Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Bao cao thuc tap tot nghiep hoan thien ke toan tien luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 49 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E - LEARNING

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HOÀN QUÂN

Học viên thực hiện

:

Mã học viên

:

Lớp

:

Ngành

: Kế toán

Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Thế Nữ

Hà Nội - 6/2018


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E - LEARNING

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HOÀN QUÂN

Học viên thực hiện

:

Mã học viên

:

Lớp

:

Ngành

: Kế toán

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Trần Thế Nữ

Hà Nội - 6/2018



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:..............................................................
Có trụ sở tại: .............................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................................................................................
Website:.....................................................................................................................................
Email:........................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:.....................................................................................................................................
Sinh ngày:..................................................................................................................................
Số CMT:....................................................................................................................................
Sinh viên lớp:............................................................................................................................
Mã Sinh viên:............................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày........................
Nhận xét:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan

3



VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING

NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

....Ngày…... Tháng…... Năm 2018
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu

4


Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang
công tác hoặc thực tập.

II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên:
Mã Sinh viên:
Lớp:
Ngành:
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Điện thoại:
Email:
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
III. Nội dung bài tập
STT

1

VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP

Báo cáo kế toán
trên sổ giấy và
excel, chậm tập
hợp dữ liệu

GiẢI PHÁP ĐÃ
NÊU

Ứng dụng phần
mềm kế toán

MÔN HỌC LIÊN

QUAN

GiẢNG VIÊN HD
MÔN HỌC LIÊN
QUAN

1) Kế toán máy
CC201
2) Tổ chức công tác
kế toán ACC405

1) Đoàn Thị Trang,
Kế toán
trưởng Cty cổ phần
Ánh Minh
2) Nguyễn. Thủy,
Kế toán trưởng cty
Thiết Kế HN Mới

KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
Tổ chức inputoutput, nhân sự,
quy trình luân
chuyển chứng từ
cho phòng Kế
toán với các bộ
phận khác.
PM Fast

accounting cho
DN vừa và nhỏ

2

…..ngày …. tháng …. năm ….
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)

5


MỤC LỤC

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.

ATM: Thẻ rút tiền tự động
BTC: Bộ Tài chính
BHXH, BHYT, BHTN: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
CNV: Công nhân viên
CTGS: Chứng từ ghi sổ
DN: Doanh nghiệp
HTK: Hàng tồn kho
GTGT: Giá trị gia tăng
KKTX: Khê khai thường xuyên
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
LĐTL: Lao động tiền lương
NĐ-CP: Nghị định Chính phủ
NLĐ: Người lao động
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
TK: Tài khoản

TM: Thương mại
TNCN: Thu nhập cá nhân
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TT: Thông tư
TSCĐ: Tài sản cố định
VNĐ: Đồng Việt Nam
XD: Xây dựng

7


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
1. Danh mục bảng

vẽ

8


LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các DN một mặt phải trang trải
được toàn bộ chi phí bằng kết quả sản xuất, mặt khác phải đảm bảo có lãi, có tích lũy
nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên và mở rộng
sản xuất kinh doanh, tạo lập vị thế của mình trên thương trường cạnh tranh khốc liệt
như hiện nay. Để làm được điều đó, các DN cần phải có những đối sách phù hợp, tìm
mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí. Một trong những khoản chi phí mà DN nào cũng
quan tâm đến là chi phí về nhân công. Chi phí này được biểu hiện qua tiền lương và
các khoản trích theo lương mà DN phải trả cho người lao động.
Tiền lương là một vấn đề rất quan trọng, nó góp phần quyết định sự thành công

hay thất bại của từng DN. Một chính sách tiền lương hợp lý là cơ sở, đòn bẩy cho sự
phát triển của DN. Đưa ra được biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao
công tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay
nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng
phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí tiền
lương hợp lý và hiệu quả. Luôn luôn đi liền với tiền lương là các khoản trích theo
lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công
đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội dành cho mọi người
lao động. Các quỹ này được hình thành trên cơ sở từ nguồn đóng góp của người sử
dụng lao động và người lao động. Và nó chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong tổng
số chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành
nên giá thành phẩm. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính
đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
kịp thời sẽ kích thích người lao động phát huy hết khả năng làm việc và cống hiến cho
sự phát triển DN. Việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất
quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo
quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp
theo lương. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
9


Hoàn Quân em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàn Quân”. Nội dung của
báo cáo thực tập trước hết đưa ra vấn đề chung, tình hình kinh doanh của công ty, cơ
cấu tổ chức bộ máy hoạt động , chế độ tiền lương tại công ty và thực trạng hạch toán
tiền lương tại công ty, cuối cùng là đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tại
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàn Quân.

Bố cục báo cáo thực tập gồm có 03 chương:
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàn
Quân
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàn Quân.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tại công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Hoàn Quân

10


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HOÀN QUÂN
1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Hoàn Quân
1.1.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH XD và TM Hoàn Quân: quá
trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức
Thông tin chung về công ty:
- Đại diện theo pháp luật: Bà Đỗ Thị Hoàng Anh – chức vụ: giám đốc.
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (ba tỷ đồng).
- Mã số doanh nghiệp: 4401033585.
- Địa chỉ: 73 Nguyễn Văn Cừ, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Công ty được thành lập ngày 10/04/2007, trải qua hơn 1 năm hoạt động. Khởi
đầu khó khăn nhưng đến nay công ty đã đạt được thành tích rất đáng tự hào. Với
khoảng 03 nhân viên vào ngày thành lập đến nay công ty đã có gần 20 cán bộ công
nhân viên.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu bao gồm:
- Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Bán buôn Sơn, Vecni;

- Bán buôn Giấy dán tường.
Tình hình kinh doanh của công ty trong năm 2017, được thể hiện trong bảng 1.1
sau đây:
Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh năm 2017
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2017

1

Tổng doanh thu bán hàng

VNĐ

2.826.214.381

2

Doanh thu thuần

VNĐ

2.826.214.381

3


Giá vốn hàng bán

VNĐ

1.123.788.122

4

Chi phí bán hàng

VNĐ

600.306.834

5

Chi phí quản lý doanh nghiệp

VNĐ

572.492.092

11


6

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

VNĐ


529.627.333

Qua số liệu từ bảng 1.1, cho thấy mặc dù công ty mới đi vào hoạt động nhưng
tình hình kinh doanh rất khả quan, phản ánh cụ thể là chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh hơn 500 triệu đồng.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Là công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ cung cấp sơn và giấy dán tường
nên cơ cấu tổ chức khá đơn giản. Cơ cấu tổ chức được mô tả như sau:
Giám đốc

Phòng Tài chính kế toán

Phòng Kinh doanh

Phòng Hành chính

Hình 1.1. Tổ chức hoạt động kinh doanh
- Giám đốc: là bộ phận điều hành chung của công ty, quyết định mọi vấn đề.
Hoạch định đường lối, chính sách kinh doanh cho công ty..
- Phòng Tài chính kế toán: Hạch toán sản xuất kinh doanh, xuất hóa đơn, lập và
thanh toán lương, thưởng cho nhân viên, thanh quyết toán với khách hàng,…Cung cấp
thông tin kịp thời cho việc điều hành kinh doanh.
- Phòng Kinh doanh: xây dựng kế hoạch kinh doanh, marketing và tìm kiếm
khách hàng.
- Phòng Hành chính: là bộ phận phụ trách về nhân sự, lao động, các công việc
hành chính, đối nội đối ngoại của công ty.
Các phòng luôn gắn kết hữu cơ với nhau. Phòng tài chính kế toán phối hợp với
phòng kinh doanh lập dự toán kế hoạch marketing,…Phòng Hành chính phân công cán
bộ thực hiện.

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đang áp dụng và đặc điểm
công tác kế toán tại Công ty TNHH XD và TM Hoàn Quân
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán đảm bảo chức năng: thông tin, báo cáo, kiểm tra và hạch toán.
Bộ máy kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống quản lý. Hiện tại, công
12


ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàn Quân tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
tập trung như sau:
Kế toán trưởng

Kế toán viên

Kế toán kho

Hình 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: là người phụ trách chung công tác kế toán, giao nhiệm vụ cho
kế toán viên, quy định từng loại sổ sách phải sử dụng lưu trữ trình tự thực hiện kế
toán. Và là người chịu hoàn toàn trách nhiệm trước công ty về những vấn đề liên quan
đến hoạt động kế toán.
- Kế toán viên (thuế, ngân hàng, thủ quỹ, tiền lương…): là người chịu trách
nhiệm về thanh toán tiền mặt và ngân hàng, hạch toán về tiền lương và kê khai thuế.
- Kế toán kho: là người chịu trách nhiệm xuất nhập hàng hóa. Tập hợp chứng từ
và vào sổ kế toán kho và hóa đơn liên quan.
1.2.2. Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ chứng từ ghi sổ.
Nguyên tắc đặc trưng cơ bản: dựa vào các chứng từ gốc ban đầu để ghi chứng
từ ghi sổ. Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ
kế toán tách rời hai quá trình: ghi theo thứ tự thời gian (trên sổ đăng ký chứng từ ghi

sổ) và ghi theo nội dung kinh tế phát sinh (trên sổ cái).
Các sổ kế toán sử dụng chủ yếu là: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ, các sổ (thẻ) kế toán chi tiết liên quan.
Nội dung trình tự ghi sổ:
- Căn cứ vào các chứng từ gốc ban đầu kế toán lập chứng từ ghi sổ theo định kỳ
một tháng một lần. Mỗi chứng từ ghi sổ ghi nợ cho một TK và ghi có cho nhiều TK
khác hoặc ghi có cho một TK và ghi nợ cho nhiều TK khác. Từ các chứng từ ghi sổ kế
toán tiến hành vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào các sổ (thẻ) kế toán chi tiết
liên quan rồi vào sổ tổng hợp các TK và cuối cùng vào sổ cái các TK.
13


- Sau khi phản ánh vào sổ cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh và tính số dư
của từng tài khoản. Sau khi khớp đúng số liệu, lấy số liệu trên sổ cái để vào bảng cân
đối TK và lập báo cáo tài chính cuối niên độ.
Đối với các TK phải mở sổ kế toán chi tiết thì chứng từ kế toán, bảng tổng hợp
chứng từ kế toán, chứng từ ghi sổ là căn cứ vào sổ chi tiết và lập báo cáo tài chính sau
khi đã được kiểm tra đối chiếu.
Trình tự hạch toán sổ sách kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ được tiến
hành theo sơ đồ như sau:
CHỨNG TỪ GỐC

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại.

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

CHỨNG TỪ

GHI SỔ

SỔ CÁI

Sổ (thẻ)
kế toán chi tiết.

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Hình 1.3. Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
14


Đối chiếu, kiểm tra:
1.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH XD và TM Hoàn Quân
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàn Quân thực hiện nghiệp vụ kế
toán theo luật kế toán hiện hành và mang những nét chủ yếu sau đây:
- Kỳ kế toán là năm dương lịch, bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 .
- Đơn vị tiền hạch toán là đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán : Chế độ kế toán DN Việt Nam.
- Hình thức sổ sách: Chứng từ ghi sổ.

- Phương pháp tính khấu hao cho TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
- Hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận HTK: Nguyên tắc giá gốc. Giá HTK được ghi nhận theo
tháng.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế TNDN tính theo tỷ lệ quy định của Nhà nước là 20% trên tổng lợi
nhuận tính thuế (theo chế độ hiện hành).
+ Thuế và các khoản phải nộp khác theo quy định của Nhà nước.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của công ty được áp dụng theo các
nguyên tắc sau: nguyên tắc nhất quán, tính trọng yếu, nguyên tắc có thể so sánh được.
Kỳ lập báo cáo tài chính của đơn vị: năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 đến 31/12
của năm kinh doanh và theo quý.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
1.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH XD và TM Hoàn Quân
Công ty mới đi vào hoạt động hơn 1 năm, quy mô nhỏ. Vì vậy, số lượng lao
động chưa nhiều. Hiện tại, bộ phận kế toán ít người nhưng phải kiêm rất nhiều công
việc. Công ty sử dụng phần mềm excel để thực hiện công tác kế toán, chưa có kế toán
tiền lương, chưa sử dụng phần mềm kế toán, công tác thanh toán lương, các khoản
15


trích theo lượng do kế toán viên đảm nhiệm nên mất nhiều thời gian và hiệu quả không
cao. Tuy nhiên, tổ chức công tác kế toán đã đáp ứng được nhu cầu hoạt động của công
ty: quá trình hạch toán đảm bảo tính thống nhất phải kịp thời, chính xác và phù hợp

với điều kiện thực tế của công ty.
Hiện tại, công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ nên quá trình kiểm
tra số liệu mất nhiều thời gian, đòi hỏi kế toán viên, kế toán trưởng phải đối chiếu
khớp đúng số liệu giữa CTGS với CTGS khác do các đồng nghiệp khác lập trước khi
ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.

16


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀN QUÂN
2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại Công ty
TNHH XD và TM Hoàn Quân
2.1.1. Đặc điểm lao động tại công ty TNHH XD và TM Hoàn Quân
Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm
sơn nên lao động chủ yếu là nam giới, trình độ lao động từ trung cấp đến đại học. Số
lượng nhân viên hiện tại là 20 người, trong đó nữ giới trong doanh nghiệp chỉ chiếm 7
người và đảm trách công việc bán hàng và kế toán.
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh, tổ chức lao động, công ty phân loại nhân viên
theo ba cách sau đây:
- Phân loại nhân viên theo loại hợp đồng lao động;
- Phân loại nhân viên theo tính chất công việc;
- Phân loại nhân viên theo bộ phận công tác.
Đế đáp ứng nhu cầu mở rộng địa bàn kinh doanh, công ty dự kiến tuyển thêm
05 nhân viên kinh doanh, 01 nhân viên kế toán thực hiện kế toản tổng hợp san sẽ công
việc với kế toán viên hiện tại và sẽ mua phần mềm kế toán để nâng cao hiệu quả công
tác kế toán của công ty. Trong năm 2017, công ty đã cử 05 nhân viên đi đào tạo nghiệp
vụ liên quan đến ngành sơn và các pha trộn sơn. Vì vậy, nhân viên đảm bảo chuyên
môn và kỹ năng đáp ứng tốt yêu cầu công việc.

Chất lượng nhân sự của công ty được thống kê như sau:
- Đại học chiếm 20%;
- Cao đẳng chiếm 30%;
- Trung cấp chiếm 50%.
2.1.2. Chế độ tiền lương tại Công ty TNHH XD và TM Hoàn Quân
Từ ngày thành lập đến nay, Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàn Quân
luôn phấn đấu vươn lên không ngừng phát triển. Để có được kết quả đó là nhờ sự phấn
đấu nỗ lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo và nhân viên.
Để đảm bảo nguyên tắc phân phối lao động, trả lương gắn với kết quả lao động
nhằm đảm bảo tiền lương là đòn bẩy kích thích người lao động phát huy hết khả năng
17


làm việc và gắn bó lâu dài với công ty. Công ty xây dựng quy chế tiền lương theo quy
định của Bộ luật lao động và tình hình kinh doanh đảm bảo thu nhập chính đáng cho
người lao động. Các căn cứ xây dựng quy chế lương cụ thể như sau:
- Quy chế chung:
Quy chế lương được xây dựng dựa trên Bộ luật lao động và Luật doanh nghiệp
hiện hành. Các quy định, nghị định, thông tư hướng dẫn về chế độ tiền lương mới, chế
độ về phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, quy chế nâng lương. Quy chế thực hiện phân
phối theo lao động. Tiền lương gắn với kết quả lao động cuối cùng của từng người và
từng bộ phận. Thiết lập một cơ chế trả lương minh bạch, công bằng và có tính cạnh
tranh, đảm bảo thu hút, duy trì nguồn nhân lực, khuyến khích những nhân viên giỏi và
có ý thức làm việc tốt, có mong muốn làm việc lâu dài với công ty và phấn đấu trở
thành những nhân viên chủ chốt của công ty. Đồng thời đảm bảo phân phối thời gian
làm việc nghỉ ngơi một cách hợp lý. Quy chế tiền lương cũng là cơ sở để công ty thực
hiện các nghĩa vụ của mình và đại diện cho người lao động thực hiện các nghĩa vụ của
họ với nhà nước về thuế, BHXH, BHYT, BHTN và các nghĩa vụ khác theo quy định
hiện hành của pháp luật.
- Chế độ tiền lương được quy định như sau:

Người lao động được trả lương không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo
quy định của nhà nước cộng với lương tăng thêm do giám đốc quyết định tùy theo tình
hình thực tế kinh doanh. Áp dụng hệ thống thang bảng lương theo quy định tại nghị
định số 141/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 để tính lương cơ bản, còn hệ
số lương doanh số do công ty tự quyết.
Mức lương tối thiểu vùng năm 2018 được quy đinh tại điều 3 của nghị định số
141/2017/NĐ-CP cụ thể như sau:
Bảng 2.1. Mức lương tối thiểu vùng năm 2018
STT

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng

1

Vùng I

3.980.000 đồng/ tháng

2

Vùng II

3.530.000 đồng/ tháng

3

Vùng III


3.090.000 đồng/ tháng
18


4

Vùng IV

2.760.000 đồng/ tháng

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàn Quân đăng ký tại tỉnh Phú Yên
nên áp dụng mức lương tối thiểu vùng II với mức lương tối thiểu vùng là 3.530.000
đồng/tháng. Khi xây dựng lương cơ bản doanh nghiệp phải tuân thủ thực hiện:
Không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và phải cộng thêm 7% đối
với lao động đã được đào tạo qua từ cấp nghề trở lên.
+ Lương cơ bản:
Là phần tiền lương trả cho người lao động theo chế độ quy định tại Nghị định
số 141/2017/NĐ-CP. Hệ số tiền lương cơ bản là cơ sở để công ty trả lương cơ bản,
thực hiện chi trả các chế độ cho người lao động theo quy định của nhà nước và thực
hiện các nghĩa vụ đối nhà nước. Tiền lương cơ bản sẽ được xác định như sau:
TLCB = TLCBtoithieuvùng + TLCBtoithieuvùng *7%
+ Lương doanh số:
Bảng hệ số lương doanh số do công ty quy định theo doanh thu bán hàng. Các
hệ số này được Giám đốc công ty quyết định lại theo tình hình thực tế và chỉ áp dụng
đối với bộ phận kinh doanh (sales).
Bảng 2.2. Hệ số lương doanh số
ĐVT:%
STT

Nhóm chức danh


Hệ số lương doanh số

1

Trưởng phòng

3%

2

Nhân viên

2%

Lương doanh số= (N-N1)* hệ số% được hưởng;
N1: là doanh số bán hàng tháng trước;
N: là doanh số bán hàng tháng này;
Ví dụ 1: Tháng 4 doanh số bán hàng là 500.000.000 đồng. Giám đốc ra chỉ tiêu
doanh số bán hàng tháng 5 cho bộ phận kinh doanh là 600.000.000 đồng và tháng này
bộ phận kinh doanh đạt chỉ tiêu nên được hưởng thêm % lương doanh số bán hàng
theo hệ số lương doanh số là:
-

Lương doanh số nhân viên= (600.000.000 – 500.000.000)*2%= 2.000.000 đồng
19


-


Lương doanh số trưởng phòng= (600.000.000 – 500.000.000)*3%= 3.000.000
đồng
+ Lương ngày nghỉ Lễ, tết:
Theo điều 115 và 116 của Bộ luật lao động 2012 quy định các ngày nghỉ lễ

được hưởng nguyên lương và không được hưởng lương bao gồm:
(1) Các ngày nghỉ lễ được hưởng nguyên lương:
(a) Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày
lễ, tết sau đây:
- Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
- Tết Âm lịch 05 ngày;
- Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
- Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
- Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch);
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch);
- Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần, thì NLĐ được nghỉ
bù vào ngày kế tiếp;
- Nếu lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì ngoài những
ngày nghỉ trên, còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc
khánh của nước họ;
(b) Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong
những trường hợp sau đây:
- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
- Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
- Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc
chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.
(2) Các ngày nghỉ không được hưởng lương:
- NLĐ được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử
dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố
hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

- Ngoài quy định trên người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao
động để nghỉ không hưởng lương.
20


(3) Công đi làm ngày Lễ, Tết được hưởng Lương:
- NLĐ làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ có hưởng lương được trả
lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm ít nhất
bằng 300%, chưa kể tiền lương ngày lễ, Tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định
của Bộ luật Lao động đối với người lao động hưởng lương theo ngày. Vậy, nếu người
lao động làm thêm giờ trong những ngày nghỉ tết Âm lịch 2018 có hưởng lương sẽ
được nhận khoảng 400% tiền lương của ngày bình thường.
Ngoài ra, chủ nhật trong tuần không phải ngày lễ nếu người lao động phải đi
làm sẽ hưởng mức lương 200% so với ngày bình thường.
Nếu người lao động làm việc vào ca đêm trong ngày lễ sẽ được hưởng đến
490% lương.
- Ngoài các chế độ trên, người lao động được trả các khoản phụ cấp theo lương
theo quy định của bộ luật lao động và các quy định hiện hành của nhà nước bao gồm:
Phụ cấp trưởng, phó phòng; Phụ cấp khu vực; Phụ cấp trách nhiệm; Phụ cấp lưu động;
Các chế độ phụ cấp theo quy định của nhà nước...
Tùy theo tính chất công việc cụ thể của từng người lao động, hàng tháng giám
đốc ra quyết định các khoản phụ cấp sau: Phụ cấp đi lại; Phụ cấp chi phí điện thoại,
đối với các trường hợp làm thêm giờ, làm việc vào ngày nghĩ, lễ tết,…sẽ tính theo quy
định của nhà nước.
- Hình thức trả lương tại công ty:
Từ ngày 1 đến ngày 10 hàng tháng, phòng Hành chính sẽ tiến hành tập hợp
bảng chấm công và tiến hành tính lương cho người lao động. Sau khi tiến hành tính
lương xong, phòng Hành chính sẽ chuyển chứng từ cho phòng kế toán để chuyển
khoản lương vào từng tài khoản cá nhân.
2.1.3. Các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH XD và TM Hoàn Quân

Công ty có bốn khoản trích theo lương là: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng số quỹ tiền lương cơ bản của công nhân viên phát sinh trong tháng.
- Bảo hiểm y tế (BHYT): Sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa
bệnh, viện phí,…cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản. Quỹ được hình
21


thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản của công nhân
viên phát sinh trong tháng.
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Được sử dụng để thanh toán các khoản dự
phòng khi người lao động nghỉ việc. Quỹ được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ
quy định trên tổng số tiền lương cơ bản của công nhân viên phát sinh trong tháng.
- Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở
các cấp theo chế độ hiện hành.
- Tỷ lệ trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ như sau: Theo Quyết định
595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ
ngày 1/6/2017:
Bảng 2.3. Quy định tỷ lệ trích nộp các khoản theo lương
ĐVT:%
Tên quỹ
Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
Bảo hiểm y tế
(BHYT)
Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN)
Tổng


Trích vào Chi phí
của DN

Trích vào lương
của NLĐ

Tổng

17,5

8

25,5

3

1,5

4,5

1

1

2%

21,5

10,5


32

Kinh phí công đoàn
2
2
(KPCĐ)
Khoản BHXH: 17,5% trích vào DN (Trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai
sản và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 0,5% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp) và 8% trích vào lương NLĐ (đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất).
Như vậy:
- Tổng cộng hàng tháng DN phải đóng cho cơ quan BHXH là 32% (BHXH,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN). (Trong đó trích từ tiền lương của NLĐ là 10,5%).

22


- Phải đóng cho Liên đoàn lao động Quận, huyện là 2% (KPCĐ) trên quỹ tiền
lương hàng tháng của những người tham gia BHXH.
Tất cả các khoản trích theo lương trên đều được tính vào kỳ lương của tháng đó.
Vậy, lương cuối cùng nhận được đã trừ các khoản trích nộp trên của từng người.
2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại Công ty TNHH XD và TM Hoàn Quân
Đối với mỗi doanh nghiệp thì vấn đề quản lý lao động và tiền lương là rất quan
trọng. Nó giúp cho việc điều hành thêm rõ ràng, minh bạch. Vì vậy, công ty luôn đưa
ra quy định, quy chế cho vấn đề này. Hiện tại, công ty thực hiện quản lý lao động và
tiền lương theo quy định trong: tuyển dụng, trả lương, quỹ lương và phương thức
thanh toán như sau:
- Các quy định trong tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm lao động:
Tuyển dụng là quá trình từ tuyển chọn, sàng lọc nhằm lựa chọn được cá nhân có
đủ năng lực và phẩm chất để đảm nhận các công việc được giao tại các vị trí nhất định.
Căn cứ vào định hướng chiến lược và các mục tiêu phát triển của Công ty trong

năm, lập kế hoạch nhu cầu nhân sự của các phòng ban, đơn vị bộ phận. Sau đó chuyển
Giám đốc duyệt và tiến hành thông báo đăng tải thông tin tuyển dụng. Tuyển dụng sẽ
qua ba bước (sàng lọc hồ sơ, Trưởng bộ phận các phòng ban phỏng vấn và cuối cùng
là Giám đốc duyệt). Căn cứ vào danh sách ứng viên được phê duyệt sẽ tiến hành thử
việc và phân công công việc cụ thể cho từng vị trí.
- Các quy định về trả lương:
Để đảm bảo tính công bằng, khuyến khích người lao động. Tăng lương định kỳ
nhằm đảm bảo đời sống cho NLĐ để họ yên tâm công tác và cống hiến cho sự phát
triển của Công ty. Quy định mức lương công ty ban hành quy chế nâng lương cơ bản
và nâng lương doanh số hàng năm cho nhân viên.
- Các chế độ xét nâng lương:
Căn cứ vào hiệu quả công việc, thành tích xuất sắc cùng đề xuất từ người quản
lý trực tiếp. Khi đó lãnh đạo Công ty sẽ xem xét và quyết định nâng lương phù hợp
từng thời điểm.
- Phương thức thanh toán lương:

23


Nhân viên Hành chính sẽ chuyển toàn bộ danh sách bảng chấm công cho phòng
kế toán và phòng kế toán dựa vào bảng chấm công và hoàn thiện bảng lương. Chuyển
lương vào tài khoản của từng cá nhân qua thẻ ATM vào mùng 05 đến 10 hàng tháng.
Để hoàn thiện thanh toán lương, nhân viên Tiền lương sẽ phải tách lương để
chuyển bộ phận Kế toán hạch toán lương theo tháng.

24


2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàn Quân

2.2.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Cách tính lương:
+ TLCB = TLtoithieu + TLtoithieu *7 %;
+ Lthực nhận= TLCB/CCĐ* CTT + phụ cấp( nếu có);
+ TLtoi thieu: là lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước;
+ TLCB: tiền lương cơ bản;
+ CCĐ: công chế độ;
+ CTT: công thực tế;
+ Lthực nhận: Lương thực nhận.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ:
Ngoài tiền lương chính người lao động còn nhận được các khoản phụ cấp, trợ
cấp, hỗ trợ khác cụ thể theo từng chức danh như sau:
+ Phụ cấp trách nhiệm sẽ áp dụng từ chức danh Trưởng phòng trở lên.
+ Phụ cấp tiền ăn trưa, điện thoại sẽ áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công nhân
viên ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên. Riêng phụ cấp xăng xe chỉ áp dụng cho
bộ phận kinh doanh cụ thể như sau:
Bảng 2.4. Các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ
ĐVT:đồng
Chức danh
Giám đốc
Kế toán trưởng
Trưởng phòng
kinh doanh
Nhân viên kế
toán; Nhân viên
nhân sự; Thủ

Trách nhiệm
3.000.000
2.500.000

2.000.000

Mức phụ cấp nhận được đ/tháng
Ăn trưa
Xăng xe
700.000
700.000
700.000

700.000

kho
Nhân viên kinh

800.000

Điện thoại
1.000.000
700.000
500.000

400.000

700.000
700.000
200.000
doanh
Ghichú: Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm, ăn trưa, điện thoại, xăng xe nêu

trên sẽ được hưởng theo ngày công đi làm thực tế.

25


×