Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.) trồng ở tỉnh Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.38 KB, 8 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Số 12 (37) - Tháng 2/2016

Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn
nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.)
trồng ở tỉnh Tây Ninh
Isolation, characterization and identification of endophytic bacteria in sugarcane
(Saccharum Officinarum L.) cultivated on soils of Tay Ninh province
SV. Nguyễn Thị Thu Hằng (1)
ThS. Đặng Thị Ngọc Thanh (2)
(1), (2)
Trường Đại học Sài Gòn
St. Nguyen Thi Thu Hang (1)
M.S. Dang Thi Ngoc Thanh (2)
(1), (2)
Sai Gon University
Tóm tắt
T

ười a u rễ à ười a
u h n c y a r ng ại a huy n h u Thành Tr ng àng à T n
i n c a nh T y Ninh
h n
ư c y ư i
òng i hu n n i inh r n
i rường G
h ng ạ . h n n c c òng i hu n hu ư c c hu n ạc ạng ròn a nguy n
n i
ch
hư c



. Đa c c
à c ạng u ng n à h n ng chuy n ng. T c c c òng hu
ư c c h n ng c ịnh ạ hòa an n h an à inh ng h
. òng i hu n HT
h
hi n
c a ặc nh n u r n n n
ư c uy n chọn
nh n i n ằng hư ng h
inh học h n
ử. K
u gi i r nh ự
h ng n
h a 16S r N
à
nh i c ở ữ i u c a N
ằng
c ng cụ a n ch h y òng HT c ự ư ng ng 96% i a ry
r uca n i
ài i hu n
c h n ng húc y ng rưởng hực
ư c
c .
Từ khóa: cây mía, cố định đạm, hòa tan lân, vi khuẩn thúc đẩy tăng trưởng thực vật, tổng hợp IAA, vi
khuẩn nội sinh…
Abstract
Endophytic bacteria in sugarcane plant cultivated on soils of Tay Ninh province were isolated and
characterized. Sugarcane materials were collected from three districts of this province including Chau
Thanh, Trang Bang, and Tan Bien. There were 75 bacterial isolates that were isolated in N free medium

LGI. The majority of their colonies are round-shaped, climy, smooth, colourless or milk-color, with size
about 0.5-5.0 mm. Cells often have short rod-shape and most of them have motility. All of them have
ability of nitrogen fixation, and phosphate solubilization together with IAA biosynthesis. The best
isolate HTR8 was selected to sequencing 16S rRNA gene fragment. This isolate showed a high degree
of similarity (96%) to reference strain Labrys portucalensis train F11 of the GenBank of NCBI, and one
potential Plant Growth Promoting Bacteria has recently been reported.
Keywords: endophytic bacteria, IAA biosynthesis, nitrogen fixation, phosphate solubilization, Plant
Growth Promoting Bacteria...

108


1. Đặt vấn đề
Đường giữ vai trò quan trọng trong
kh u ph n n hằng ngày c a c n người.
Đường ư c n u
a nguy n i u
hi n chi
h n 6 % ng s n ư ng ường
thô c a toàn th gi i. Vi t Nam, cây mía
ư c tr ng ở nhiều ịa hư ng. Tr ng
Tây Ninh là t nh có di n tích tr ng mía l n
nh t khu vực Đ ng Na
. Tuy nhiên, t
n
2 1
n n
2 13 i n tích tr ng
mía c a t nh này
gi m t 25,5 nghìn ha

xu ng còn 22,3 nghìn ha (T ng cục th ng
kê Vi t Nam, 2015). M t trong những cách
hường ư c sử dụng
uy r n ng u t
và s n ư ng à ng cường bón phân hóa
học ch c y. ư ng h n ạm hóa học
hường ư c n ng n c c nư c sử dụng là
2
g N/ha/n
h ặc th
ch n n
400 g N/ha/n
(H ang Minh Ta
và Cao Ngoc Diep, 2014). Bón phân không
c n i, h p lý sẽ gây tình trạng v a th a
v a thi u inh ưỡng cho cây tr ng, gây
hi n ư ng chai cứng, gi
phì, và thay
i tính ch t v t lý, hóa học và sinh học
c a t tr ng ng thời còn gây nh hưởng
x u n
i rường và sức khỏ c n người
( hạ V n T n à Trư ng H
T c,
2004). Do v y ngày nay u hư ng tìm
ki m các ch ng vi khu n c ch r ng
có các vi khu n n i sinh, nhằm ứng dụng
như c c ch ph m giúp b sung hoặc thay
th m t ph n phân bón hóa học cho cây
tr ng

ư c chú trọng.
Vi khu n n i sinh tr i qua ph n l n
òng ời trong cây ch . Chúng t p trung bên
trong t bào, kho ng gian bào hay h th ng
mạch mà không gây b nh hoặc b t kỳ h u
qu tiêu cực nà
i v i cây ch (Cao Ngọc
Đi p, 2011). Nhiều loài vi khu n n i inh ã
ư c phân l p t
c y
a như
Gluconacetobacter
diazotrophicus,
Herbaspirillum
sp.,
Pantoea
sp.,

Burkholderia vietnamiensis, B. unamae, B.
silvatlantica . … c i hu n này có kh
n ng húc y ng rưởng thực v t thông
ua c c c ch trực ti p hay gián ti như c
ịnh ạm, hòa tan lân, t ng h p IAA, v.v...
(Hoang Minh Tam và Cao Ngoc Diep, 2014)
Nghiên cứu này nhằm tìm ki m và
ư c u nh n di n các dòng vi khu n n i
inh c y a c c c ặc tính t . Đ y à c c
dòng vi khu n b n ịa có tiề n ng ứng
dụng trong s n xu t phân bón vi sinh
chuyên dùng cho cây mía c a ịa hư ng.

2. Vật liệ

2.1. Khử trùng mẫu và phân lập
vi khuẩn
c
u thân và rễ c a cây mía
(Saccharum officinarum L.) r ng giai ạn
v a tr cờ ư c thu th p ở các ru ng mía tại
13 xã thu c 3 huy n Châu Thành, Tr ng
Bàng và huy n Tân Biên c a t nh Tây Ninh.
M u ư c ti n hành khử trùng qua các
giai ạn như
c a Hoang Minh Tam
và Cao Ngoc Diep (2014) v i sự ng n ng
c n n 96º cũng như ng hời gian khử
m u và xác nh n hi u qu khử trùng qua
ki
ra nư c rửa cu i r n
i rường
TYGA (Tryptone Yeast Glucose Agar). M u
sau khi khử trùng bề mặ hành c ng ư c
ti n hành thu l y dịch chi t và ch ng vào
i rường LGI (Cavalcante và Döbereiner,
1988) kh ng ạ
n ặc. Sau 24 – 48 giờ ,
sự xu t hi n c a màng mỏng (pellicle) cách
bề mặ
i rường 1 – 4 mm chứng tỏ có sự
hi n di n c a vi khu n n i sinh. C y ria l p
dịch này ang i rường G ặc và ti p tục

c y chuy n ch
n hi hu ư c các khu n
lạc th t sự thu n nh
ưu rữ, b o qu n
như c c òng h n p (isolates) theo mô t
c a Cao Ngọc Đi p (2011).
2.2. Xác định đặc tính khuẩn lạc và
tế bào
Mô t ặc i m hình thái khu n lạc và
109


t bào theo Cao Ngọc Đi p (2011) và Tr n
inh Thư c và ctv. (2001). X c ịnh Gram
c a c c òng hu ư c bằng hư ng h
nhu m Gram theo Nguyễn Đức ư ng và
ctv. (2003) k t h p v i ki m tra nhanh
bằng hư ng h
“KOH S ring T ”
(von Graevenitz và Bucher, 1983).
2.3. Khảo nghiệm khả năng cố định
đạm, hòa tan lân và tổng hợp IAA
Các dòng mọc r n
i rường phân
l
à G h ng ạ
ư c c y chuy n
ang
i
rường

NBRIP
chứa
orthophosphate khó tan. Dòng nào phát
tri n ư c trên c hai loại
i rường này
chứng tỏ có kh n ng c ịnh ạm và hòa
tan lân. Các dòng này ti p tục ư c nh
giá kh n ng ng h p NH4+ trong môi
rường ur ’ ( ar à c 2
) h ng
ạm lỏng, kh n ng hòa an n h an
r ng
i rường NBRIP (Nautiyal, 1999)
lỏng
ng thời c ịnh kh n ng inh
r ng
i rường LGI lỏng có b sung
100 mg tryptophan/L h
c c hư ng
pháp dựa trên ph n ứng màu k t h
m
uang như
c a Hoang Minh
Tam và Cao Ngoc Diep (2014).
2.4. Định danh dòng có khả năng
cố định đạm, hòa tan lân và tổng hợp IAA
tốt nhất
Chọn dòng vi khu n c ặc tính t t
nh
ịnh danh bằng gi i trình tự m t

chiều g n 16S rRNA v i m i
ng
(universal primer) 27F (gửi m u cho Công
ty Nam Khoa, Tp. H Chí Minh).
2.5. Phương pháp xử lý số liệu
Dựa à hư ng r nh ư c chu n và
trị s O
ư c
c ịnh ư ng NH4+,
P2O5 ( ư ng ư ng) à
c r ng
u.
Tính toán và xử lý th ng kê bằng
Microsoft Excel 2010 và SPSS 16.0.
Sử dụng chư ng r nh
a n c a
N
so sánh trình tự 16S r N

gi i v i các trình tự c r ng c ở dữ li u
c a GenBank. Tìm dòng có ch s ư ng
ng cao, t
uy
n n ài c a dòng
vi khu n
uy n chọn.
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Phân lập vi khuẩn nội sinh
Vi khu n n i sinh có trong dịch chi t
các m u

c y a
hử trùng bề mặt
phát tri n trong c
i rường LGI bán
ặc tạo thành màng mỏng như
c a
Perin và ctv. (2006), Nguyễn Thị Thu Hà
và ctv. (2009) (Hình 1). Sau hi ư c c y
chuy n ang
i rường G h ng ạm
ặc và làm thu n, các dòng vi khu n ư c
ti p tục c y ché ang
i rường NBRIP
ặc chứa orthophosphate. K t qu hu ư c
là 75 dòng vi khu n có cùng lúc hai kh
n ng c ịnh ạ
à hòa an n.Tr ng
có 46 dòng có ngu n g c t rễ mía
(61,33%) và 29 dòng có ngu n g c t
(38,67%). Nhiều tác gi khác khi nghiên
cứu vi khu n n i inh cũng nh n th y s
dòng vi khu n n i sinh phân l
ư c t rễ
hường nhiều h n
i phân l p t thân
c y iều này ng h m t trong những gi
thuy t về ngu n g c vùng rễ (rhizophere)
c a vi khu n n i sinh (Rosenblueth và
Martínez-Romero, 2006).


Hình 1. Vi khuẩn nội sinh phát triển
trên môi trường LGI bán đặc (B) và đối
chứng âm gồm dịch chiết từ mẫu mô mía
đã hấp tiệt trùng (A)

110


3.2. Đặc tính khuẩn lạc và tế bào
Về hình thái khu n lạc a các dòng
vi khu n phân l
ư c có dạng tròn
(90,67%), s còn lại có dạng h ng ều
(9,33%). Khu n lạc có màu tr ng ục
chi m 38,67%, màu tr ng trong chi m
25,33%, màu tr ng ngà chi m 28% và màu
là vàng nhạt chi m 8%. Đa các dòng thu
ư c tạo khu n lạc có dạng bìa nguyên
(92%) à
n imô (96%), còn lại là dạng
a r ng cưa ( %) à
n i lài (4%).
Đường kính khu n lạc c a các dòng thu
ư c nằm trong kho ng t 0,5 n 5 mm
(Hình 2).

chi m 56% và Gram (+) chi m 44% (Hình
3). K t qu này ư ng ự như c c t qu
nghiên cứu vi khu n n i sinh trong m t s
cây m t lá m

h c như h
(Nguyễn
Thị Thu Hà và ctv., 2009), các loại cỏ ch n
nuôi (Cao Ngọc Đi p và Nguyễn Ái Chi,
2009), ngô (Dang Thi Ngoc Thanh và Cao
Ngoc Diep, 2014) và vi khu n n i sinh cây
mía tr ng ở t nh Đ ng Nai (Hoang Minh
Tam và Cao Ngoc Diep, 2014).

Hình 3. Kết quả nhuộm Gram của một
số dòng vi khuẩn nội sinh
3.3. Khả năng cố định đạm, hòa tan
lân và tổng hợp IAA
B ng 1 au y r nh ày ề ngu n
g c và kh n ng c ịnh ạm, hòa tan lân
và sinh t ng h p IAA c a 10 dòng t t nh t
trong s 75 dòng vi khu n n i sinh cây mía
hân l
ư c.

Hình 2. Hình thái khuẩn lạccủa một số
dòng vi khuẩn nội sinh
Qua uan
ư c ư i kính hi n vi
quang học, nh n th y ch y u các dòng có
t bào hình que ng n, nhỏ và t t c ều có
kh n ng chuy n ng. Qua k t qu ki m
tra Gram cho th y các dòng Gram (-)

Bảng 1. Kết quả định lượng sự cố định đạm, hòa tan lân và tổng hợp IAA của 10

dòng vi khuẩn nổi trội
STT

Dòng

Nguồn gốc

vi khuẩn
n

NH4+

P2O5

IAA

(mg/L)*

(mg/L)*

(mg/L)*

1

CT4

Th n

- Châu Thành


1,507 e

57,892 a

18,212 b

2

DR2

Rễ, H o Đức - Châu Thành

1,248 f

40,687 c

9,019 f

3

KT1

Th n Đ ng Khởi - Châu Thành

1,625 d

42,458 c

5,562 gh


111


4

KT2

Th n Đ ng Khởi - Châu Thành

1,059 g

30,170 d

17,450 c

5

LT2

Thân, Thành Long - Châu Thành

1,465 c

22,887 e

10,307 d

6

TVT1


Thân, Trà Vong - Tân Biên

2,079 b

46,639 b

6,304 g

7

TVT4

Thân, Trà Vong - Tân Biên

1,197 fg

41,625 c

5,296 h

8

TDT8

Thân, Thạnh Đ ng - Tân Biên

1,207 fg

26,870 d


5,929 gh

9

GBR5

Rễ, Gia Bình - Tr ng Bàng

0,254 h

61,315 a

10,413 e

10

HTR8

Rễ Hưng Thu n - Tr ng Bàng

2,654 a

58,417 a

18,836 a

11

Đ i chứng


0,000 i

0,000 f

0,000 i

CV (%)

6,391

5,911

5,050

*Số liệu trình bày trong bảng là bình quân của 4 đợt đo mẫu với 3 lần lặp: 2, 4, 6, 8
ngày sau khi cấy đối với NH4+ và IAA; 5, 10, 15, 20 ngày sau khi chủng đối với P2O5.
Những số (trong cùng một cột) được theo sau bởi cùng chữ cái không có sự khác biệt
ý nghĩa ở mức 5%.
Qua
nh n th y ư ng ạm c ịnh
c a 10 dòng t t nh
a
ng t 0,254 –
+
2,654 mg/L NH4 ư ng lân hòa tan trong
kho ng 22,87 – 61,315 mg/ L P2O5 và
ư ng
ạt t
296 – 1 36 g/ .

Những òng ch
u ịnh ư ng ca ề
c a ch i u g
c HT
TVT1 T
àG
(H nh ). c t qu ịnh ư ng
hu ư c ư ng ự như
u nghi n cứu
c a m t s tác gi ti n hành trên i ư ng
vi khu n n i sinh cây mía (Ngô H ng
Thanh và ctv., 2014; Hoàng Minh Tâm và
Cao Ngọc Đi p, 2014; Hoang Minh Tam
và Cao Ngoc Diep, 2014) và m t s cây
tr ng h c như à u nành (Glycine max
.) à ng (Zea mays L.) (Cassán và ctv.,
2009; Szilagyi-Zecchin và ctv., 2014).
Th ng ua c c c ch c ịnh ạm, hòa tan
phosphate và t ng h
nhiều i
khu n n i inh
h hi n h n ng húc
y ng rưởng thực v ở c c
ài
Pachycereus pringlei, Chlorella vulgaris,

. …
ư c thông báo (Puente và ctv.,
2009; de-Bashan và ctv., 2008, Ryan và
ctv., 2008;).


Hình 4. Phản ứng màu với thuốc thử của
một số dòng vi khuẩn nổi trội khi đo
lượng lân hòa tan vào 5 DAI
(day after inoculation)

112


3.4. Kết quả giải trình tự một phần
đoạn gen 16S rRNA của dòng vi khuẩn
HTR8
Dòng HTR8 có ngu n g c t rễ cây
mía tr ng tại
Hưng Thu n, huy n Tr ng
Bàng th hi n t t c 3 ặc nh n u r n
ư c tuy n chọn ti p tục nh n di n bằng
hư ng h
inh học phân tử. K t qu
gi i trình tự m t ph n ạn gen 16S rRNA
à ò
òng ư ng ng c r ng c ở
dữ li u c a NCBI cho th y dòng HTR8 có
sự ư ng ng 96% v i ch ng vi khu n
Labrys portucalensis F11 (Hình 5). Labrys
portucalensis là m t Proteobacteria có hình
que và thu c nhóm Gram âm phù h p v i
k t qu kh o sát hình thái và nhu m Gram
c a dòng HTR8.


4. Kết luận
Có 75 dòng vi khu n n i sinh phân l p
ư c t rễ và thân cây mía tr ng tại t nh
T y Ninh. Tr ng
òng i hu n HTR8
c ư ng ạm c ịnh ư ng lân hòa tan và
ư ng IAA sinh ra cao nh . n cứ vào các
k t qu gi i trình tự ạn gen 16S rRNA và
ò
òng ư ng ng, có th xem HTR8
như i hu n Labrys portucalensis(gi
ịnh). Dòng vi khu n này có tiề n ng ứng
dụng như
t vi khu n ch h ch ng
rưởng thực v t cho cây mía.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Cao Ngọc Đi p và Nguyễn Ái Chi (2009),
“Phân l
à ặc tính vi khu n n i sinh cây
khóm (Ananas comosus L.) tr ng r n
t
phèn huy n B n Lức, t nh Long An” Tuyển
tập hội nghị Công nghệ sinh học phía Nam
năm 2009, tại thành ph H Chí Minh t ngày
23-2 h ng 1 n 2 9.
2. Cao Ngọc Đi p (2011), Sách chuyên khảo Vi
khuẩn nội sinh thực vật, Nxb Đại Học C n
Th

n Th .
3. Nguyễn Thị Thu Hà, Hà Thanh Toàn và Cao
Ngọc Đi p (2009), “Phân l
à ặc tính c a
vi khu n n i sinh ở m t s loại cỏ ch n nu i”
Tạp chí Công nghệ Sinh học 7(2): 241-250.

Hình 5. Kết quả dò tìm dòng tương đồng
trình tự một phần gen 16S rRNA của
dòng HTR8

4. Nguyễn Đức ư ng, Phan Thị Huyền à
Nguyễn Ánh Tuy t (2003), Thí nghiệm công
nghệ sinh học (t p 2): Thí nghiệm vi sinh vật
học, Nxb Đại học Qu c gia, Tp. H Chí Minh.

Nhiều loài m i trong chi Labrys
ư c phân l p t rễ cây tr ng ở nhiều nư c
(Islam và ctv., 2007; Nguyen và ctv.,
2015). M i y Inui-Kishi và ctv. (2012)
ề c p về kh n ng hòa an h ha
và t ng h p IAA khá t t c a m t dòng
trong t ng s 60 dòng vi khu n à nh
c gi
ư c phân l p t vùng rễ cây
mía tr ng tại Brazil òng này ư ng ng
r nh ự 16S r N v i i hu n Labrys
portucalensis.

5. Hoàng Minh Tâm và Cao Ngọc Đi p (2014),

“X c ịnh ặc tính và nh n di n vi khu n n i
sinh Gluconacetobacter diazotrophicus trong
cây mía ở hai t nh B n Tre và Long An” Tạp
chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 24:
68-74.
6. Ngô H ng Thanh, Hoàng Minh Tâm và Cao
Ngọc Đi p (2014), “X c ịnh tính vi khu n
n i sinh trong cây mía tr ng ở t nh B n Tre và
Long An” Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn. 2:41-48.

113


7. Tr n inh Thư c Nguyễn Đức H àng han
Thị hư ng Trang à hạ Thị H ng Tư i
(2001), Thực tập vi sinh vật học, Nxb Ðại học
Qu c gia, Tp. H Chí Minh.
8.

15. Inui-Kishi R.N., Kishi L.T., Picch S.C.,
Barbosa J.C., Lemos M.T.O., Marcondes J.,
and de Macedo Lemos E.G. (2012),
“ h h ru
u i izing
an
production activities inplant growth
promoting rhizobacteria from brazilian soils
un r ugarcan cu i a i n” ARPN Journal
of Engineering and Applied Sciences 7(11):

1446- 1454.

hạ V n T n à Trư ng H T c (2 ),
hân
n vi sinh trong n ng nghiệp N
N ng nghi Hà N i.

9. T ng cục th ng kê Vi t Nam (2015), (https://
www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217)

16. Islam M.S., Kawasaki H., Nakagawa Y.
, Hattori T., Seki T. (2007), Labrys
okinawensis sp. nov. and Labrys
miyagiensis sp. nov., budding bacteria
isolated from rhizosphere habitats in Japan,
and emended descriptions of the genus
Labrys and Labrys monachus. Int J Syst
Evol Microbiol, 57: 552-557.

B. Tài liệu tham khảo tiếng Anh
10. Cassán F., Perrig D., Sgroy V., Masciarelli
O., Penna C., and Luna V. (2009),
“Azospirillum
brasilense
Az39
and
Bradyrhizobium
japonicum
E109,
inoculated singly or in combination,

promote seed germination and early
seedling growth in corn (Zea mays L.) and
soy bean (Glycine max .)” Eur. J. Soil
Biol, 45:28-35.
11.

17. Nautiyal
C.S.
(1999), “ n
ffici n
microbiological growth medium for
screening
phosphate
solubilizing
icr rgani

FEMS Microbiology
Letters. 170: 265-270.

Cavalcante V.A., and Döbereiner J. (1988),

n w aci -tolerant nitrogen-fixing
ac riu a cia
wi h ugarcan ” Plan
and Soil 108: 23-31.

18. Nguyen N.L., Kim Y.J., Hoang V.A., Kang
J.P., Wang C., Zhang J., Kang C.H., and
Yang D.C. (2015), Labrys soli sp. nov.,
isolated from the rhizosphere of Korean

ginseng. Int J Syst Evol Microbiol. (Published
online:Aug 5. DOI: 10.1099/ijsem.0.000512)

12. Dang Thi Ngoc Thanh and Cao Ngoc Diep
(2 1 ) “ a i n charac riza i n an
identification of endophytic bacteria inmaize
(Zea mays L.) cultivated on acrisols of the
Southea f Vi na ” American Journal of
Life Sciences. 2(4): 224-233. (Published
online: Aug. 30, 2014. DOI: 0.11648/j.ajls.
20140204.16).

19. Park M., Kim C., Yang J., Lee H., Shin W.,
Ki S. an Sa T. (2 ) “ a i n an
characterization of diazotrophic growth
promoting bacteria from rhizosphere of
agricu ura
cr
f
K r a”
Microbiological Research. 160: 127-133.

13. De-Bashan L.E., Antoun H., and Bashan Y.
(2
) “n
n f in
-3-acetic acid
produced
by
the

growth-promoting
bacterium Azospirillum
” in r
ing
growth of Chlorella vulgaris. J. Phycol.44:
938-947.

20. Perin L., Martínez-Aguilar L., CastroGonzález R., Estrada-de los Santos P.,
Cabellos-Avelar T., Guedes H.V., Reis
V.M., and Caballero-Mellado J. (2006),
“ iaz r hic
Burkholderia
species
associated with field-grown maize and
ugarcan ” Appl. Environ. Microbiol. 72:
3103-3110.

14. Hoang Minh Tam and Cao Ngoc Diep (2014),
“ a i n charac riza i n an i n ification
of endophytic bacteria in sugarcane
(Saccharum spp. L.) cultivated on soils of the
ng Nai r inc S u h a
f Vi na ”
American Journal of Life Sciences. 2(6): 361368. (Published online: Dec. 18, 2014. DOI:
10.11648/j.ajls.20140206.16)

21. Puentea M.E., Li C.Y., Bashan Y. (2009),
“En hy ic ac ria in cac i
can
improve the development of cactus see ing ”

Environmental and Experimental Botany. 66:
402-408.

114


22. Rosenblueth M., and Martínez-Romero E.
(2 6) “ ac ria n
hy
an
h ir
in rac i n wi h h
” Molecular PlantMicrobe Interactions.19:827-837.

Glienke C., and Galli-Terasawa L.V. (2014),
“Identification and characterization of
endophytic bacteria from corn (Zea mays L.)
roots with biotechnological potential in
agriculture”
AMB Express 4(26).
(Published online: 7 May, DOI: 10.1186/
s13568-014-0026-y).

23. Ryan R.P., Germanie K., Franks A., Ryan
D.J.,
and
Dowling
D.N.
(2008),
“ ac ria n

hy : r c n
n
an a ica i n ” FEMS Microbiol. Lett.
278:1-9.

25. Von Gravenitz A., and Bucher C. (1983),
Accuracy of the KOH and Vancomycin Tests
in Determining the Gram Reaction of NonEn r ac ria
” J Clin Microbiol.
16(4):983-985.

24. Szilagyi-Zecchin V.J., Ikeda A.C., Hungria
M. , Adamoski D., Kava-Cordeiro V.,

Ngày nh n bài: 12/01/2016

Biên t p xong: 15/02/2016

115

Duy t

ng: 2 / 2/2016



×