Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án DHKTPP Khăn phủ bàn Môn CN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.3 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 6/10/2010 Ngàydạy:
Dạy học theo dự án
P.p.d.h: Häc theo KHĂN phỦ BÀN
Người soạn : Nguyễn Thành Ngun
Tổ : Lý- Hố – Sinh
Trường THCS : Mỹ Hiệp
Tiết: 16 BÀI 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I/ MỤC TIÊU:
1/Ki ế n th ứ c : Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến.
Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
2/K ĩ n ă ng : Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lý.
3/Thái độ : Giáo dục học sinh tính kiên trì ,cẩn thận và làm việc tự lập
Có hứng thú học mơn kĩ thuật
II/ CHUẨN BỊ
1/ chuẩn bò c ủ a GV :- Các mẫu vật liệu cơ khí.
- Một số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí.
- Chia lớp làm 6 nhóm , 6 bảng phụ
2/ chuẩn bò c ủ a HS: HS đọc trước bài mới.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp (1’) kiểm tra sỉ số.
2/Kiểm tra bài cũ : Khơng kiểm tra:
3Gi ả ng bài mới :
-Giới thiệu bài mới:(5’)
Để tạo ra một sản phẩm cơ khí thì trước tiên chúng ta phải có cái gì?
Vậy vật liệu có vai trò quan trọng trong gia công cơ khí. Để biết được cách lựa chọn và sử dụng
vật liệu cơ khí hợp lí, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
-Tiến trình bài dạy:
t.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
20
ph
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu


cơ khí phổ biến
-GV đưa ra sơ đồ phân loại vật
liệu cơ khí
Vật liệu cơ khí
Kim loại phi kim loại
Đen Màu caosu chấtdẻo
gốm sứ
Gang Đồng
Thép Nhôm
Hợp kim
Cho HS quan sát các mẫu vật
liệu
-HS trả lời: phải có vật liệu
ban đầu
-HS quan sát sơ đồ phân loại
vật liệu cơ khí.
I/ Các vật liệu cơ khí
phổ biến :
1. Vật liệu kim loại:
a.Kim loại đen: thành
phần chủ yếu là Fe và
cacbon
- Nếu tỉ lệ C trong vật
liệu ≤ 2,14% : thép. Nếu
tỉ lệ C > 2,14%: gang.
- Gang: gang xám, gang
trắng, gang dẻo.
-Thép: thép cacbon, thép
hợp kim
b. KL màu: dễ kéo dài,

13
ph
8
ph
-Từ sơ đồ và mẫu vật liệu GV
đưa ra câu hỏi cho các nhóm
thảo luận trả lời.
H (N 1-2) Trình bày thành
phần, tính chất và công dụng
của một số vật liệu kim loại
phổ biến ?
H(N3-4) Trình bày thành phần,
tính chất và công dụng của
một số vật liệu phi kim loạiphổ
biến ?
H (N 5-6) Em hãy so sánh ưu
nhược điểm và phạm vi sử
dụng của vật liệu kim loại và
vật liệu phi kim loại?
GV Thống nhất kết quả rút ra
kết luận ghi bảng
-GV cho HS(L) kể tên những
loại vật liệu làm ra những sản
phẩm thông dụng như SGK.
Hoạt động 2: Tính chất cơ
bản của vật liệu cơ khí
-GV giới thiệu về các tính chất
cơ bản của vật liệu cơ khí
-GV gợi ý để HS trả lời các
câu hỏi đặt ra trong SGK

H(N) Bằng các kiến thức đã
học, hãy kể một số tính chất
công nghệ và tính chất cơ học
của các kim loại thường dùng?
-GV kết luận: mỗi loại vật liệu
có thể sử dụng để lảm ra các
sản phẩm khác nhau và bằng
phương pháp khác nhau. Dựa
vào tính công nghệ của vật
liệu, từ đó lựa chọn phương
pháp gia công hợp lí
Hoạt động 3: Tổng kết
H(K-G) Muốn chọn vật liệu để
HS các nhómt hảo luận hồn
thành câu trả lời .
Đại diện( N1) lên trình bày ,
( N2) nhận xét bổ sung
-HS trả lời:
Đại diện( N3) lên trình bày ,
( N4) nhận xét bổ sung
-HS trả lời:
Đại diện( N5) lên trình bày ,
( N6) nhận xét bổ sung
-HS trả lời:
+Kéo cắt giấy,lưỡi cày,
khung xe đạp: sắt, thép
+Khoá cửa, dây điện: đồng
+Chảo rán, dây điện:nhôm
-HS trả lời:
+KL có tính dẫn điện tốt, giá

thành cao, khó gia công, dễ
bò ôxi hoá và mài mòn.
+Phi KL thì ngược lại.
Cả 2 vật liệu đều được sử
dụng rộng rãi trong sx

-HS: Thép: cứng, dễ gia công
ở nhiệt độ cao
Nhôm: mềm, dễ gia công ở
nhiệt độ bình thường
Đồng: dẻo hơn thép, khó đúc
- HS suy nghó trả lời câu hỏi
dễ dát mỏng, có tính
chống mài mòn, chống ăn
mòn cao, dẫn nhiệt, dẫn
điện tốt
- Chủ yếu là đồng, nhôm
và hợp kim của chúng
2. Vật liệu phi kim loại:
dẫn nhiệt kém nhưng dễ
gia công không bò ôxi
hoá, ít bò mài mòn…
a.Chất dẻo: là SP được
tổng hợp từ hợp chất hữu
cơ, cao phân tử …
Gồm: chất dẻo nhiệt, chất
dẻo rắn
b.Cao su: là vật liệu dẻo,
đàn hồi, có khả năng
giảm chấn động tốt, cách

điện và cách âm tốt
II/ Tính chất cơ bản của
vật liệu cơ khí:
1.Tính chất cơ học: tính
cứng, tính dẻo, tính bền….
2.Tính chất vật lí: nhiệt
độ nóng chảy,tính dẫn
điện, dẫn nhiệt…..
3.Tính chất hoá học: tính
chòu axít và muối, tính
chống ăn mòn….
4.Tính công nghệ: cho
biết khả năng gia công
của vật liệu: tính đúc,
hàn, gia công cắt gọt….
gia công 1 sản phẩm,
người ta phải dựa vào yếu
tố nào ?
H(Y-G) Hãy chỉ ra những chi
tiết trên xe đạp được làm từ
thép, chất dẻo, cao su, các vật
liệu khác?
của GV
4/ D ặ n dò hs chu ẩ n b ị cho ti ế t h ọ c ti ế p theo : (3’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò dụng cụ vật liệu để làm bài thực hành 19
- 1 đoạn dây đồng, dây nhôm, dây thép và 1 thanh nhựa có đường kính 4mm.
-1 bộ tiêu bản vật liệu cơ khí, 1 chiếc búa nhỏ, 1 chiếc đe nhỏ.
-Chuẩn bò trước mẫu báo cáo thực hành
IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

V/ Phụ lục:
-Phương pháp khăn phủ bàng : Hoạt động 1 « Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến”
-Chia lớp làm 6 nhóm , 6 bảng nhóm
-Các nhóm thảo luận , thống nhất đi đến kết quả chung cho từng nội dung câu hỏi sau:
1/(N 1-2) Trình bày thành phần, tính chất và công dụng của một số vật liệu kim loại phổ biến ?
2/(N3-4) Trình bày thành phần, tính chất và công dụng của một số vật liệu phi kim loạiphổ biến ?
3/ (N 5-6) Em hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của vật liệu kim loại và vật liệu
phi kim loại?

×