kh nng ra hoa, u qu trỏi v v nng sut ca ging thanh
long rut TL5 trng ti Gia Lõm, H Ni


ỹ dy vụ quõ, t l phổn ởn c ca quõ cỏc
cụng thc x lý chiu sỏng thỗp hn t l phổn
ởn c ca quõ ra hoa chớnh v. Mu sớc vụ
quõ v tht quõ cỏc cụng thc tng t nhau
u cú mu ụ thộm v khụng cú s khỏc bit so
vi mu sớc vụ quõ khi ra hoa chớnh v.
3.3. Hiu quõ kinh t ca x lý ra hoa trỏi
v cho ging thanh long rut TL5 trng
ti Gia Lõm, H Ni
Hiu quõ kinh t ph thuỹc vo rỗt nhiu
yu tự, t bin ỹng ca giỏ cỏc nguyờn vờt liu
ổu t chởm súc cho ti giỏ bỏn sõn phốm. Tớnh
toỏn trong nghiờn cu ó cự nh giỏ cỏc vờt t
ổu vo v giỏ bỏn sõn phốm cựng mỹt
thi im.

Kt quõ nghiờn cu thu c cho thỗy thi
gian chiu sỏng khỏc nhau ó õnh hng ỏng
k n nởng suỗt v hiu quõ kinh t ca giựng
thanh long ruỹt ụ TL5, kt quõ ny tng t
nh kt quõ nghiờn cu trờn giựng thanh long
ruỹt trớng ca tỏc giõ Nguyn Quang Thọch v
cs. (2019). Vi cỏc ngng thi gian chiu sỏng
khỏc nhau, cõ 2 v chiu sỏng, cỏc cụng thc
x lý chiu sỏng 19; 22; 25 ờm (CT3; CT4 v
CT5) ọt hiu quõ cao nhỗt, ọt h sự VCR trờn
2 vi tởng lói 124,6 triu ứng n 152,0 triu
ứng/ha/v v chiu 1 v ọt 127,6 triu ứng
n 146,0 triu ứng/ha/v v chiu 2. Nh

vờy, so sỏnh gia nởng suỗt v hiu quõ kinh t
cỏc cụng thc chiu sỏng, CT4 chiu sỏng 22
ờm vi thi gian chiu 5 gi/ờm bớt ổu t
ngy 20/10 l phự hp nhỗt.

Bõng 4. nh hng ca thi gian chiu sỏng n mt s ch tiờu cht lng quõ
ca ging thanh long rut TL5
Cụng thc
chiu sỏng

brix (%)

Hm lng cht khụ (%)

T l phn n c (%)

V 1

V 2

V 1

V 2

V 1

V 2

CT1 (13 ờm)


18,72

18,56

17,47

17,35

69,5

70,3

CT2 (16 ờm)

18,86

18,82

17,55

17,03

68,8

68,5

CT3 (19 ờm)

18,75


18,74

17,43

17,33

68,5

69,2

CT4 (22 ờm)

19,41

18,91

17,78

17,30

69,4

69,5

CT5 (25 ờm)

19,66

19,70


17,82

17,35

69,2

68,7

Bõng 5. Hiu quõ kinh t ca x lý chiu sỏng ra hoa trỏi v
trờn ging thanh long rut TL5 trng ti Gia Lõm, H Ni
Cụng thc
chiu sỏng

Nng sut thc thu
(tn/ha)

Tin thu tng thờm
(1.000 ng/ha)

Tin chi tng thờm
(1.000 ng/ha)

Tin lói tng thờm
(1.000 ng/ha)

H s VCR
(F/E)

V chiu 1 (thỏng 10 nm 2016)
CT1 (13 ờm)


1,7

51.000

57.800

-6.800

-0,12

CT2 (16 ờm)

2,1

63.000

59.600

3.400

0,06

CT3 (19 ờm)

6,2

186.000

61.400


124.600

2,03

CT4 (22 ờm)

7,2

216.000

65.200

150.800

2,31

CT5 (25 ờm)

7,3

219.000

67.000

152.000

2,27

V chiu 2 (thỏng 10 nm 2017)

CT1 (13 ờm)

1,5

45.000

57.800

-12.800

-0,22

CT2 (16 ờm)

2,2

66.000

59.600

6.400

0,11

CT3 (19 ờm)

6,3

189.000


61.400

127.600

2,08

CT4 (22 ờm)

7,0

210.000

65.200

144.800

2,22

CT5 (25 ờm)

7,1

213.000

67.000

146.000

2,18


Ghi chỳ: Giỏ bỏn thanh long ti vn 30.000 ng/kg; Giỏ in 2.000 ng/kw, tng chi cho hao mũn dõy,
búng in 20 triu ng; tin vt t 20 triu ng v cụng lao ng 12 triu ng.

914


Nguyn Th Thu Hng, Nguyn Quc Hựng, on Vn L

4. KT LUN
Giựng thanh long ruỹt ụ TL5 trứng tọi Gia
Lõm, H Nỹi cú khõ nởng ra hoa trỏi v trong
iu kin x lý chiu sỏng bỳ sung bỡng búng
ủn si ựt cụng suỗt 60 W, ỏnh sỏng mu vng.
ỹ di thi gian chiu sỏng cú õnh hng rừ rt
n n hoa xuỗt hin trờn cõy; sự n hoa ọt cao
hn cỏc cụng thc chiu sỏng 19, 22 v 25 ờm
cõ 2 v chiu sỏng 20/10/2016 v 20/10/2017,
ọt 52,7-67,2 n hoa/tr v khụng xuỗt hin n
d hỡnh. Cỏc cụng thc chiu sỏng vi thi gian
chiu sỏng 13, 16 ờm cú sự n hoa/tr ọt rỗt
thỗp v xuỗt hin n d hỡnh cụng thc chiu
sỏng 13 ờm.
Vi cỏc ỹ di thi gian chiu sỏng khỏc
nhau trờn giựng thanh long ruỹt ụ TL5 trứng
tọi Gia Lõm, H Nỹi, nởng suỗt ọt cao hn
cỏc cụng thc chiu sỏng 19, 22 v 25 ờm, ọt
6,2-7,3 kg/tr v x lý chiu sỏng nởm 2016
v ọt 6,3-7,1 kg/tr v x lý chiu sỏng nởm
2017. Cỏc cụng thc vi thi gian chiu sỏng 13,
16 ờm cỏc v x lý chiu sỏng tng ng cú

nởng suỗt ọt 1,7-2,1 kg/tr v 1,5-2,2 kg/tr
v khụng cú s sai khỏc gia hai cụng thc.
Trong cỏc cụng thc x lý cụng thc chiu
sỏng 22 ờm cho tởng lói 150,8 triu ứng/ha
v chiu nởm 2016 v 144,8 triu ứng/ha v
chiu nởm 2017 v u cho h sự VCR ọt c
cao nhỗt.

TI LIU THAM KHO
Lờ Vn Bộ, Trn Vn Tra, Trng Quc Thanh,
Nguyn on Thng & Nguyn Thanh Thin

(2014). Hiu qu ca búng ốn compact n s ra
hoa mựa nghch cõy thanh long rut trng
(Hylocereus undatus) Chõu Thnh, Long An. Tp
chớ Khoa hc, Trng i hc Cn Th. 24: 2-8.
B Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn (2019). Bỏo
cỏo hin trng v nh hng phỏt trin bn vng
cõy n qu cỏc tnh phớa Nam. Ti liu phc v hi
ngh: Thỳc y phỏt trin bn vng cõy n qu cỏc
tnh phớa Nam. Thỏng 3/2019.
Nguyn Vn K, Ngc Bo & Phan Vn Thu
(2000). Cm ng ra hoa cho cõy thanh long. Tp
san Khoa hc k thut Nụng lõm nghip. Trng
i hc Nụng lõm thnh ph H Chớ Minh. 2.
V Cụng Hu (1996). Trng cõy n qu Vit Nam.
Nh xut bn Nụng nghip, Thnh ph H Chớ
Minh. tr. 423-426.
Nguyn Quang Thch, Ngụ Minh Dng (2019). Xỏc
nh nh hng ca nhit v ỏnh sỏng trong x

lý ra hoa trỏi v cho thanh long rut trng
(Hylocereus undatus (Haw) Britt. and Rose) ti
Bỡnh Thun v ụng xuõn 2018-2019. Tp chớ
Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn. 14: 18-24.
Dinh Ha Tran, Chung Ruey Yen & Yu Kuang H. Chen
(2015). Flowering response of a red pitaya
germplasm collection to lighting addition.
International Journal of Biological, Food,
Veterinary
and
Agricultural
Engineering.
9(2): 126-130.
Luders L. (1999). The Pitaya or Dragon Fruit, Agnote
No. 778 D42. Australian Department of Primary
Industry and Fisheries.
Mizrahi Y., Nerd A., & Nobel P.S. (1997). Cacti as
Crops. Horticultural Reviews. 18: 291-320
Pascua L.T., Maura L.S.G., Marcial D.G. & Miriam
E.P. (2013). Evaluation of light bulbs and the use
of foliar fertilizer during off-season production of
dragon fruit, Fruit Crops. />21202786-Evaluation-of-light-bulbs-and-the-useof-foliar-fertilizer-during-off-season-productionof-dragon-fruit.html

915



×