Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty cổ phần ứng dụng khoa học và công nghệ MITEC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 77 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân
tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty cổ phần ứng dụng khoa
học và công nghệ MITEC”. Trong quá trình hoàn thiện khóa luận em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các anh chị nhân viên trong công ty cổ phần ứng dụng
khoa học và công nghệ MITEC.
Trải qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thương Mại đã giúp
bản thân em học hỏi thêm được rất nhiều, từ kiến thức chuyên ngành đến các kỹ năng
mềm giúp nâng cao khả năng tư duy và làm việc độc lập của bản thân. Em xin cảm ơn
các thầy cô của trường Đại học Thương mại cũng như các thầy cô trong khoa Hệ
thônngs thông tin kinh tế và thương mại điện tử đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn
thiện được bài khóa luận tốt nghiệp tốt hơn. Và em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến
Ths. Nghiêm Thị Lịch đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại
công ty cổ phần ứng dụng khoa học và công nghệ MITEC”.
Em xin chân thành cảm ơn giám đốc của công ty cổ phần ứng dụng khoa học và
công nghệ MITEC Nguyễn Hải Sơn cùng toàn thể các anh chị nhân viên trong công ty
đã tạo điều kiện tốt để em được thực tập, giúp đỡ em trong quá trình làm khóa luận tốt
nghiệp.
Trong quá trình thực tập cũng như hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này, dù đã cố
gắng hoàn thiện bài khóa luận trong phạm vi và khả năng của bản thân cũng như kiến
thức về phân tích thiết kế của em còn nhiều hạn chế, thế nên bài khóa luận của em khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô để bài
khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trúc Quỳnh

1



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.......................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu...............................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
5. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG.......................................................................5
1. 1. Những khái niệm cơ bản.....................................................................................5
1. 2. Lý thuyết về quản lý bán hàng............................................................................5
1. 2. 1. Quy trình của quản lý bán hàng.......................................................................5
1. 2. 2. Tầm quan trọng của quản lý bán hàng............................................................6
1. 3. Lý thuyết về phân tích thiết kế............................................................................7
1. 3. 1. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin...............................................7
1. 3. 2. Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin........................................8
1. 3. 3. Giới thiệu về UML...........................................................................................11
1. 4. Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng..........19
1. 4. 1. Tình hình trong nước.....................................................................................19
1. 4. 2. Tình hình ngoài nước.....................................................................................19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ MITEC..............................................................................................20
2. 1. Thông tin chung về công ty...............................................................................20
2. 1. 1. Giới thiệu, lịch sử phát triển, tầm nhìn chiến lược........................................20
2. 1. 2. Các lĩnh vực hoạt động của công ty...............................................................21

2. 1. 3. Các dịch vụ......................................................................................................22
2. 1. 4. Tình hình hoạt động của công ty 3 năm gần đây...........................................22
2. 2. Phân tích và đánh giá thực trạng về HTTT QL bán hàng trong công ty.......23
2. 2. 1. Thực trạng về HTTT quản lý bán hàng tại công ty.......................................23
2. 2. 2. Đánh giá thực trạng về HTTT QLBH tại công ty..........................................23

2


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN TRỊ DOANH
NGHIỆP CYBERSOFT............................................................................................25
3. 1. Mô tả bài toán....................................................................................................25
3. 2. Phân tích yêu cầu chức năng của bài toán.......................................................25
3. 3. Phân tích hệ thống.............................................................................................26
3. 3. 1. Sơ đồ chức năng của hệ thống.......................................................................26
3. 3. 2. Biểu đồ Use Case............................................................................................27
3. 3. 3. Biểu đồ Lớp.....................................................................................................30
3. 3. 4. Biểu đồ trạng thái...........................................................................................31
3. 3. 5. Biểu đồ tuần tự................................................................................................32
3. 3. 6. Biểu đồ hoạt động...........................................................................................36
3. 3. 7. Biểu đồ triển khai............................................................................................37
3. 3. 8. Biểu đồ thành phần.........................................................................................38
3. 4. Thiết kế hệ thống................................................................................................38
3. 4. 1. Thiết kế CSDL.................................................................................................38
3. 4. 2. Thiết kế giao diện............................................................................................42
3. 5. Một số đề xuất và kiến nghị cho công ty...........................................................46
KẾT LUẬN................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................48
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 1


3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT

TỪ VIẾT TẮT
HTTT
CSDL
PTTK
CNTT
QLBH
KLTN
HT
VN
QL
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ
Hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu
Phân tích thiết kế
Công nghệ thông tin
Quản lý bán hàng
Khóa luận tốt nghiệp
Hệ thống
Việt Nam
Quản lý
Thông tin

2. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT

TỪ VIẾT TẮT

CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ

1

UML

Unified Modeling Language

2

SQL


Structured Query Language

4

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Ngôn ngữ mô hình hóa
thống nhất
Ngôn ngữ truy vấn mang
tính cấu trúc


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 So sánh 2 phương pháp phân tích thiết kế...................................................10
Bảng 1. 2 Các phần tử trong biểu đồ Use Case............................................................12
Bảng 1. 3 Các phần tử trong biểu đồ Lớp....................................................................13
Bảng 1. 4 Các phần tử trong biểu đồ trạng thái............................................................14
Bảng 1. 5 Các phần tử trong biểu đồ tuần tự................................................................15
Bảng 1. 6 Các phần tử trong biểu đồ hoạt động...........................................................17
Bảng 1. 7 Các phần tử của biểu đồ thành phần............................................................17
Bảng 1. 8 Các phần tử của biểu đồ triển khai...............................................................18
Bảng 2. 1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2015 – 2018.............................22
Bảng 3. 1 Kịch bản của Use Case quản lý kho.............................................................28
Bảng 3. 2 Kịch bản của Use Case quản lý hóa đơn......................................................29
Bảng 3. 3 Bảng nhân viên............................................................................................38
Bảng 3. 4 Bảng khách hàng.........................................................................................39
Bảng 3. 5 Bảng kho.....................................................................................................39
Bảng 3. 6 Bảng hóa đơn...............................................................................................40
Bảng 3. 7 Bảng chi tiết hóa đơn...................................................................................40
Bảng 3. 8 Bảng hóa đơn...............................................................................................40

Bảng 3. 9 Bảng thống kê báo cáo.................................................................................41
Bảng 4. 1 Kịch bản của Usecase quản lý khách hàng....................................................1
Bảng 4.2 Kịch bản của Use Case quản lý nhân viên......................................................3
Bảng 4. 3 Kịch bản của Usecase thống kê báo cáo........................................................4
DANH MỤC HÌNH
Hình 3. 1 Sơ đồ chức năng của hệ thống......................................................................26
Hình 3. 2 Biểu đồ Use Case tổng quát.........................................................................27
Hình 3. 3 Biểu đồ Use Case Quản lý kho.....................................................................28
Hình 3. 4 Biểu đồ Use Case Quản lý hóa đơn..............................................................30
Hình 3. 5 Biểu đồ Lớp.................................................................................................31
Hình 3. 6 Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý kho....................................................31
Hình 3. 7 Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý hóa đơn.............................................32
Hình 3. 8 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm thông tin kho.............................................33
Hình 3. 9 Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật thông tin kho.......................................34
Hình 3. 10 Biểu đồ tuần tự chức năng lập hóa đơn......................................................35
Hình 3. 11 Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật hóa đơn..............................................36
Hình 3. 12 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập....................................................36
Hình 3. 13 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho.................................................36

5


Hình 3. 14 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý hóa đơn...........................................37
Hình 3. 15 Biểu đồ triển khai.......................................................................................37
Hình 3. 16 Biểu đồ thành phần....................................................................................38
Hình 3. 17 Mô hình dữ liệu quan hệ............................................................................41
Hình 3. 18 Giao diện đăng nhập..................................................................................42
Hình 3. 19 Giao diện thông báo khi sai thông tin.........................................................42
Hình 3. 20 Giao diện màn hình chính..........................................................................43
Hình 3. 21 Giao diện thông báo không tìm thấy..........................................................43

Hình 3. 22 Giao diện Chức năng quản lý kho..............................................................44
Hình 3. 23 Giao diện Chức năng quản lý hóa đơn.......................................................44
Hình 3. 24 Giao diện thông báo sai thông tin...............................................................45
Hình 3. 25 Giao diện thông báo xóa............................................................................45
Hình 3. 26 Giao diện thoát...........................................................................................45
Hình 4. 1 Biểu đồ Use Case Quản lý khách hàng..........................................................2
Hình 4. 2 Biểu đồ Use Case Quản lý nhân viên.............................................................3
Hình 4. 3 Biểu đồ Use Case Thống kê báo cáo..............................................................4
Hình 4. 4 Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý khách hàng..........................................5
Hình 4. 5 Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý nhân viên............................................5
Hình 4. 6 Biểu đồ trạng thái chức năng thống kê báo cáo..............................................6
Hình 4.7 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm khách hàng...................................................7
Hình 4.8 Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật khách hàng.............................................8
Hình 4.9 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm nhân viên.....................................................9
Hình 4. 10 Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật nhân viên...........................................10
Hình 4. 11 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm thống kê báo cáo.....................................11
Hình 4. 12 Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật thống kê báo cáo................................12
Hình 4. 13 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý khách hàng.....................................12
Hình 4. 14 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên........................................12
Hình 4. 15 Biểu đồ hoạt động chức năng thống kê báo cáo.........................................13
Hình 4. 16 Giao diện Chức năng quản lý khách hàng..................................................13
Hình 4. 17 Giao diện Chức năng quản lý nhân viên....................................................14
Hình 4. 18 Giao diện thống kê báo cáo........................................................................14
Hình 4. 19 Giao diện Chức năng báo cáo tồn kho.......................................................15
Hình 4. 20 Giao diện Chức năng báo cáo doanh thu....................................................16
Hình 4. 21 Giao diện Chức năng báo cáo thông tin nhân viên.....................................17
Hình 4. 22 Giao diện Chức năng báo cáo thông tin khách hàng..................................18

6



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Công nghệ thông tin trong giai đoạn hiện nay đang có những bước phát triển một
cách mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực hoạt động trên toàn thế giới. Trong đó, phát triển hệ
thống thông tin đang là thế mạnh của đất nước. Với việc ứng dụng trong các ngành
kinh tế, hệ thống thông tin giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn, nâng cao
hiệu quả sản xuất, tiết kiệm được thời gian công sức. Các doanh nghiệp dù hoạt động
trong lĩnh vực nào đi chăng nữa cũng nhận thấy được rằng việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quá trình sản xuất, kinh doanh và điều hành doanh nghiệp sẽ giúp tăng
năng xuất cho doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Ứng dụng Khoa học và Công nghệ MITEC là một trong những
công ty đi tiên phong trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam. Qua hơn 15
năm hoạt động và phát triển, Công ty đã gặt hái được nhiều thành công và đã gây dựng
được uy tín đối với khách hàng cũng như với các đối tác trong và ngoài nước. Các mặt
hàng mà công ty đang kinh doanh bán buôn các loại máy móc, thiết bị và phụ tùng của
các loại máy móc khác nhau. Với những kinh nghiệm và khả năng tích lũy được trong
hơn 15 năm qua, MITEC đã trở thành một trong các đối tác tin cậy và có uy tín trên thị
trường công nghệ thông tin, đã và đang thực hiện được rất nhiều dự án cho các ngành:
Bưu điện, Ngân hàng, Tài chính, Công an, . . .
Trên cơ sở nghiên cứu tại công ty có thể thấy được rằng quy mô Công ty Cổ phần
ứng dụng khoa học và công nghệ MITEC ngày càng lớn mạnh, tập khách hàng tin
tưởng và sử dụng dịch vụ sản phẩm của Công ty ngày càng tăng dẫn đến việc quản lý
thông tin của các mặt hàng, khách hàng gặp khá nhiều khó khăn. Để hạn chế những
hậu quả do thiếu sót trong quá trình hoạt động quản lý bán hàng công ty cổ phần Mitec
nên có hệ thống thông tin quản lý bán hàng để có thể quản lý bán hàng tốt hơn nhằm
nâng cao được các sản phẩm của doanh nghiệp cũng như tổ chức và đánh giá đúng đắn
hơn.
Vì thế việc xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho công ty sẽ giúp tự động
hóa toàn bộ quy trình bán hàng trên hệ thống máy tính như: Từ khi tiếp nhận đơn hàng

cho tới khi giao hàng cho khách và xuất hóa đơn thanh toán có thể thực hiện một cách
đầy đủ. Phần mềm này sẽ giúp hoạt động quản lý bán hàng có hiệu quả hơn do việc
giảm thiểu các thao tác xử lý thủ công, cùng với đó là việc thực hiện tạo các đơn hàng
một cách thuận tiện và nhanh chóng, đúng thời gian sẽ tạo cảm giác hài lòng cho
khách hàng và giảm bớt việc phải sửa chữa, chỉnh sửa đơn hàng bán.

1


Với tầm quan trọng và ý nghĩa của việc quản lý bán hàng tại doanh nghiệp em
xin đưa ra đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Công ty
cổ phần ứng dụng khoa học và công nghệ MITEC” để tìm hiểu và nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2. 1. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
trong doanh nghiệp như các khái niệm cơ bản, phân loại, phương pháp phân tích thiết
kế hệ thống.
Hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về mô hình quản lý bán hàng nói chung
hay quản lý bán hàng tại công ty ứng dụng khoa học và công nghệ MITEC nói riêng.
Đề tài được thực hiện nhằm phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán
hàng cho Công ty ứng dụng khoa học và công nghệ MITEC.
2. 2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu tìm hiểu về quy trình quản lý bán hàng của Công ty ứng dụng khoa
học và công nghệ MITEC, từ đó viết được tài liệu đặc tả hệ thống, tìm hiểu cách thức
truyền đạt, lưu giữ thông tin tại Công ty. Đưa ra đánh giá và tiến hành phân tích thiết
kế một hệ thống thông tin quản lý bán hàng phù hợp, có khả năng tùy chỉnh cao không
chỉ phù hợp với Công ty mà còn có khả năng sử dụng cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ khác.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3. 1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp này là: Hệ thống thông tin quản
lý bán hàng tại Công ty cổ phần ứng dụng khoa học và công nghệ MITEC.
Đề tài tập trung nghiên cứu:
Thứ nhất: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Công ty ứng dụng khoa học và
công nghệ.
Thứ hai: Thông qua việc tìm kiểu tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin quản lý bán hàng cho Công ty.
Cuối cùng, trong phân tích thiết kế hệ thống thông tin công cụ hỗ trợ để phân tích
thiết kế là UML.
3. 2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tìm hiểu mô hình quản lý bán hàng trong môi trường sản
xuất kinh doanh phần mềm của Công ty MITEC.
Phạm vi thời gian: Các số liệu thu thập được lấy trong khoảng thời gian 2 năm
trở lại đây cụ thể từ 2015 cho tới 2017, kết hợp đưa ra các nhận xét các con số thu thập
được thông qua phiếu khảo sát trong tháng 1/2019.
2


4. Phương pháp nghiên cứu
4. 1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Điều tra qua phiếu khảo sát: Đây là phương pháp sử dụng mẫu phiếu điều tra
khảo sát tại công ty. Có thể khảo sát ngoài công ty hoặc trong công ty
Điều tra trực tiếp: Trong quá trình thực tập tổng hợp tại công ty, tiến hành phỏng
vấn trực tiếp nhân viên phòng ban để thu thập thêm các thông tin cần thiết. Từ thông
tin, dữ liệu thu được sẽ được tổng hợp và xử lý .
Phương pháp quan sát: Qua quan sát cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của công
ty để nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý dự án tại công ty.
Thu thập tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống thông tin
và phân tích thiết kế hệ thống từ các phương tiện truyền thông như báo, internet,
website, . .

4. 2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Dữ liệu được thu thập sẽ được chọn lọc để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá
một cách xác đáng nhất. Công cụ Microsoft Excel hỗ trợ em cho việc lập ra các biểu
đồ từ đó em rút ra được kết luận về tình hình cũng như sự phát triển của Công ty.
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Đây là phương pháp phân tích lý
thuyết thành những bộ phận cấu thành, những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và
khai thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc
những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng phương
pháp tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mối quan hệ thành một
chỉnh thể hoàn chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm, nghiên
cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Trên cơ sở tài liệu thu thập, ngôn ngữ SQL server 2008 R2 và ngôn ngữ lập trình
VB. net trên môi trường Visual Studio 2010 để xây dựng các giao diện của chương
trình. Kết hợp thu được CSDL của phần mềm được xây dựng và giao diện tổng quát
nhất của phần mềm thông qua việc phân tích thiết kế phần mềm quản lý bán hàng.
5. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp gồm những nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán
hàng.
Nội dung chương này đề cập đến các khái niệm liên quan, quy trình của PTTK,
các phương pháp của PTTK, giới thiệu về UML.
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng về ứng dụng hệ thống thông tin trong
quản lý bán hàng của Công ty cổ phần ứng dụng khoa học và công nghệ MITEC.

3


Phần này giới thiệu về công ty, thực trạng CNTT tại công ty, đánh giá thực trạng
CNTT tại công ty, phân tích và đánh giá thực trạng HTTT QLBH tại công ty.
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty ứng

dụng khoa học và công nghệ MITEC.
Chương này bắt đầu xây dựng bài toán, phân tích yêu cầu bài toán, phân tích
thiết kế hệ thống, thiết kế hệ thống, một số đề xuất và kiến nghị cho công ty.

4


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG
1. 1. Những khái niệm cơ bản
Dữ liệu là các giá trị phản ánh về sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan
(Nguồn [1]).
Thông tin là những dữ liệu đã được xử lý sao cho nó thực sự có ý nghĩa cho
người sử dụng và thông tin gồm nhiều giá trị dữ liệu (Nguồn [2]).
Thông tin quản lý là thông tin mà có ít nhất một cán bộ quản lý cần hoặc có ý
muốn dùng vào việc ra quyết định quản lý của mình (Nguồn [2]).
Hệ thống là một tập hợp các phần tử tương tác được tổ chức nhằm thực hiện một
mục đích xác định (Nguồn [2]).
Hệ thống thông tin quản lý là một tập hợp những con người, các thiết bị phần
cứng, phần mềm, dữ liệu. . . thực hiện việc thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông
tin hỗ trợ việc ra quyết định, điều khiển phân tích các vấn đề, và hiển thị các vấn đề
phức tạp trong một tổ chức (Nguồn [1]).
Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của người bán
chuyển cho người mua để được nhận lại từ người mua tiền hay vật phẩm hoặc giá trị
trao đổi đã thỏa thuận (Nguồn [3]).
Quản lý bán hàng là việc lập kế hoạch, hướng dẫn và kiểm soát đội ngũ bán
hàng bao gồm lập kế hoạch tuyển dụng, chọn lựa, huấn luyện, giám sát, xây dựng chế
độ lương thưởng và động viên đội ngũ bán hàng nhằm đạt được các mục tiêu của công
ty (Nguồn [3]).
Hệ thống thông tin quản lý bán hàng là một hệ thống các công cụ cung cấp đầy

đủ các chức năng cho doanh nghiệp lớn, nhỏ hay cá nhân bán hàng quản lý một cách
hiệu quả công việc của mình trong tất cả các phân đoạn bán hàng như: Nhập hàng,
quản lý hàng hóa, quản lý kho, quản lý bán hàng, quản lý đơn hàng, nhân viên… có
ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ với
khách hàng. Hệ thống giúp cho hoạt động lưu trữ một cách tập trung và dễ dàng nhất
khi truy xuất thông tin của khách hàng, hàng hóa, . . . (Nguồn [3]).
1. 2. Lý thuyết về quản lý bán hàng
1. 2. 1. Quy trình của quản lý bán hàng
Theo Sách Kỹ năng và quản trị bán hàng, Lê Đặng Lăng, 2009, NXB Thống kê
thì quy trình bán hàng gồm 7 bước:
Bước 1 Lên kế hoạch và chỉ tiêu: Hãy xác định rõ ràng mục tiêu kinh doanh và
khách hàng mục tiêu hướng tới. Từ đó có kế hoạch kinh doanh để hoàn thành mục tiêu
đó.
5


Bước 2 Chọn lọc khách hàng mục tiêu: Xây dựng danh sách khách hàng tiềm
năng, lựa chọn những khách hàng triển vọng để tiếp cận, tránh lãng phí thời gian và
công sức.
Bước 3 Tiếp cận khách hàng: Muốn thuyết phục được khách hàng, bạn phải tìm
hiểu kỹ thông tin khách hàng.
Bước 4 Giới thiệu sản phẩm: Giới thiệu những ưu điểm và ưu đãi của sản phẩm
để gây hứng thú với khách hàng. Tuy nhiên, cần hướng sản phẩm phù hợp với nhu cầu
khách hàng.
Bước 5 Tiếp nhận phản hồi: Dù phản hồi tốt hay xấu, bạn vẫn cần tiếp cận và ghi
chú lại để cải thiện phù hợp với mong muốn khách hàng.
Bước 6 Chốt đơn hàng, ký hợp đồng: Chốt sales gần như là bước cuối cùng của
bán hàng. Kỹ năng chốt sales rất quan trọng. Bạn cần nhận ra được dấu hiệu của khách
hàng và đưa ra quyết định phù hợp để khách hàng quyết định ký kết hợp đồng.
Bước 7 Chăm sóc khách hàng: Phương thức để có được khách hàng trung thành

là chăm sóc khách hàng. Việc hỏi thăm họ sau khi ký hợp đồng sẽ thúc đẩy kế hoạch
làm ăn của họ với mình trong tương lai và thậm chí họ là nguồn giới thiệu khách hàng
tiềm năng cho mình.
1. 2. 2. Tầm quan trọng của quản lý bán hàng
Quản lý bán hàng góp phần vào giải quyết các mặt về kinh doanh của doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm dịch vụ có hoạt động hiệu quả
hay không là nhờ sử kiểm soát một cách có hiệu quả về hàng hóa, chi phí của mình.
Một trong những lý do để kết luận rằng vị trí của ngành quản trị bán hàng là hết
sức quan trọng trong doanh nghiệp hiện nay phải kể đến yếu tố: “Bán hàng là hoạt
động cốt lõi của doanh nghiệp”. Từ một cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ cho đến những công
ty đa quốc gia thì hoạt động duy nhất để có thể duy trì sự tồn tại đó chính là hoạt động
quản trị kinh doanh phải đạt được hiệu quả, mang về được nguồn thu nhập qua hàng
tháng, hàng quý, hàng năm.
Và cho dù ở hình thức kinh doanh là sản phẩm hay dịch vụ, ở loại hình công ty
nhà nước hay công ty tư nhân đều rất cần sự phát triển ngày càng lớn mạnh của đội
ngũ bán hàng, của phòng kinh doanh. Cho nên, ở những ngành nghề khác, trong quá
trình tìm việc sau khi tốt nghiệp, sinh viên đều bị ảnh hưởng của thị trường. Ví dụ như
những năm gần đây tình trạng thừa nhân viên ở ngành tài chính ngân hàng, bưu chính
viễn thông đang diễn ra gay gắt vì những tác động ngoại cảnh lớn như sự phát triển
của công nghệ thông tin, sự thắt chặt hoạt động của ngân hàng thương mại từ phía
nước…

6


Tiếp theo, khi đội ngũ bán hàng ngày càng phát triển thì vai trò của các nhà quản
trị bán hàng được đặt lên hàng đầu. Vấn đề mà nhà quản trị sẽ phải đối mặt đó duy trì
và phát triển các nhóm nhân viên bán hàng. Điều đó đòi hỏi ở nhà quản trị cần phải
xây dựng hệ thống quản lý chặt chẽ. Hệ thống quản lý ấy dựa trên nhiều yếu tố kể đến
như là: loại hình kinh doanh của công ty, văn hóa doanh nghiệp, tốc độ phát triển của

thị trường…
Ngoài ra người làm quản trị bán hàng cần phải có thêm các kỹ năng khéo léo
trong việc xây dựng mối quan hệ với nhân viên cũng như cấp trên, giữa các phòng ban
với nhau – là mắc xích quan trọng trong sự kết nối các nguồn lực trong một công ty.
Những yếu tố mà nhà quản trị bán hàng cần phải có như đã kể trên không phải trong
một thời gian ngắn mà ta có thể có được. Một mặt nhà quản trị phải có môi trường cọ
xát từ sớm để học hỏi kinh nghiệm, khả năng nghiên cứu, một mặt khác phải có sự yêu
thích với nghề mà mình đã chọn. Về thực tế, tương lai của ngành quản trị bán hàng
luôn rộng mở vì khi nắm được vai trò quản lý sẽ nhanh chóng trở thành những nhân sự
cấp cao của công ty hoặc thậm chí có thể tự quản lý doanh nghiệp của chính mình.
Bằng sự khéo léo trong quản lý và sự nhạy bén trong tiếp xúc với các đối tượng
ngoài, nhà quản trị bán hàng đã tạo nên một sự kết nối vô hình giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng. Có thể thấu hiểu thị trường, thấu hiểu người tiêu dùng, nhà quản trị
bán hàng đã có được một vai trò không nhỏ trong một công ty, tương lai sẽ là người
đóng góp không nhỏ cho sự thành công của doanh nghiệp.
Ở mỗi thời kỳ nhất định, mỗi công ty đều cần đến những quyết định thay đổi
mang tính chiến lược. Góp phần không nhỏ vào những quyết định đó đó chính là ý
kiến của nhà quản trị bán hàng.
1. 3. Lý thuyết về phân tích thiết kế
1. 3. 1. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Theo Giáo trình Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, Nguyễn Văn
Vy, 2002, NXB Thống kê thì quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin gồm 6 giai
đoạn:
Giai đoạn 1: Khảo sát dự án: Khảo sát dự án là giai đoạn đầu tiên trong quá trình
phát triển một hệ thống thông tin. Nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là tìm hiểu, thu
thập thông tin cần thiết để chuẩn bị cho việc giải quyết các yêu cầu được đặt ra của dự
án.
Giai đoạn 2: Phân tích thiết kế: Mục tiêu của giai đoạn là xác định các thông tin
và chức năng xử lý của hệ thống. Ở giai đoạn này, các chuyên gia sẽ đặc tả sơ bộ các
bảng dữ liệu trên giấy để có cái nhìn khách quan. Qua đó, xác định các giải pháp tốt


7


nhất cho hệ thống đảm bảo đúng các yêu cầu đã khảo sát trước khi thực hiện trên các
phần mềm chuyên dụng.
Giai đoạn 3: Thiết kế: Thông qua thông tin được thu thập từ quá trình khảo sát và
phân tích, các chuyên gia sẽ chuyển hóa vào phần mềm, công cụ chuyên dụng để đặc
tả thiết kế hệ thống chi tiết.
Giai đoạn 4: Thực hiện: Đây là giai đoạn nhằm xây dựng hệ thống theo các thiết
kế đã xác định. Giai đoạn này bao gồm các công việc sau:
Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu và cài đặt cơ sở dữ liệu cho hệ thống.
Lựa chọn công cụ lập trình để xây dựng các modules chương trình của hệ thống
Lựa chọn công cụ để xây dựng giao diện hệ thống
Giai đoạn 5: Kiểm thử: Trước hết phải lựa chọn công cụ kiểm thử. Kiểm chứng
các modules chức năng của hệ thống thông tin, chuyển các thiết kế thành các chương
trình (phần mềm). Thử nghiệm hệ thống thông tin. Cuối cùng là khắc phục các lỗi (nếu
có). Viết test case theo yêu cầu. Kết quả cuối cùng là một hệ thống thông tin đạt yêu
cầu đặt ra.
Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì: Lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.
Cài đặt phần mềm. Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có:
chuyển đổi dữ liệu; bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống; tổ chức hệ thống
quản lý và bảo trì. Phát hiện các sai sót, khuyết điểm của hệ thống thông tin. Đào tạo
và hướng dẫn sử dụng. Cải tiến và chỉnh sửa hệ thống thông tin. Bảo hành.
1. 3. 2. Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Phương pháp thiết kế hệ thống cổ điển (thiết kế phi cấu trúc)
Đặc điểm: Gồm các pha (phase) khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ,
kiểm thử trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống. Việc hoàn thiện hệ thống được
thực hiện theo hướng "bottom-up"(từ dưới lên trên) và theo nguyên tắc tiến hành tuần
tự từ pha này tới pha khác.

Nhược điểm: Gỡ rối, sửa chữa rất khó khăn và phức tạp. Vì theo nguyên tắc tuần
tự nên sau khi đã kết thúc một pha, người ta có thể không cần bận tâm đến nó nữa và
nếu ở pha trước còn lỗi thì pha sau sẽ phải tiếp tục chịu ảnh hưởng của lỗi đó. Mặt
khác hầu hết các dự án thường phải tuân thủ theo một kế hoạch chung đã ấn định từ
trước nên kết quả sẽ khó đạt được như kế hoạch với một thời gian quy định.
Phương pháp thiết kế bán cấu trúc
Đặc điểm: Một loạt các bước "bottom-up" như viết lệnh và kiểm thử được thay
thế giai đoạn hoàn thiện "top-down". Nghĩa là các module mức cao được viết lệnh và
kiểm thử trước rồi đến các module chi tiết ở mức thấp nhất. Pha thiết kế cổ điển được
thay bằng thiết kế có cấu trúc.
8


Nhược điểm: Người thiết kế nói chung liên lạc rất ít với phân tích viên hệ thống
và cả hai đều không có liên hệ với người sử dụng nên quá trình phân tích và thiết kế
gần như là tách ra thành hai pha độc lập.
Phân tích thiết kế có cấu trúc
Đặc điểm: Phương pháp này gồm 9 hoạt động. Các hoạt động có thể thực hiện
song song. Mỗi hoạt động có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều
hoạt động trước đó. Một số phương pháp phân tích có cấu trúc:
Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng
+ Đặt trọng tâm vào dữ liệu.
+ Xem hệ thống như là tập các thực thể, đối tượng.
+ Các lớp trao đổi với nhau bằng thông điệp.
+ Tính mở và thích nghi của hệ thống cao hơn.
+ Hỗ trợ sử dụng lại và cơ chế kế thừa.
Phân tích thiết kế hệ thống hướng chức năng
+ Dựa vào chức năng là chính.
+ Phân rã chức năng và làm mịn dần theo cách thực hiện từ trên xuống.
+ Các đơn thể chức năng trao đổi với nhau bằng cách truyền tham số hoặc sử

dụng dữ liệu chung.
+ Tính mở và thích nghi của hệ thống bị hạn chế.
+ Khả năng tái sử dụng bị hạn chế và không hỗ trợ cơ chế kế thừa.
So sánh 2 phương pháp phân tích thiết kế
Phương pháp phân tích hướng
Phương pháp phân tích hướng đối tượng
chức năng

Ưu
điểm

-Tư duy phân tích thiết kế rõ
ràng
- Chương trình sáng sủa, dễ hiểu
- Phân tích được các chức năng
của hệ thống
- Dễ theo dõi luồng dữ liệu

-Gần gũi với thế giới thực.
-Tái sử dụng dễ dàng.
- Đóng gói che giấu thông tin làm cho hệ
thống tin cậy hơn.
- Thừa kế làm giảm chi phí, hệ thống có
tính mở cao hơn
-Xây dựng hệ thống phức tạp.

9


Nhược

điểm

-Không hỗ trợ việc tái sử dụng
lại. Chương trình hướng cấu
trúc phụ thuộc chặt chẽ vào cấu
trúc dữ liệu và bài toán cụ thể
do đó không thể dụng lại
module nào đó trong phần mềm
này cho phần mềm khác với các
yêu cầu về dữ liệu khác.
- Không phù hợp cho phát triển
các phần mềm lớn
- Khó quản lý mối quan hệ giữa
các module
- Dễ gây ra lỗi trong phân tích
cũng như khó kiểm thử và bảo
trì

- Phương pháp này khá phức tạp, khó theo
dõi được luồng dữ liệu do có nhiều luồng
dữ liệu ở đầu vào. Hơn nữa giải thuật lại
không phải là vấn đề trọng tâm của
phương pháp này.

Lĩnh
vực áp
dụng

- Phương pháp hướng cấu trúc
thường phù hợp với nhiều bài

toán nhỏ, có luồng dữ liệu rõ
ràng, cần phải tư duy giải thuật
rõ ràng và người lập trình có
khả năng tự quản lý được mọi
truy cập đến các dữ liệu của
chương trình

- Phương pháp hướng đối tượng thường
được áp dụng cho các bài toán lớn, phức
tạp, hoặc có nhiều luồng dữ liệu khác
nhau mà phương pháp cấu trúc không thể
quản lý được. Khi đó người ta dùng
phương pháp hướng đối tượng để để tận
dụng khả năng bảo vệ dữ liệu ngoài ra còn
tiết kiệm công sức và tài nguyên

Bảng 1. 1 So sánh 2 phương pháp phân tích thiết kế
Như vậy, phương pháp hướng chức năng với tư duy phân tích rõ ràng, giúp cho
người đọc dễ hiểu ngay cả khi họ không có nhiều hiểu biết về phân tích thiết kế. Tuy
nhiên, với phương pháp việc sử dụng lại là không thể, các chương trình trong hướng
cấu trúc phụ thuộc chặt chẽ vào bài toán gốc nên nó không thể sử dụng với bài toán
với yêu cầu dữ liệu khác. Việc phân chia bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn thành
các module chương trình sẽ không dễ dàng và có thể gây ra lỗi trong quá trình phân
tích và thiết kế hệ thống. Hơn nữa với phương pháp này mô hình được xây dựng theo
cách tiếp cận trên không thể mô tả được đầy đủ, trung thực hệ thống hoạt động như thế
nào trong thực tế. Do đó phương pháp hướng cấu trúc chỉ phù hợp với các hệ thống
nhỏ, luồng dữ liệu rõ ràng

10



Khác với phương pháp trên phương pháp hướng đối tượng tập trung cả hai
hướng là cả dữ liệu và hành động. Phương pháp này gần gũi hơn với thực tế, có thể tái
sử dụng lại thừa kế và xây dựng được các hệ thống phức tạp. Vì thế phương pháp này
thường được áp dụng cho các bài toán lớn nhiều luồng dữ liệu khác nhau mà phương
pháp cấu trúc không giải quyết được
Chính vì điều này sau khi nghiên cứu và quan sát thực tế tại Công ty em nhận
thấy Công ty cổ phần ứng dụng khoa học và công nghệ MITEC có quy mô khá lớn
cùng với đó là những ưu điểm nổi trội mà phương pháp phân tích hướng đối tượng
đem lại nên trong bài KLTN này em xin được sử dụng phương pháp phân tích thiết kế
hướng đối tượng để phân tích và thiết kế cho hệ thống thông tin quản lý bán hàng của
mình.
1. 3. 3. Giới thiệu về UML
UML (Unified Modeling Language) là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
bao gồm các ký hiệu đồ họa mà các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thiết kế
các hệ thống thông tin một cách nhanh chóng.
Cách xây dựng các mô hình trong UML phù hợp mô tả các hệ thống thông tin cả
về cấu trúc cũng như hoạt động. Cách tiếp cận theo mô hình của UML giúp ích rất
nhiều cho những người thiết kế và thực hiện hệ thống thông tin cũng như những người
sử dụng nó; tạo nên một cái nhìn bao quát và đầy đủ về hệ thống thông tin dự định xây
dựng. Cách nhìn bao quát này giúp nắm bắt trọn vẹn các yêu cầu của người dùng; phục
vụ từ giai đoạn phân tích đến việc thiết kế, thẩm định và kiểm tra sản phẩm ứng dụng
công nghệ thông tin. Các mô hình được sử dụng bao gồm mô hình tĩnh và mô hình
động.
Việc lập mô hình không chỉ dành cho các hệ thống lớn. Khi xây dựng mô hình
chúng ta sẽ đạt được 4 mục đích sau:
Mô hình giúp chúng ta trực quan hóa hệ thống như là nó vốn có hay theo cách
mà chúng ta muốn nó sẽ như vậy.
Mô hình cho phép chúng ta chỉ rõ cấu trúc và ứng xử của hệ thống
Mô hình cho chúng ta một khuôn mẫu để hướng dẫn chúng ta trong quá trình xây

dựng hệ thống.
Mô hình đưa ra các dẫn chứng bằng tài liệu về các quyết định mà chúng ta đã
đưa ra trong quá trình thiết kế hệ thống.
1. 3. 3. 1. Biểu đồ Use Case
- Biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống
- Mỗi Use Case mô tả một chức năng mà HT cần phải có xét từ góc độ người
dùng
11


- Các biểu đồ Use Case có thể phân rã theo nhiều mức khác nhau
Các phần tử mô hình bao gồm
Tên
Use
Case
Tác
nhân

Mối
quan
hệ

Ký hiệu

Ý nghĩa

Ví dụ

Biểu diễn 1 chức năng xác
định của hệ thống

Tác nhân là 1 đối tượng bên
ngoài hệ thống tương tác trực
tiếp với các use case
-Association: thường được
dùng để mô tả mối quan hệ
giữa Actor và Use Case và
giữa các Use Case với nhau
-Include: là quan hệ giữa các
Use Case với nhau, nó mô tả
việc một Use Case lớn được
chia ra thành các Use Case
nhỏ để dễ cài đặt (module
hóa) hoặc thể hiện sự dùng
lại
-Extent: Extend dùng để mô
tả quan hệ giữa 2 Use Case.
Quan hệ Extend được sử
dụng khi có một Use Case
được tạo ra để bổ sung chức
năng cho một Use Case có
sẵn và được sử dụng trong
một điều kiện nhất định nào
đó.
- Generalization: được sử
dụng để thể hiện quan hệ
thừa kế giữa các Actor hoặc
giữa các Use Case với nhau.
Bảng 1. 2 Các phần tử trong biểu đồ Use Case

12


Nhân viên kho


1. 3. 3. 2. Biểu đồ Lớp
Biểu diễn cái nhìn tĩnh về hệ thống dựa trên các khái niệm lớp, thuộc tính và
phương thức
Các phần tử mô hình gồm
Tên

Ký hiệu

Lớp

Ý nghĩa
Class Name: là tên của
lớp.
Attributes (thuộc tính): mô
tả tính chất của các đối
tượng.
Method (Phương thức):
chỉ các hành động mà đối
tượng này có thể thực hiện
trong hệ thống. Nó thể
hiện hành vi của các đối
tượng do lớp này tạo ra

Mối Liên kết (association)
quan
hệ


Liên kết: Mối liên hệ ngữ
nghĩa giữa hai hay nhiều
lớp chỉ ra sự liên kết giữa
các thể hiện của chúng
Kết tập (aggregation) Kết tập là một dạng đặc
biệt của liên kết mô hình
hóa mối quan hệ toàn thểHợp
thành bộ phận (whole-part) giữa
đối tượng toàn thể và các
(Composition )
bộ phận của nó.
Hợp thành là một dạng đặc
biệt của liên kết mô hình
hóa mối quan hệ toàn thểbộ phận (whole-part) giữa
đối tượng toàn thể và các
bộ phận của nó.
Bảng 1. 3 Các phần tử trong biểu đồ Lớp

1. 3. 3. 3. Biểu đồ trạng thái
13

Ví dụ


Biểu đồ trạng thái là dạng biểu đồ biểu diễn các trạng thái và sự chuyển đổi giữa
các trạng thái của các lớp khi có các sự kiện tác động của một đối tượng.
Đối với các đối tượng có nhiều trạng thái thì biểu đồ trạng thái là sự lựa chọn tốt
nhất giúp chúng ta có thể hiểu rõ hơn về hệ thống.
Các phần tử mô hình bao gồm

Tên

Ký hiệu

Ý nghĩa

Trạng thái

Các đối tượng có nhiều trạng thái thì biểu đồ
trạng thái là sự lựa chọn tốt nhất giúp chúng ta
có thể hiểu rõ hơn về hệ thống.

Trạng thái
khởi đầu

Khởi đầu vòng đời của đối tượng

Trạng thái
kết thúc

Kết thúc vòng đời của đối tượng

Sự kiện

Chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác
Bảng 1. 4 Các phần tử trong biểu đồ trạng thái

Ví dụ về biểu đồ trạng thái của chức năng khách hàng

14



1. 3. 3. 4. Biểu đồ tuần tự
Biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và các tác nhân theo thứ tự thời gian
Các thành phần của biểu đồ tuần tự gồm
Tên

Ký hiệu

Ý nghĩa

Đối tượng

Biểu diễn các đối tượng tham gia

Thông điệp đồng bộ

Thông điệp đồng bộ cần có một request

(Synchronous

trước hành động tiếp theo.

Message)
Thông

điệp

đồng


không
bộ

Thông điệp không đồng bộ không cần có

(Asynchronous

một request trước hành động tiếp theo.

Message)
Thông điệp chính mình (Self Message)

Thông điệp chính mình

Là thông điệp mà đối tượng gửi cho

(Self Message)

chính nó để thực hiện các hàm nội tại.
Là thông điệp trả lời lại khi có request

Thông điệp trả lời hoặc

hoặc sau khi kiểm tra tính đúng đắn của

trả về (Reply or Return

một điều kiện nào đó. Ví dụ thông điệp

Message)


loại này như tin nhắn trả về là success
hoặc fail

Thông điệp tạo mới

Là thông điệp được trả về khi tạo mới

(Create Message)

một đối tượng.

Thông điệp xóa (Delete

Là thông điệp được trả về khi xóa một

Message )

đối tượng.
Bảng 1. 5 Các phần tử trong biểu đồ tuần tự

Ví dụ về biểu đồ trạng thái chức năng thêm thông tin nhân viên

15


1. 3. 3. 5. Biểu đồ hoạt động
Biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các hoạt động của hệ thống
trong một lớp hoặc kết hợp giữa các lớp với nhau trong một chức năng cụ thể.
Các phần tử mô hình gồm

Tên

Ký hiệu

Ý nghĩa

Trạng thái khởi
tạo hoặc điểm
bắt đầu

Khởi đầu vòng đời của đối tượng

Hoạt động hoặc
trạng thái hoạt
động

Hoạt động và sự chuyển đổi hoạt động được ký
hiệu và cách sử dụng hoàn toàn giống như
trạng thái trong biểu đồ trạng thái đã nêu ở
trên.

Nút quyết định
và rẽ nhánh

Mô tả một lựa chọn điều kiện
Thanh đồng bộ kết
hợp:

Thanh tương
tranh hay thanh

đồng bộ

Trạng thái kết
thúc hoặc điểm

Thanh đồng
chia nhánh:

Có thể có nhiều luồng hành động được bắt đầu
thực hiện hay kết thúc đồng thời trong hệ
bộ
thống

Kết thúc vòng đời của đối tượng

16


cuối
Luồng hoạt
động ( chuyển
tiếp )

Thể hiện sự thay đổi hay chuyển tiếp hoạt động

Bảng 1. 6 Các phần tử trong biểu đồ hoạt động
Ví dụ về biểu đồ hoạt động chức năng nhân viên

1. 3. 3. 6. Biểu đồ thành phần
Chỉ ra cấu trúc vật lý của các dòng lệnh theo khái niệm thành phần. Một thành

phần sẽ chứa các thông tin về các lớp logic hoặc lớp mà nó thi hành, như vậy nó tạo ra
một hướng nhìn ánh xạ từ hướng nhìn logic và hướng nhìn thành phần.
Tên

Ký hiệu

Ý nghĩa

Thành phần

Mô tả một thành phần của biểu đồ.
Mỗi thành phần có thể chứa nhiều lớp hoặc
nhiều chương trình con

Giao tiếp

Mô tả giao tiếp gắn với mỗi thành
phần. Các thành phần trao đổi thông tin qua
các giao tiếp

Mối quan hệ phụ
thuộc giữa các thành
phần
Gói (package)

Mối quan hệ giữa các thành phần (nếu
có)
Được sử dụng để nhóm một số thành
phần lại với nhau


Bảng 1. 7 Các phần tử của biểu đồ thành phần

17


Ví dụ về biểu đồ thành phần

1. 3. 3. 7. Biểu đồ triển khai
Biểu đồ chỉ ra cấu trúc vật lý của phần cứng cũng như phần mềm trong hệ thống.
Các thành phần trong hệ thống thực sẽ được xác định vị trí để chỉ ra rằng phần mềm
nào sẽ được thực thi tại những nút mạng nào, cùng với đó là sự phụ thuộc của các
thành phần với nhau .
Tên

Ký hiệu

Ý nghĩa

Các nodes (hay
các thiết bị)

Biểu diễn các thành phần không có bộ vi xử lý
trong biểu đồ triển khai hệ thống

Các bộ xử lý

Biểu diễn các thành phần có bộ xử lý trong
biểu đồ

Các liên kết

truyền thông

Nối các thành phần của biểu đồ triển khai hệ
thống. Thường mô tả một giao thức truyền
thông cụ thể
Bảng 1. 8 Các phần tử của biểu đồ triển khai

Ví dụ về biểu đồ triển khai

18


1. 4. Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng
1. 4. 1. Tình hình trong nước
Đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhập khẩu mặt hàng thực phẩm
khô tại siêu thị BigC”, tác giả Đàm Thị Thu Hiền, Viện Đại học Mở Hà Nội
Trong bài này tác giả đã tiến hành khảo sát về tình hình thực tế tại siêu thị. Với
những nội dung mà đề tài đưa ra đã giải quyết được là phân tích, khảo sát hiện trạng và
từ đó là phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhập khẩu mặt hàng theo phương
pháp về chức năng và về dữ liệu. Mặc dù việc phân tích thiết kế bằng phương pháp
hướng chức năng của đề tài sẽ làm cho người đọc dù không có nhiều kiến thức về hệ
thống về phân tích thiết kế có thể dễ dàng hiểu được, tuy nhiên cũng chính vì thế mà
phương pháp này không cho thấy rõ được sự chuyển trạng thái, cũng như tính tài sử
dụng của phương pháp này kém, việc kiểm thử và bảo trì cho các Module cũng rất khó
khăn.
Đề tài “Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý khách sạn”, tác giả Vũ Thị
Dương, ĐH công nghiệp Hà Nội
Với những nội dung mà đề tài đưa ra đã giải quyết được là phân tích, khảo sát
hiện trạng và từ đó là phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách sạn theo
phương pháp hướng đối tượng. Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp phân tích

thiết kế hướng đối tượng. Tuy nhiên trong đề tài còn chưa thấy rõ được mối quan hệ
giữa phân tích và thiết kế, đặc biệt là việc thiết kế CSDL cho hệ thống còn gây khó
khăn cho đề tài.
1. 4. 2. Tình hình ngoài nước
Thời đại công nghệ như hiện nay thì hệ thống quản lý bán hàng đã xuất hiện từ
lâu và mang lại rất nhiều hiệu quả cho các công ty. Trên thế giới cũng có nhiều công
trình nghiên cứu về đề tài:
Đề tài nghiên cứu “Design and Development of a Sales Management System for
SMEs in Northern Ghana” đồng sáng tác D. S Laar, J. K. Konjaang and B. A. Tankia.
Hệ thống đề xuất được thiết kế và thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp
phát triển hướng đối tượng. Cách tiếp cận này làm cho nó dễ dàng xác định các thành
phần hệ thống, xác định vị trí và sửa lỗi nhanh chóng và ảnh hưởng rất nhỏ đến các
thành phần khác và cho phép tái sử dụng. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML).
Ngôn ngữ lập trình cho dự án này là VB. NET sử dụng Visual Studio 2008. Ngôn ngữ
này vừa hướng đối tượng vừa hướng sự kiện và giúp dễ dàng thiết kế tương tác giao
diện người dùng. Hệ thống thông tin, hệ thống quản lý bán hàng chạy với cơ sở dữ liệu
Microsoft Access (2007). Đề tài này khá thành công, tuy nhiên vì quy mô áp dụng cho
đề tài nhỏ nên khó có thể mở rộng khi quy mô thay đổi nên chỉ có thể áp dụng cho
những mô hình kinh doanh vừa và nhỏ, chi phí cài đặt thấp.

19


×