Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Thực trạng hoạt động thanh toán trong kinh doanh ở XNDPTW I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.51 KB, 34 trang )


Thực trạng hoạt động thanh toán trong kinh doanh ở XNDPTW
I
I. Vài nét khái quát về XNDPTW I:
1. Giới thiệu chung về xí nghiệp dược phẩm trung ương I :
- Tên doanh nghiệp : Xí Nghiệp Dược Phẩm Trung Ương I
- Tên giao dịch quốc tế : Pharbaco
- Trụ sở chính : 160 Tôn Đức Thắng- Đống Đa - Hà Nội
- Lĩnh vực kinh doanh : Sản xuất và bào chế thuốc tân dược.
Xí nghiệp dược phẩm trung ương I là một doanh nghiệp nhà nước , trực
thuộc Liên hiệp các xí nghiệp dược Việt Nam nay là Tổng công ty dược Việt
Nam trực thuộc thuộc Bộ y tế . Lịch sử phát triển của Xí nghiệp gắn liền với
sự phát triển của ngành y tế Việt Nam từ năm 1945 cho đến nay. Tiền thân
của Xí nghiệp là một phòng bào chế nhỏ được thành lập vào năm 1945 với
vài chục nhân viên của ngành y tế Việt Nam. Trải qua quá trình phát triển ,
từ chiến khu Việt Bắc trở về Hà Nội tiếp quản thêm cơ sở bào chế thuốc của
Pháp và trở thành Xí nghiệp dược phẩm, nay là Xí nghiệp dược phẩm trung
ương I.
Xí nghiệp là một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập, Xí nghiệp
được cấp đăng ký kinh doanh số 108249 (ngày 20-3-1993) và giấy phép kinh
doanh xuất nhập khẩu trực tiếp số 1.19.1.015/GP (ngày 27-9-1994). Xí
nghiệp được xác định là doanh nghiệp nhà nước hạng I theo quyết định
83/BYT vào
ngày 17-1-1995.
Lúc đầu thành lập, sản xuất của xí nghiệp chủ yếu dựa vào kỹ thuật lạc
hậu thiết bị loại nhỏ thủ công. Nhưng đến nay, để kịp phát triển với tốc độ
của thế giới cũng như đáp ứng nhu cầu dân sinh, xí nghiệp đã có công nghệ
hoàn thiện và không ngừng đầu tư thay đổi trang thiết bị nhằm hiện đại hoá
dây chuyền sản xuất, tăng khối lượng cũng như chất lượng thuốc sản xuất
ra.
2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý ở xí nghiệp :


------------------------------------------------------------------------------------------

1
1

Trải qua quá trình hoạt động trên 50 năm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
kinh doanh của xí nghiệp đã có những thay đổi về số lượng công nhân viên,
cơ cấu quản lý cũng như phạm vi quản lý. Cho đến nay, Xí nghiệp dược phẩm
trung ương I đã có bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu quản lý mang lại
hiệu quả cao .
Xí nghiệp có cơ cấu quản lý theo kiểu một cấp được chia thành các phòng
ban chức năng. Trong đó các phòng ban đều chịu sự điều hành quản lý của
giám đốc và hai phó giám đốc trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng và có trách
nhiệm với nhau trong công tác.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------

Giám đốc
Phó giám đốc KD Phó giám đốc SX
Các
PX
sản
xuất
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
thị
trường
sx

Phòng
kiểm
nghiệm
Phòng
thị
trường
KD
Phòng
h nh à
chính
2
2


3. Đặc điểm qui trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm của
XNDPTW I:
Với nhiệm vụ sản xuất và bào chế thuốc tân dược phục vụ cho nhu cầu
phòng chữa bệnh của nhân dân nên quá trình sản xuất sản phẩm của Xí
nghiệp luôn phải tuân thủ nghiêm ngặt các qui trình về chất lượng và kỹ
thuật sản xuất sản phẩm. Quá trình sản xuất luôn được thực hiện trong một
môi trường vệ sinh tối đa với các loại máy móc thiết bị tương đối hiện đại ,
chuẩn xác.
Từ kỹ thuật sản xuất ban đầu chủ yếu dựa trên các thiết bị loại nhỏ, thủ
công đến nay Xí nghiệp đã có dây chuyền công nghệ bào chế tương đối hiện
đại, bao gồm : Một dây chuyền sản xuất thuốc viên, một dây chuyền sản xuất
thuốc tiêm và một dây chuyền sản xuất thuốc tiêm kháng sinh. Sang những
năm 90 Xí nghiệp đã phát triển thêm một bước trong việc đổi mới quy trình
công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm như các loại máy ép vi tính , máy
đóng
cap sun, máy đóng ống tự động …

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------

PXSX thuốc tiêm
Phòng kế toán-t i và ụ
PXSX thuốc viên
Phòng tổ chức
Tổ bảo vệ
PXSX thuốc tiêm K.sinh
PXSX bao bì
PXSX cơ khí
3
3

• Phân xưởng thuốc viên:
• Phân xưởng thuốc tiêm và thuốc kháng sinh tiêm :
4. Đặc điểm sản phẩm, thị trường của Xí nghiệp :
------------------------------------------------------------------------------------------

Dập
viên
Nguyên
liệu
Pha chế
Trình
b ySPà
Đóng
chai
Hấp tiệt
trùng

Sấy
rửa
Bao bì
Kiểm
tra
Nhập
khoTP
Tiêu thụ
Hấp
sấy
Tẩy
rửa
Chai
lọ
Soi ốngĐóng
ống
H nà
ống
Pha
chế
Nguyên
liệu
In
ống
Trình
b yà
Kiểm
tra
Nhập
kho

Tiêu
thụ
4
4

a. Sản phẩm :
Xí nghiệp dược phẩm trung ương I là một đơn vị sản xuất thuốc tân dược
lớn trong nước, có gần 80 sản phẩm các loại được cấp giấy phép sản xuất và
lưu hành trong toàn quốc. Có thể chia nhóm theo tác dụng như sau:
- Thuốc kháng sinh các loại
- Vitamin và thuốc bổ các loại
- Thuốc tim mạch thần kinh
- Thuốc sốt rét
- Thuốc ho hen suyễn và lao.
b. Thị trường:
Trước đây, Công ty dược phẩm trung ương I là khách hàng duy nhất
của Xí nghiệp. Công ty có nhiệm vụ cung cấp nguyên phụ liệu cho Xí nghiệp
và tiêu thụ toàn bộ sản phẩm của Xí nghiệp. Các công ty hoặc tuyến tỉnh mua
lại sản phẩm của Xí nghiệp tại công ty dược phẩm trung ương I để phân
phối trong địa phương của mình. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường,
nhu cầu thuốc tiêm giảm, nhu cầu thuốc uống tăng lên, để đáp ứng nhu cầu
đó, Xí nghiệp đã chuyển hướng kinh doanh, đầu tư thêm máy móc. Và hiện
nay, về tiêu thụ sản phẩm thì công ty dược phẩm Trung ương I không còn là
khách hàng duy nhất của Xí nghiệp nữa; khách hàng của Xí nghiệp rất đa
dạng, số lượng lớn. Chính vì vậy mà Xí nghiệp mới có đủ sức cạnh tranh để
không ngừng phát triển hơn nữa.
5. Tình hình sản xuất kinh doanh ở Xí nghiệp dược phẩm trung ương I:
Hiện tại Xí nghiệp đã sản xuất ra hơn 15% sản lượng thuốc của toàn
liên hiệp.
Qua bảng thống kê về tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong

những năm gần đây ta thấy Xí nghiệp dược phẩm trung ương I đã có những
bước phát triển nhanh.
Bảng 1: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
CHỈ TIÊU 1999 2000 2001
------------------------------------------------------------------------------------------

5
5

(tr.đ) (tr.đ) (tr.đ)
Giá trị tổng
sản lượng
94.294 92.240 95.637
Tổng doanh
thu
108.159 102.533 113.928
Tổng lợi nhuận
1.205 1.016 1.512
Thuế nộp
NSNN
1.436 1.327 1.638
Tổng số vốn
SXKD
18.270 17.720 18.164
Thu nhập bình
quân đầu
người
1,145 1,114 1,35
Trong đó thu nhập bình quân là bình quân lương của CBCNV trong Xí

nghiệp.
II. ThựC trạng hoạt độnG thanh toán trong kinh
doanh ở xndptw i:
1. Tình hình hoạt động thanh toán trong kinh doanh ở XNDPTW I qua
các năm:
1.1. Về kim ngạch thanh toán:
Ta hãy xem bảng sau.
Qua bảng này ta có thể thấy tổng kim ngạch thanh toán của XNDPTW I
qua ba năm gần đây- năm 1999, năm 2000, năm 2001.
------------------------------------------------------------------------------------------

6
6

Kim ngạch thanh toán này tổng hợp tất cả các khoản thanh toán với
người cung cấp, thanh toán với người mua, thanh toán với ngân sách nhà
nước, thanh toán với ngân hàng.
Ở đây chia thanh toán của Xí nghiệp theo hai tiêu thức là thanh toán
trong nước và thanh toán quốc tế, thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán
không bằng tiền mặt.

------------------------------------------------------------------------------------------

7
7

Bảng 2: KIM NGẠCH THANH TOÁN CỦA XNDPTW I QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 So sánh các
năm

Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
2000/
1999
%
2001/
2000
%
A. Phạm vi thanh
toán
1. Thanh toán
trong nước
209.380 85,07 154.061 78,98 220.743 74,16 73,58 143,28
2. Thanh toán
quốc tế
36.750 14,93 41.013 21,02 76.915 25,84 111,60 187,54
Tổng
246.130 100 195.074 100 297.658 100 79,26
152,5
9
B. Phương tiện
thanh toán
1. Thanh toán
bằng tiền mặt
142.605 57,94 99.635 51,08 190.894 64,13 69,87 191,59
2. Thanh toán

không bằng tiền
mặt
103.525 42,06 95.439 48,92 106.764 35,87 92,19 111,87
Tổng
246.130 100 195.074 100 297.658 100 79,26
152,5
9
------------------------------------------------------------------------------------------

8
8

( Nguồn sổ cái năm 1999, 2000, 2001).
------------------------------------------------------------------------------------------

9
9

Trên cơ sở bảng này ta có một số biểu đồ như sau:
- Năm 1999
- Năm 2000:
- Năm 2001:

Và đồng thời tốc độ tăng giảm qua các năm của kim ngạch thanh toán
được thể hiện qua biểu đồ sau:


Như vậy qua bảng và các biểu đồ trên ta có thể thấy rõ ở cả ba năm thì tỷ lệ
thanh toán trong nước của Xí nghiệp luôn cao hơn so với thanh toán quốc tế. Sở
dĩ như vậy là vì Xí nghiệp chỉ có giao dịch mua NVL đầu vào với người bán ở

nước ngoài mà không thực hiện xuất khẩu trực tiếp sản phẩm làm ra. Kim
ngạch thanh toán năm 2000 là bị giảm so với năm 1999, vì trong năm này tỷ giá
ngoại tệ luôn thay đổi, thuốc nhập khẩu tràn ngập thị trường làm sản phẩm của
Xí nghiệp khó tiêu thụ hơn, mặt khác giá nguyên liệu đầu vào lại tăng do đó
cũng gây khó khăn cho Xí nghiệp trong định mức giá bán cho phù hợp. Và ta
thấy thanh toán quốc tế năm 2000 tăng là vì giá NVL đầu vào tăng, tỷ giá thay
đổi. Tuy nhiên sang năm 2001, Xí nghiệp hoạt động lại có hiệu quả hơn, sản
phẩm tiêu thụ nhiều làm kim ngạch thanh toán tăng hơn so với hai năm trước.
Bởi vì trong năm này Xí nghiệp tung ra thêm một số loại sản phẩm mới có giá trị
cao, lợi nhuận lớn như: ATESUNAT, CPHOTACIM, AMPICILIN tiêm.
Qua bảng trên ta cũng dễ nhận thấy hoạt động thanh toán bằng tiền mặt
của Xí nghiệp là lớn hơn so với thanh toán không bằng tiền mặt. Hiện nay nói
chung mọi người vẫn còn ưa chuộng dùng tiền mặt hơn.
1.2. Tình hình công nợ và thanh toán trong kinh doanh:

------------------------------------------------------------------------------------------

10
10

Bảng 3: BCĐKT RÚT GỌN CỦA XNDPTW I
(đơn vị tính: đồng)
Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 So sánh các năm
Số tiền (VNĐ) % Số tiền (VNĐ) % Số tiền (VNĐ) % 2000/1999 2001/2000
A.Nguồn vốn % %
I. Nợ ngắn hạn 32.300.777.13
5
57,91 34.140.639.81
5
61,22 44.549.830.24

5
70,67 105,696 130,489
1. Vay ngắn hạn 25.208.312.225 45,2 30.447.852.427 54,6 40.653.296.245 64,49 120,785 133,518
2.Phải trả người
bán
5.311.024.761 9,52 2.147.776.287 3,85 3.090.504.000 4,9 40,44 143,893
3.Ng.mua trả trước 893.368.776 1,6 369.921.973 0,66 606.030.000 0,96 41,408 163,826
4. Thuế 465.007.099 0,83
5.Phải trả CNV 64.144.837 0,12 600.000.000 1,08 200.000.000 0,32 935,38 33,333
6.Phải trả nội bộ 110.082.829 0,2
7.Phải trả,phải nộp
khác
823.926.536 1,48
II.Nợ dài hạn 5.202.800.000 1,48 3.908.000.000 7,01 328.003.840 0,52 75,113 8,393
III. Vốn chủ sở
hữu
18.269.731.94
7
32,76 17.720.037.88
4
31,77 18.163.850.70
7
28,81 96,99 102,504
Tổng(I+II+III) 55.773.309.08
2
100 55.768.677.69
9
100 63.041.684.79
2
100 99,992 113,041

B.Tài sản
I. TSLĐ 38.588.112.18
2
69,19 40.681.951.96
7
72,95 48.485.414.78
3
76,91 105,426 119,182
1. Tiền mặt 1.179.999.595 2,12 2.359.235.352 4,21 3.088.706.000 4,9 199,088 131,477
2.Phải thu kh.hàng 8.351.606.891 14,97 12.874.413.399 23,09 16.671.856.320 26,45 154,155 129,496
3.Trả trước ng.bán 630.032.848 1,13 1.255.555.845 2,25 2.057.673.000 3,26 199,284 163,885
4.Tồn kho 24.292.251.045 43,56 17.954.877.723 32,2 17.076.324.000 27,09 73,912 95,107
5. Phải thu nội bộ 1.163.807.306 2,09 84.732.468 0,15 7,281
------------------------------------------------------------------------------------------

11
11

6.TSLĐ khác 2.970.464.497 5,33 6.163.137.181 11,05 9.590.855.463 15,21 207,481 155,616
II.TSCĐ-nguyên
giá
30.880.468.85
3
55,37 31.546.291.02
8
56,57 32.065.635.60
1
50,86 102,156 101,646
Khấu hao TSCĐ 13.695.321.953 24,56 16.469.493.296 29,52 17.505.365.592 27,77 120,256 106,289
TSCĐ giá còn lại 17.185.146.900 30,81 15.076.725.732 27,05 14.556.270.009 23,09 87,73 96,548

Tổng(I+II) 55.773.309.08
2
100 55.768.677.69
9
100 63.041.684.79
2
100 99,992 113,041
------------------------------------------------------------------------------------------

12
12

Để xem xét thực trạng tình hình công nợ và thanh toán trong kinh doanh
của Xí nghiệp, ta sẽ lấy số liệu của BCĐKT qua các năm ở trên để phân tích.
Qua đó ta cũng tính được số liệu trong bảng sau:
Bảng 4: CÁC HỆ SỐ THANH TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP QUA BA NĂM
Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
1. Hệ số thanh toán
hiện hành
1,195 1,192 1,088
2. Hệ số thanh toán
nhanh
0,331 0,449 0,444
3. Hệ số thanh toán
tức thời
0,047 0,077 0,076
4. Hệ số thu hồi nợ 10,784 7,118 6,837
Trước hết ta hãy xem xét khả năng thanh toán hiện hành. Đó là thương số giữa
TSLĐ và nợ ngắn hạn, chỉ tiêu này của Xí nghiệp năm 1999 là 1,195
(38.588.112.182/32.300.777.135), năm 2000 là 1,192 và năm 2001 là 1,088.

Như vậy nhìn chung là khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng
một năm của Xí nghiệp qua các năm là có giảm đi đôi chút. Và để ý một chút vào
cơ cấu của tử số tức là của TSLĐ, ta thấy chiếm phần lớn trong đó lại là hàng
tồn kho (chiếm trên 50% tổng TSLĐ trong năm 1999 và gần 50% trong hai năm
2000 và 2001). Điều này có thể không tốt cho Xí nghiệp vì vốn nằm trong khâu
dự trữ quá nhiều sẽ làm ứ đọng vốn. Bên cạnh đó, với tình hình cạnh tranh gay
gắt của thị trường dược phẩm hiện nay, số thành phẩm tồn kho chưa chắc đã
tiêu thụ được nhanh chóng để chuyển thành dòng tiền vào và như vậy có thể gây
khó khăn cho khả năng thanh toán của Xí nghiệp .
Về hệ số thanh toán nhanh, hệ số này của Xí nghiệp năm 1999 là 0, 331; năm
2000 là 0,4449 và năm 2001 là 0,444. Như vậy khả năng thanh toán nhanh của
Xí nghiệp năm 2000 và năm 2001 là tăng hơn so với năm 1999. Ta thấy rằng các
hệ số này đều nhỏ hơn 0,5 như vậy là khả năng thanh toán nhanh của Xí nghiệp
------------------------------------------------------------------------------------------

13
13

×