Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thực trạng hoạt động thanh toán tại NHNN& PTNT chi nhánh Đống Đa trong thời gian qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.63 KB, 60 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục lục
Những vấn đề cơ bản về thanh toán qua ngân hàng ........6
1.1. Khái niệm thanh toán qua ngân hàng...................................................6
1.2. Vai trò của thanh toán qua ngân hàng..................................................7
1.2.1. Đối với nền kinh tế................................................................................7
1.2.2. Đối với Nhà nớc...................................................................................7
1.2.3. Đối với ngân hàng thơng mại .............................................................8
1.2.4. Đối với khách hàng .............................................................................8
1.3. Các nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng ..........................................9
1.3.1. Đối với khách hàng ..............................................................................9
1.3.2. Đối với ngân hàng ...............................................................................9
1.4.1.1. Thanh toán bằng séc chuyển khoản .........................................10
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản .................................................10
1.4.1.2. Thanh toán bằng séc bảo chi ....................................................11
Quy trình phát hành và thanh toán séc bảo chi .......................................11
1.4.1.3. Thanh toán bằng séc định mức .......................................13
1.4.1.4. Thanh toán bằng séc chuyển tiền ...........................................13
1.4.1.5. Thanh toán bằng séc cá nhân ...................................................13
1.4.2. Thanh toán bằng thẻ .........................................................................14
Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ....................................................14
1.4.3. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi ..........................................................15
1.4.4. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu .........................................................16
1.4.5. Thanh toán bằng th tín dụng.................................................18
1.5.1. Phơng thức thanh toán liên ngân hàng...............................................19
1.5.2. Phơng thức thanh toán bù trừ............................................................19
1.5.3. Phơng thức thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nớc
.....................................................................................................................20
1.5.4. Phơng thức thanh toán bằng cách mở tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng khác.................................................................................................20
1.5.5. Phơng thức ủy nhiệm thanh toán giữa các ngân hàng ......................20


1.6. Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động thanh toán qua ngân hàng ..20
1.6.1. Môi trờng kinh tế ...............................................................................20
-
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.6.2. Môi trờng pháp lý...............................................................................21
1.6.3. Yếu tố khoa học và công nghệ............................................................21
1.6.4. Trình độ của cán bộ ngân hàng và khách hàng ................................22
1.6.4.1. Trình độ của cán bộ ngân hàng làm công tác thanh toán .......22
1.6.4.2. Trình độ của khách hàng tham gia vào hoạt động thanh toán 22
Chơng 2..........................................................22
Thực trạng hoạt động thanh toán tại NHNo & PTNT Chi
nhánh Đống Đa trong thời gian qua.........................................22
2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh.................................22
2.1.1. Khái quát về NHNo & PTNT chi nhánh Đống Đa.............................22
2.1.1.1. Lịch sử hình thành chi nhánh ..................................................22
2.1.1.2. Nhiệm vụ của chi nhánh ..........................................................23
2.1.1.3. Mô hình tổ chức và tình hình nhân sự của chi nhánh ...........23
2.1.2. Kết quả kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua.....................23
2.1.2.1. Kết quả huy động vốn .............................................................23
2.1.2.2. Kết quả hoạt động cho vay........................................................24
2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ....................................24
2.1.2.4. Kết quả hoạt động thanh toán ...................................................25
2.1.2.5. Kết quả hoạt động kế toán, ngân quỹ......................................26
2.1.2.6. Kết quả hoạt động tài chính....................................................26
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán tại chi nhánh NHNo & PTNT chi
nhánh Đống Đa ................................................................................................27
2.2.1. Thực trạng thanh toán theo các hình thức thanh toán tại chi nhánh .27
2.2.1.1. Thanh toán bằng séc..................................................................30
2.2.1.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi .................................................39

2.2.1.3. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu .................................................42
2.2.1.4. Thanh toán bằng th tín dụng ....................................................43
2.2.1.5. Thanh toán bằng thẻ....................................................................44
2.2.1.6. Thanh toán bằng tiền mặt .......................................................45
2.2.2. Thực trạng thanh toán theo các phơng thức thanh toán tại chi nhánh
.....................................................................................................................46
2.2.2.1. Phơng thức thanh toán liên hàng (thanh toán nội bộ)..................49
2.2.2.2. Phơng thức thanh toán bù trừ ......................................................52
2.2.2.3. Phơng thức thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng
Nhà nớc....................................................................................................54
2.2.3. Những thành tựu và hạn chế của hoạt động thanh toán tại chi nhánh
.....................................................................................................................56
-
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.3.1. Thành tựu...................................................................................56
2.2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân...............................................................57
Những giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh
toán tại NHNo & PTNT Chi nhánh Đống Đa ..............................58
3.1. Định hớng phát triển hoạt động thanh toán tại NHNo & PTNT chi
nhánh Đống Đa ................................................................................................58
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán tại NHNo & PTNT chi
nhánh Đống Đa ................................................................................................59
3.2.1. Xây dựng và thực hiện chiến lợc khách hàng phù hợp nhằm thu hút
ngày càng nhiều khách hàng mở tài khoản và thanh toán qua chi nhánh...60
3.2.2. Chi nhánh cần cải tiến cách làm hiện nay của mình về chuyển tiền cá
nhân theo hớng thuận lợi hơn để thu hút khách hàng chuyển tiền qua chi
nhánh ..........................................................................................................60
3.2.3. Chi nhánh cần chuẩn bị sẵn sàng cho việc triển khai dịch vụ thanh
toán bằng thẻ ..............................................................................................60

3.2.4. Mở rộng thêm các sản phẩm, dịch vụ thanh toán mới đáp ứng nhu cầu
của khách hàng ...........................................................................................61
3.2.5. Nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ làm công tác thanh toán ......62
3.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT, Ngân hàng Nhà nớc và Nhà nớc
.........................................................................................................................62
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nớc..................................................................62
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nớc................................................63
3.3.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT ......................................................64
Kết luận.....................................................................................................66
Tài liệu tham khảo..............................................................................67

Lời nói đầu
Thanh toán là cầu nối giữa sản xuất, phân phối, lu thông và tiêu dùng, là
khâu mở đầu và cũng là khâu kết thúc của quá trình tái sản xuất xã hội. Tổ chức
tốt công tác thanh toán nói chung và thanh toán qua ngân hàng nói riêng sẽ tạo
-
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
điều kiện cho quá trình sản xuất, kinh doanh diễn ra trôi chảy, nhịp nhàng. Ng-
ợc lại, nếu việc thanh toán bị trục trặc, chậm chễ thì quá trình sản xuất, kinh
doanh sẽ bị trì trệ.
ở Việt Nam, sau hơn 10 năm thực hiện đổi mới tổ chức và hoạt động, hệ
thống ngân hàng không ngừng đợc củng cố và phát triển, góp phần tích cực vào
những thành tựu trong công cuộc đổi mới, nổi bật là đẩy lùi nạn lạm phát phi
mã, ổn định giá trị đồng tiền. Hoạt động thanh toán nói chung và hoạt động
thanh toán qua ngân hàng đã có nhiều tiến bộ nhng nhìn chung vẫn còn kém
phát triển. Thực trạng xã hội ta vẫn đang là một quốc gia sử dụng quá nhiều tiền
mặt. Điều này đã làm cho việc điều hòa lu thông tiền tệ và quản lý kho quỹ rất
khó khăn, một nguồn vốn lớn trong dân c cha đợc đầu t vào sản xuất gây lãng
phí lớn. Nói đến hoạt động của các ngân hàng, đa số ngời dân nớc ta chỉ biết đó

là nơi gửi tiền và vay vốn mà cha biết nhiều đến dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng. Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng này và có giải pháp nào để cải thiện
không? Xuất phát từ băn khoăn trên và từ thực trạng hoạt động thanh toán kém
phát triển tại chi nhánh NHNo & PTNT Chi nhánh Đống Đa, em đã chọn đề tài
Giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán qua ngân hàng tại chi
nhánh NHNo & PTNT chi nhánh Đống Đa cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình. Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ tập trung vào hoạt
động thanh toán nội địa của chi nhánh mà không nghiên cứu hoạt động thanh
toán quốc tế.
Bố cục của chuyên đề:
Chơng 1: Những vấn đề cơ bản về thanh toán qua ngân hàng.
Chơng 2: Thực trạng hoạt động thanh toán tại chi nhánh NHNo & PTNT
chi nhánh Đống Đa trong thời gian qua.
-
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ch¬ng 3: Nh÷ng gi¶i ph¸p nh»m ph¸t triÓn ho¹t ®éng thanh to¸n t¹i
NHNo & PTNT chi nh¸nh §èng §a
-
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng 1
Những vấn đề cơ bản về thanh toán qua ngân hàng
1.1. Khái niệm thanh toán qua ngân hàng.
Ngân hàng ra đời và phát triển thì hầu hết các khoản thanh toán chi trả về
hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế đều đợc chuyển giao cho ngân hàng.
Mọi quan hệ thanh toán đợc thực hiện bằng cách các chủ thể mở tài khoản tại
ngân hàng và yêu cầu ngân hàng thực hiện các khoản chi trả hoặc ủy nhiệm cho
ngân hàng thực hiện việc thu nhận các khoản tiền vào tài khoản của mình. Khi
khách hàng gửi tiền vào ngân hàng để thanh toán, họ sẽ đợc đảm bảo an toàn

trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi nhanh chóng, tiện lợi, nhất là với
những khoản thanh toán giá trị lớn, ở mọi địa phơng mà nếu khách hàng tự làm
sẽ rất tốn kém và không an toàn.
Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng đã tạo ra những hình thức
thanh toán (thanh toán bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc, thẻ thanh toán, )
đã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều chi phí lu thông, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
vốn, thúc đẩy quá trình lu thông hàng hóa. Nhờ các hình thức thanh toán này,
khách hàng của ngân hàng không phải chi trả với nhau bằng những bao tiền mặt
rất tốn kém mà chỉ cần ra lệnh cho ngân hàng thông qua các hình thức thanh
toán, ngân hàng sẽ ghi Nợ cho tài khoản của ngời này, ghi Có cho tài khoản của
ngời kia nhanh chóng. Ngoài ra, việc thực hiện chức năng trung gian thanh toán
của ngân hàng đã tạo cơ sở cho ngân hàng thực hiện chức năng trung gian tín
dụng: ngân hàng dùng tiền gửi của ngời này để cho ngời khác vay. Khi một
khách hàng thiếu tiền để thanh toán, ngân hàng sẽ trả hộ và khoản trả hộ đó sẽ
trở thành khoản vay của khách hàng.
Việc làm trung gian thanh toán của ngân hàng ngày nay đã phát triển đến
mức rất đa dạng, không chỉ là trung gian thanh toán truyền thống nh trớc nữa
mà ngân hàng còn quản lý các phơng tiện thanh toán. Đây là vai trò ngày càng
chiếm vị trí quan trọng, phù hợp với sự phát triển tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
-
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2. Vai trò của thanh toán qua ngân hàng
1.2.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, trong lĩnh vực lu thông tiền tệ, thanh toán không dùng tiền mặt
góp phần giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lu thông, do đó tiết kiệm cho xã hội
rất nhiều chi phí lu thông tiền mặt (chi phí cho việc đúc tiền, in tiền, bảo quản
tiền, vận chuyển tiền, hủy tiền ) và những chi phí có liên quan đến ng ời trả
tiền và ngời thụ hởng (chi phí đếm tiền, bảo quản tiền, vận chuyển tiền, ).
Thứ hai, thanh toán qua ngân hàng thúc đẩy sự vận động của vật t, hàng

hóa, tiền vốn trong nền kinh tế, dẫn đến giảm chi phí sản xuất và lu thông, tăng
tích lũy cho quá trình tái sản xuất. Trong thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, với
những giao dịch giá trị lớn đòi hỏi khối lợng tiền mặt lớn sẽ làm cho chi phí lu
thông tiền tệ tăng lên, việc tổ chức lu thông tiền mặt phức tạp, tốc độ luân
chuyển vốn chậm và ngợc lại. Đối với lĩnh vực tín dụng, thanh toán không dùng
tiền mặt tạo khả năng tập trung nguồn vốn vào ngân hàng để đầu t cho phát
triển. ở đây ngân hàng đóng vai trò điều hòa vốn trong nền kinh tế, chuyển vốn
từ ngời thừa vốn sang ngời thiếu vốn
1.2.2. Đối với Nhà nớc
Thanh toán qua ngân hàng có ý nghĩa to lớn đối với vai trò quản lý của
Nhà nớc. Ngân hàng Nhà nớc có thể thực thi chính sách tiền tệ có hiệu quả,
kiểm soát đợc mức cung tiền tệ do đó có thể kiểm soát đợc lạm phát.
Hơn thế, thanh toán qua ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi để Nhà nớc
kiểm soát hoạt động kinh tế của các tác nhân trong nền kinh tế với mục đích
đảm bảo thu chi tài chính. Việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt mà không
qua chuyển khoản dễ gây thất thoát thuế. Nó còn tạo ra mặt bằng cạnh tranh
không công bằng và phá hoại đạo đức kinh doanh vì những kẻ trốn thuế có thể
hạ giá bán để cạnh tranh gây thiệt hại đến các nhà kinh doanh chân chính nộp
thuế đầy đủ.
-
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thanh toán qua ngân hàng xóa bỏ hiện tợng tham ô, tham nhũng, ngăn
chặn đợc nạn cớp giật, móc túi và các tệ nạn khác.
Nh vậy, thanh toán không dùng tiền mặt giúp Nhà nớc nâng cao vai trò
kiểm soát bằng đồng tiền của mình, tạo sự ổn định và phát triển cho xã hội.
1.2.3. Đối với ngân hàng thơng mại
Thanh toán qua ngân hàng giúp các ngân hàng thơng mại huy động đợc
nguồn vốn lớn. Trên cơ sở đó, các ngân hàng thơng mại tiến hành cho vay, đầu
t để thu lợi nhuận.

Thanh toán qua ngân hàng giúp các ngân hàng thơng mại thu hút đợc lợng
khách hàng dồi dào. Đặc biệt, đây thờng là những khách hàng trung thành vì
một khi họ đã mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng này thì hiếm khi họ muốn
chuyển sang một ngân hàng đối thủ của ngân hàng đó. Hơn nữa, hầu hết khách
hàng mở tài khoản thanh toán đều sử dụng các dịch vụ khác ngoài dịch vụ thanh
toán, nh dịch vụ tín dụng, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ bảo quản tài sản, tại chính
ngân hàng đó.
Thanh toán qua ngân hàng giúp cho ngân hàng tìm hiểu tâm lý, nhu cầu
của khách hàng, nắm đợc toàn bộ thông tin về doanh nghiệp.
Thanh toán qua ngân hàng góp phần mang lại lợi nhuận ngày càng lớn cho
các ngân hàng thơng mại từ phí khách hàng trả cho ngân hàng.
1.2.4. Đối với khách hàng
Thanh toán qua ngân hàng giúp cho việc thanh toán giữa các khách hàng
trong quá trình kinh doanh đợc thực hiện nhanh chóng, chính xác, an toàn và
tiết kiệm. Khách hàng không phải chi trả với nhau bằng những bao tiền vừa tốn
kém lại không an toàn mà chỉ cần ra lệnh cho ngân hàng để ngân hàng ghi Nợ
vào tài khoản của ngời này, ghi Có vào tài khoản của ngời kia một cách nhanh
chóng, chính xác, tiền của họ sẽ đợc ngân hàng bảo quản chắc chắn.
-
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3. Các nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng
1.3.1. Đối với khách hàng
Khách hàng phải mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng.
Khách hàng phải luôn đảm bảo số d thanh toán trên tài khoản để có thể chi
trả đầy đủ, kịp thời.
Khách hàng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc sử dụng số tiền trên
tài khoản của mình.
Khi nhận đợc chứng từ thanh toán, khách hàng phải kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ của chứng từ và nhanh chóng nộp vào ngân hàng.

1.3.2. Đối với ngân hàng
Ngân hàng chỉ đợc trích tài khoản của khách hàng để thực hiện các khoản
thanh toán khi có yêu cầu của chủ tài khoản.
Ngân hàng phải thanh toán cho đúng ngời thụ hởng và đúng số lợng theo
yêu cầu của chủ tài khoản.
Đối với chứng từ hợp pháp, hợp lệ mà khách hàng nộp vào, ngân hàng phải
thanh toán ngay. Nếu gây chậm trễ, ngân hàng phải bồi thờng, tùy theo mức độ
có thể bị truy tố trớc pháp luật.
Thanh toán qua ngân hàng đòi hỏi các chủ thể tham gia thanh toán phải
mở tài khoản tại ngân hàng nên sự kiểm soát của ngân hàng trong tổ chức thanh
toán là cần thiết để đảm bảo sự công bằng, chính xác, tính đúng đắn của nội
dung thanh toán, tính hợp lệ của chứng từ. Do việc mở tài khoản tại ngân hàng
nên ngân hàng là ngời quản lý các tài khoản tiền gửi của các đơn vị, chỉ ngân
hàng mới đợc phép trích chuyển tài khoản của các đơn vị và coi đó nh nghiệp
vụ đặc biệt của mình.
1.4 các công cụ thanh toán
1.4.1. Thanh toán bằng séc
-
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các loại séc đang đợc sử dụng chủ yếu là séc tiền mặt, séc chuyển khoản,
séc bảo chi, séc định mức và séc chuyển tiền. Trừ séc tiền mặt dùng cho chủ tài
khoản rút tiền tại ngân hàng (không chi trả cho ngời khác), các loại séc khác chỉ
đợc dùng để thanh toán phi tiền mặt, tức là ngời thụ hởng không đợc tự mình rút
tiền mặt ở ngân hàng mà phải nhờ ngân hàng thu ngân.
1.4.1.1. Thanh toán bằng séc chuyển khoản
Séc chuyển khoản là loại séc đợc sử dụng rộng rãi. Nó có giá trị thanh toán
trực tiếp nh tiền, do đó, trên tờ séc phải có đầy đủ những yếu tố bắt buộc theo
luật định. Thông thờng, séc đợc in sẵn, ngời phát hành séc chỉ phải điền vào
những chỗ quy định bằng mực không phai. Việc ghi trên tờ séc phải đảm bảo

tính hợp pháp, hợp lệ đối với việc sử dụng séc.
Hình thức thanh toán bằng séc chuyển khoản chỉ đợc áp dụng trong thanh
toán giữa các khách hàng có tài khoản tại một chi nhánh ngân hàng hoặc khác
chi nhánh ngân hàng nhng các chi nhánh đó có tham gia thanh toán bù trừ.
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại cùng một chi nhánh ngân hàng
thơng mại
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(2) Bên mua ký phát séc và giao cho bên bán.
(3) Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ séc, bên bán xuất trình
séc cùng bảng kê nộp séc cho ngân hàng phục vụ mình xin thanh toán.
(4) Ngân hàng kiểm tra chứng từ nhận đợc, kiểm tra số d tài khoản của bên
mua. Nếu đủ điều kiện thì ngân hàng trích tài khoản tiền gửi của bên mua và
báo Nợ cho họ.
(5) Ngân hàng ghi Có vào tài khoản của bên bán và báo Có cho họ.
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh khác ngân
hàng có tham gia thanh toán bù trừ
-
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(2) Bên mua ký phát séc và giao cho bên bán.
(3) Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ séc, bên bán xuất trình
séc cùng bảng kê nộp séc cho ngân hàng phục vụ mình xin thanh toán.
(4) Ngân hàng kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ nhận
đợc sẽ chuyển các chứng từ này đến trung tâm thanh toán bù trừ để trao chứng
từ cho ngân hàng bên ngời phát hành.
(5) Tại ngân hàng bên mua, tổ bù trừ mang về các chứng từ, lập chứng từ
thanh toán bù trừ, ghi Nợ vào tài khoản của bên mua và báo Nợ cho họ.
(6) Ngân hàng bên bán tiếp nhận chứng từ thanh toán bù trừ về tờ séc, ghi

Có vào tài khoản của bên bán và báo Có cho họ.
1.4.1.2. Thanh toán bằng séc bảo chi
Séc bảo chi là loại séc đợc ngân hàng đảm bảo khả năng chi trả của tờ séc
bằng tiền của ngời mua và chống lại việc phát hành séc khống.
Séc bảo chi đợc dùng trong trờng hợp ngời bán yêu cầu ngời mua phải lập
séc bảo chi hoặc theo quyết định của ngân hàng đối với chủ tài khoản vi phạm
kỷ luật phát hành séc.Hình thức thanh toán bằng séc bảo chi đợc sử dụng để
thanh toán giữa các khách hàng có tài khoản trong cùng một chi nhánh ngân
hàng hoặc có tài khoản ở các chi nhánh cùng một ngân hàng. Nếu là các chi
nhánh khác ngân hàng thì các chi nhánh ngân hàng đó phải cùng tham gia
thanh toán bù trừ. Nh vậy, séc bảo chi có phạm vi thanh toán rộng hơn séc
chuyển khoản.
Quy trình phát hành và thanh toán séc bảo chi
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại cùng một chi nhánh ngân
hàng thơng mại
(1) Khách hàng (bên mua) đa chứng từ đến ngân hàng yêu cầu đợc sử
dụng séc bảo chi.
(2) Ngân hàng bảo chi séc và giao cho khách hàng (bên mua).
-
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(3) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(4) Bên mua ký phát séc và giao cho bên bán.
(5) Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ séc, bên bán xuất trình
séc cùng bảng kê nộp séc cho ngân hàng phục vụ mình xin thanh toán.
(6) Nếu séc đủ điều kiện thanh toán, ngân hàng ghi Có vào tài khoản của
ngời thụ hởng và báo Có cho họ.
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh khác ngân
hàng cùng tham gia thanh toán bù trừ
(1) Khách hàng (bên mua) đa chứng từ đến ngân hàng yêu cầu đợc sử

dụng séc bảo chi.
(2) Ngân hàng bảo chi séc và giao cho khách hàng (bên mua).
(3) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(4) Bên mua ký phát séc và giao cho bên bán.
(5) Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ séc, bên bán xuất trình
séc cùng bảng kê nộp séc cho ngân hàng phục vụ mình xin thanh toán.
(6) Ngân hàng bên bán lập chứng từ thanh toán bù trừ, ghi Có tài khoản
ngời bán và báo Có cho họ. Ngân hàng bên bán chuyển chứng từ cho ngân hàng
bên mua.
(7) Ngân hàng bên mua nhận chứng từ ngân hàng bên ngời bán gửi đến,
ghi Nợ tài khoản tiền gửi đảm bảo thanh toán séc bảo chi và báo Nợ cho ngời mua.
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh cùng một ngân
hàng nhng khác địa bàn
(1) Khách hàng (bên mua) đa chứng từ đến ngân hàng yêu cầu đợc sử
dụng séc bảo chi.
(2) Ngân hàng bảo chi séc và giao cho khách hàng (bên mua).
(3) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(4) Bên mua ký phát séc và giao cho bên bán.
-
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(5) Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ séc, bên bán xuất trình
séc cùng bảng kê nộp séc cho ngân hàng phục vụ mình xin thanh toán.
(6) Ngân hàng bên bán lập chứng từ thanh toán liên hàng, ghi Có tài khoản
ngời bán và báo Có cho họ. Ngân hàng bên bán chuyển chứng từ cho ngân hàng
bên ngời mua.
(7) Ngân hàng bên mua nhận chứng từ ngân hàng bên bán gửi đến, ghi Nợ
tài khoản tiền gửi đảm bảo thanh toán séc bảo chi và báo Nợ cho ngời mua.

1.4.1.3. Thanh toán bằng séc định mức

Séc định mức là loại séc đợc ngân hàng đảm bảo khả năng chi trả của tờ
séc và chống lại việc phát hành séc khống.
Khác với séc bảo chi là loại séc đợc ngân hàng đảm bảo khả năng chi trả
cho từng tờ séc, séc định mức séc trong sổ séc định mức là loại séc đợc ngân
hàng đảm bảo khả năng chi trả cho cả một quyển séc.
1.4.1.4. Thanh toán bằng séc chuyển tiền
Séc chuyển tiền là séc dùng để chuyển tiền cho ngời thụ hởng theo yêu cầu
của chủ tài khoản.
Hình thức thanh toán bằng séc chuyển tiền đợc áp dụng trong thanh toán
giữa hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống,
khác địa bàn. Riêng ngời thụ hởng có thể không cần mở tài khoản tại ngân
hàng.
1.4.1.5. Thanh toán bằng séc cá nhân
Séc cá nhân đợc áp dụng đối với khách hàng có tài khoản tiền gửi đứng tên
cá nhân tại ngân hàng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh
toán khác.
Hiện nay, theo quy định của Ngân hàng Nhà nớc, đối với séc cá nhân có
số tiền trên 5 triệu đồng, ngời phát hành séc phải đến ngân hàng làm thủ tục bảo
chi séc.
-
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.4.2. Thanh toán bằng thẻ
Hiện nay, có 3 loại thẻ đợc áp dụng là thẻ thanh toán không phải ký quỹ,
thẻ thanh toán phải ký quỹ trớc tại ngân hàng và thẻ tín dụng.
Đối với thẻ thanh toán không phải ký quỹ, ngời sử dụng thẻ không phải lu
ký tiền vào tài khoản để đảm bảo tính thanh toán. Căn cứ để thanh toán là số d
trên tài khoản tiền gửi của ngời chủ sở hữu thẻ mở tại ngân hàng, với hạn mức
tối đa của thẻ do ngân hàng quy định. Thẻ này đợc áp dụng cho những khách
hàng có quan hệ tín dụng, thanh toán tốt và thờng xuyên, có tín nhiệm với ngân

hàng.
Đối với thẻ thanh toán phải ký quỹ, ngời sử dụng thẻ phải lu ký một số
tiền nhất định vào tài khoản để đảm bảo thanh toán. Số tiền lu ký vào tài khoản
có thể là tiền mặt, tiền trích từ tài khoản khác chuyển sang hoặc tiền vay ngân
hàng. Số tiền ký quỹ là hạn mức của thẻ. Loại thẻ này đợc áp dụng với mọi loại
khách hàng.
Thẻ tín dụng là loại thẻ không phải ký quỹ. Nó đợc áp dụng đối với khách
hàng đợc vay vốn ngân hàng. Mức tiền ngân hàng cho vay đợc coi là hạn mức
tín dụng.
Quy trình phát hành và thanh toán thẻ
(1) Khách hàng đa chứng từ đến ngân hàng yêu cầu đợc sử dụng thẻ.
(2) Ngân hàng phát hành thẻ và giao cho khách hàng.
(3) Khi mua hàng, khách hàng (chủ sở hữu thẻ) đa thẻ cho bên bán.
(4) Hàng hóa trao cho chủ sở hữu thẻ.
(5) Bên tiếp nhận thẻ (bên bán) lập biên lai thanh toán thẻ và gửi cho ngân
hàng đại lý nơi ngời bán mở tài khoản.
(6) Ngân hàng đại lý thanh toán cho bên bán.
(7) Ngân hàng đại lý thanh toán với ngân hàng phát hành thẻ.
(8) Ngân hàng phát hành thẻ thanh toán với chủ sở hữu thẻ.
-
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.4.3. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
ủy nhiệm chi là lệnh yêu cầu của ngời chủ tài khoản ủy nhiệm cho ngân
hàng phục vụ mình trích tài khoản của mình để trả cho đơn vị hoặc cá nhân đợc
hởng.
Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi đợc sử dụng rộng rãi trong thanh
toán giữa hai khách hàng có tài khoản tại một chi nhánh ngân hàng thơng mại;
giữa hai khách hàng có tài khoản tại hai chi nhánh cùng ngân hàng thơng mại;
giữa hai khách hàng có tài khoản tại hai chi nhánh của hai ngân hàng thơng mại

khác nhau.
Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi có đặc điểm thanh toán nhanh,
thủ tục đơn giản, do đơn vị mua chủ động trả tiền sau khi họ đã hoàn thành việc
nhận hàng hoá hay dịch vụ của bên bán. Nh vậy, việc thu hồi vốn của bên bán
hoàn toàn phụ thuộc vào bên mua, nếu bên mua gặp phải khó khăn về tài chính
thì quyền lợi của bên bán cũng bị ảnh hởng. Do vậy mà hình thức thanh toán
bằng ủy nhiệm chi thờng đợc áp dụng giữa các tổ chức kinh tế có sự tín nhiệm
lẫn nhau trong quan hệ mua bán và có khả năng tài chính tơng đối ổn định.
Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi
Trờng hợp hai khách hàng cùng mở tài khoản tại một chi nhánh ngân
hàng thơng mại
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(2) Bên mua nộp ủy nhiệm chi vào ngân hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng hạch toán và báo Nợ cho ngời trả tiền.
(4) Ngân hàng báo Có cho ngời thụ hởng.
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh khác ngân
hàng cùng tham gia thanh toán bù trừ
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua
(2) Bên mua lập ủy nhiệm chi nộp vào ngân hàng phục vụ mình.
-
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(3) Ngân hàng bên mua lập chứng từ thanh toán bù trừ, ghi Nợ tài khoản
bên mua và báo Nợ cho họ. Ngân hàng bên mua gửi chứng từ cho ngân hàng
bên bán.
(4) Ngân hàng bên bán ghi Có tài khoản bên bán và báo Có cho họ.
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh cùng ngân
hàng nhng khác địa bàn
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua
(2) Bên mua lập ủy nhiệm chi nộp vào ngân hàng phục vụ mình.

(3) Ngân hàng bên mua lập chứng từ thanh toán liên hàng, ghi Nợ tài
khoản bên mua và báo Nợ cho họ. Ngân hàng bên mua gửi chứng từ cho ngân
hàng bên bán.
(4) Ngân hàng bên bán ghi Có tài khoản bên bán và báo Có cho họ.
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh khác ngân
hàng và khác địa bàn
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua
(2) Bên mua lập ủy nhiệm chi nộp vào ngân hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng bên mua lập chứng từ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nớc,
ghi Nợ tài khoản bên mua và báo Nợ cho họ. Ngân hàng bên mua gửi chứng từ
cho ngân hàng bên bán.
(4) Ngân hàng bên bán ghi Có tài khoản bên bán và báo Có cho họ.
1.4.4. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
ủy nhiệm thu là giấy tờ thanh toán do ngời bán lập gửi tới ngân hàng phục
vụ mình đề nghị thu hộ số tiền theo giá trị hàng hóa đã giao hoặc dịch vụ đã
cung ứng cho ngời mua. ủy nhiệm thu thờng đợc áp dụng trong thanh toán giữa
các tổ chức có tín nhiệm nhau về thanh toán.
Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm thu đợc sử dụng rộng rãi trong thanh
toán giữa hai khách hàng có tài khoản tại một chi nhánh ngân hàng thơng mại;
-
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
giữa hai khách hàng có tài khoản tại hai chi nhánh cùng ngân hàng thơng mại;
giữa hai khách hàng có tài khoản tại hai chi nhánh của hai ngân hàng thơng mại
khác nhau.
Quy trình thanh toán bằng uỷ nhiệm thu:
Trờng hợp hai khách hàng cùng mở tài khoản tại một chi nhánh ngân
hàng thơng mại
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(2) Bên bán lập ủy nhiệm thu nộp cho ngân hàng phục vụ mình kèm hóa

đơn bán hàng.
(3) Ngân hàng hạch toán, báo Nợ cho bên mua.
(4) Ngân hàng báo Có cho bên bán.
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh khác ngân
hàng cùng tham gia thanh toán bù trừ
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(2) Bên bán lập ủy nhiệm thu nộp vào ngân hàng phục vụ mình kèm hóa
đơn bán hàng.
(3) Ngân hàng bên bán chuyển chứng từ cho ngân hàng bên mua.
(4) Ngân hàng bên mua lập chứng từ thanh toán bù trừ, ghi Nợ tài khoản
bên mua và báo Nợ cho họ. Ngân hàng bên mua gửi chứng từ thanh toán về bộ
ủy nhiệm thu sang ngân hàng bên bán.
(5) Ngân hàng bên bán ghi Có vào tài khoản bên bán và báo Có cho họ.
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh cùng ngân nh-
ng khác địa bàn
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(2) Bên bán lập ủy nhiệm thu nộp vào ngân hàng phục vụ mình kèm hóa
đơn bán hàng.
(3) Ngân hàng bên bán chuyển chứng từ cho ngân hàng bên mua.
-
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(4) Ngân hàng bên mua lập chứng từ thanh toán liên hàng, ghi Nợ tài
khoản bên mua và báo Nợ cho họ. Ngân hàng bên mua gửi chứng từ thanh toán
về bộ ủy nhiệm thu sang ngân hàng bên bán.
(5) Ngân hàng bên bán ghi Có vào tài khoản bên bán và báo Có cho họ.
Trờng hợp hai khách hàng mở tài khoản tại hai chi nhánh khác ngân
hàng và khác địa bàn
(1) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(2) Bên bán lập ủy nhiệm thu nộp vào ngân hàng phục vụ mình kèm hóa

đơn bán hàng.
(3) Ngân hàng bên bán chuyển chứng từ cho ngân hàng bên mua.
(4) Ngân hàng bên mua lập chứng từ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nớc,
ghi Nợ tài khoản bên mua và báo Nợ cho họ. Ngân hàng bên mua gửi chứng từ
thanh toán về bộ ủy nhiệm thu sang ngân hàng bên bán.
(5) Ngân hàng bên bán ghi Có vào tài khoản bên bán và báo Có cho họ.
1.4.5. Thanh toán bằng th tín dụng
Th tín dụng là một văn bản cam kết pháp lý của ngân hàng mở th tín dụng
với ngời bán về việc thanh toán tiền hàng cho ngời bán nếu các điều kiện kèm
theo trong th tín dụng đợc thỏa mãn.
Hình thức thanh toán bằng th tín dụng đợc áp dụng trong thanh toán tiền
hàng hóa giữa hai khách hàng có tài khoản ở hai chi nhánh ngân hàng trên hai
địa bàn khác nhau.
Quy trình thanh toán bằng th tín dụng:
(1) Bên mua nộp đơn mở th tín dụng cho ngân hàng phục vụ mình.
(2) Ngân hàng bên mua thông báo qua th tín điện tử về việc th tín dụng đã
đợc mở cho ngân hàng bên bán.
(3) Ngân hàng bên bán thông báo cho bên bán về việc th tín dụng đã đợc
mở.
-
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(4) Bên bán giao hàng cho bên mua.
(5) Bên bán lập bảng kê chứng từ thanh toán th tín dụng, gửi ngân hàng
phục vụ mình.
(6) Ngân hàng bên bán sau khi kiểm tra chứng từ phù hợp với giấy mở th
tín dụng sẽ ghi Có tài khoản cho bên bán và báo Có cho họ.
(7) Ngân hàng bên bán thanh toán với ngân hàng bên mua.
(8) Ngân hàng bên mua tất toán th tín dụng và báo bên mua biết.
1.5. Các phơng thức thanh toán qua ngân hàng

1.5.1. Phơng thức thanh toán liên ngân hàng
Phơng thức thanh toán liên hàng là thanh toán đợc thực hiện giữa các chi
nhánh cùng một ngân hàng, phát sinh trên cơ sở nghiệp vụ thanh toán không
dùng tiền mặt giữa các đơn vị kinh tế có tài khoản mở tại các chi nhánh khác
nhau trong cùng ngân hàng đó.
Phơng thức thanh toán liên hàng do Ngân hàng cấp Trung ơng hoặc Hội sở
chính của từng ngân hàng thơng mại tổ chức. Các chi nhánh trong một ngân
hàng có tham gia thanh toán liên hàng đợc gọi là các đơn vị liên hàng và đều có
tên, số hiệu đơn vị liên hàng trong bảng tên các đơn vị liên hàng do cấp cao
nhất của ngân hàng thơng mại đó quy định.
1.5.2. Phơng thức thanh toán bù trừ
Thanh toán bù trừ giữa các chi nhánh cùng hoặc khác ngân hàng thơng
mại là việc thanh toán trực tiếp giữa các chi nhánh trên cùng một địa bàn, hay
có cự ly gần nhau.
Việc thanh toán đợc thực hiện thông qua tài khoản trung gian tại Ngân
hàng Nhà nớc do Ngân hàng Nhà nớc đứng ra tổ chức và chủ trì thanh toán bù
trừ hoặc do một ngân hàng đợc ngân hàng cấp trên chỉ định.
-
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.5.3. Phơng thức thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nớc
Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nớc là việc thanh
toán giữa các chi nhánh khác ngân hàng thơng mại cùng có tài khoản tiền gửi
tại một chi nhánh Ngân hàng Nhà nớc hoặc tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà n-
ớc khác nhau. Mỗi lần thanh toán, chi nhánh ngân hàng nơi phát sinh nghiệp vụ
trả tiền gửi chứng từ đến chi nhánh Ngân hàng Nhà nớc yêu cầu trích tài khoản
tiền gửi của mình để thanh toán cho ngân hàng thụ hởng.
1.5.4. Phơng thức thanh toán bằng cách mở tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng khác
Phơng thức này đợc áp dụng trong trờng hợp các chi nhánh cùng hoặc

khác ngân hàng thơng mại có quan hệ giao dịch khá thờng xuyên.
Theo phơng thức này, mỗi chi nhánh mở tài khoản tiền gửi của mình tại
chi nhánh kia để thực hiện thanh toán. Việc thanh toán giữa hai chi nhánh đợc
thực hiện trên cơ sở các bảng kê chứng từ hoặc chứng từ do chi nhánh mở tài
khoản tiền gửi lập.
1.5.5. Phơng thức ủy nhiệm thanh toán giữa các ngân hàng
Phơng thức thanh toán ủy nhiệm thu hộ, chi hộ tơng tự nh mở tài khoản
tiền gửi ở ngân hàng khác để thanh toán. Nhng có điểm khác nhau là ủy nhiệm
thu hộ, chi hộ đòi hỏi phải có ủy nhiệm bằng văn bản, còn phơng thức thanh
toán qua mở tài khoản tiền gửi ở ngân hàng thì không cần văn bản.
1.6. Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động thanh toán qua ngân hàng
1.6.1. Môi trờng kinh tế
Ngân hàng ra đời nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển vững chắc, mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ phát triển, kéo theo sự phát triển của hoạt động ngân hàng. Ngợc lại,
khi nền kinh tế suy thoái, hoạt động ngân hàng cũng bị suy thoái, trì trệ, thậm
chí có thể bị xóa bỏ.
-
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nh vậy, một nền kinh tế phát triển vững chắc tất yếu sẽ tạo điều kiện thuận
lợi thúc đẩy sự phát triển của hoạt động thanh toán qua ngân hàng. Ngợc lại,
nếu nền kinh tế suy thoái thì hoạt động thanh toán qua ngân hàng sẽ khó phát
triển.
1.6.2. Môi trờng pháp lý
Hoạt động của ngân hàng luôn chịu sự kiểm soát chặt chẽ của pháp luật,
hay nói cách khác ngân hàng hoạt động trong một hành lang hẹp vì tiền ngân
hàng kinh doanh chủ yếu là của ngời khác. Chính vì vậy, hoạt động thanh toán
qua ngân hàng cũng phải chịu sự điều chỉnh của luật ngân hàng nói chung cũng
nh những quy định riêng đối với loại hình dịch vụ này.

Mọi chế độ, quy định đợc ban hành phải hợp lý, khoa học, đồng bộ và
thuận tiện nếu không sẽ gây trở ngại cho ngân hàng và khách hàng. Nguyên tắc
của thanh toán qua ngân hàng là phải thực hiện thanh toán nhanh chóng, tránh
gây ứ đọng vốn của khách hàng, vì vậy nếu thủ tục thanh toán rờm rà, phức tạp
thì khách hàng sẽ không lựa chọn hình thức thanh toán này.
1.6.3. Yếu tố khoa học và công nghệ
Chúng ta đang sống trong thời đại của công nghệ thông tin. Với sự tiến bộ
của công nghệ thông tin, công tác thanh toán qua ngân hàng đã có rất nhiều cải
tiến về thời gian thanh toán, độ chính xác và an toàn.
Hiện nay, với sự áp dụng tiến bộ công nghệ thông tin, công tác thanh toán
qua ngân hàng đã giảm đáng kể lợng chứng từ giấy để thay thế bằng chứng từ
điện tử. Vì thế, hoạt động thanh toán diễn ra nhanh hơn, chính xác hơn và an
toàn hơn. Khoa học công nghệ phát triển tạo ra nhiều máy móc thiết bị hiện đại
và phơng tiện thanh toán mới nh thẻ thanh toán, tiền điện tử thỏa mãn tốt hơn
nhu cầu của khách hàng.
-
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.6.4. Trình độ của cán bộ ngân hàng và khách hàng
1.6.4.1. Trình độ của cán bộ ngân hàng làm công tác thanh toán
Trình độ cán bộ làm công tác thanh toán rất quan trọng vì có thu hút đợc
khách hàng thanh toán tại ngân hàng hay không chính là ở đội ngũ cán bộ trực
tiếp giao dịch này.
Những cán bộ làm công tác thanh toán có trình độ chuyên môn giỏi, thành
thạo công việc sẽ thực hiện việc thanh toán cho khách hàng một cách nhanh
chóng, chính xác. Ngoài việc thành thạo công việc, những cán bộ làm công tác
thanh toán phải có phẩm chất đạo đức tốt, thái độ phục vụ nhanh nhẹn, nhiệt
tình. Có nh vậy mới tạo cảm tình và niềm tin với khách hàng, thu hút ngày càng
nhiều khách hàng đến ngân hàng thanh toán.
1.6.4.2. Trình độ của khách hàng tham gia vào hoạt động thanh toán

Khi trình độ dân trí của một nớc thấp kém, ngời dân không hiểu đợc những
tiện ích của việc thanh toán qua ngân hàng, họ sẽ chỉ thanh toán trực tiếp bằng
tiền mặt.
Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng, trình độ của họ có
ảnh hởng lớn đến sự thành công của hoạt động thanh toán. Nếu khách hàng hiểu
biết rõ về thủ tục thanh toán, ghi đúng, ghi đủ sẽ giúp cho việc thanh toán diễn
ra nhanh chóng.
Đạo đức của khách hàng cũng có ảnh hởng lớn đến hoạt động thanh toán
qua ngân hàng. Mặc dù khách hàng có hiểu biết về các chế độ, thể lệ thanh toán
qua ngân hàng nhng vẫn cố tình gian lận, nh: sửa chữa séc, sử dụng thẻ giả
mạo, sẽ ảnh h ởng xấu đến hoạt động thanh toán qua ngân hàng.
Chơng 2
Thực trạng hoạt động thanh toán tại NHN
o
& PTNT
Chi nhánh Đống Đa trong thời gian qua.
2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh
2.1.1. Khái quát về NHNo & PTNT chi nhánh Đống Đa
2.1.1.1. Lịch sử hình thành chi nhánh
-
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
NHNo & PTNT chi nhánh Đống Đa đợc thành lập và đi vào hoạt động
năm 2000, cho đến nay đã bớc sang năm thứ năm song nhìn lại chặng đờng đã
đi qua, ngân hàng Đống Đa đã có nhiều cố gắng đóng góp cho sự nghiệp chung
của NHNo&PTNT trong nền kinh tế thị trờng hội nhập quốc tế.
2.1.1.2. Nhiệm vụ của chi nhánh
- Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế trong nớc, nớc ngoài bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ.

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng.
- Cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức kế toán, cá
nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Kinh doanh ngoại hối.
- Kinh doanh dịch vụ, nh: nhận ủy thác cho vay của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nớc, chiết khấu các loại giấy tờ có giá, thanh toán qua ngân
hàng.
- Thực hiện đầu t dới các hình thức: hùn vốn, liên doanh, mua cổ phiếu và
các hình thức đầu t khác khi đợc NHNo&PTNT cho phép.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc NHNo&PTNT giao.
2.1.1.3. Mô hình tổ chức và tình hình nhân sự của chi nhánh
Đến ngày31/12/2004, ngoài ban lãnh đạo: 3 đ/c , chi nhánh có 3 phòng:
phòng Kế hoạch kinh doanh: 10 đ/c, phòng Kế toán - ngân quỹ: 11 đ/c, phòng
giao dịch: 9 đ/c.
Tổng số công nhân viên toàn chi nhánh tính đến 31/12/2004 là 33 ngời,
trong đó: 30 nhân viên là chính thức còn 3 nhân viên còn lại là hợp đồng.
Việc sắp xếp cán bộ tơng đối hợp lý, tạo điều kiện cho cán bộ phát huy đ-
ợc năng lực chuyên môn và khả năng tiếp cận khách hàng đối với những trờng
hợp có biểu hiện vi phạm nội quy, quy chế của ngành đều đợc nhắc nhở, giáo
dục và xử lý nghiêm minh.
2.1.2. Kết quả kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua
2.1.2.1. Kết quả huy động vốn
-
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hoạt động nguồn vốn đã có nhiều thành tích đáng khích lệ. Chi nhánh đã
huy động đợc một khối lợng nguồn vốn lớn từ 335 tỷ đồng năm 2001, 440 tỷ
đồng năm 2002, 567 tỷ đồng năm 2003 và đến 31/12/2004 đã đạt 586 tỷ đồng.
Nh vậy, nguồn vốn chi nhánh Đống Đa có sự tăng trởng qua bốn năm hoạt
động. Đặc biệt, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các tổ chức tín dụng luôn

chiếm tỷ trọng cao.
Từ năm 2003, chi nhánh không ngừng mở rộng màng lới giao dịch, góp
phần không nhỏ vào việc tăng trởng nguồn vốn tại chi nhánh. Nguồn vốn lớn
không những đã góp phần điều chuyển vốn về trụ sở chính, cân đối giúp các chi
nhánh NHNo&PTNT khác không thuận lợi trong công tác huy động vốn, mà
còn giúp chi nhánh chủ động đầu t tín dụng có hiệu quả đối với các thành phần
kinh tế trên địa bàn Hà Nội.
2.1.2.2. Kết quả hoạt động cho vay
Do huy động đợc khối lợng nguồn vốn lớn, chi nhánh đã chủ động đầu t
tín dụng có hiệu quả đối với các thành phần kinh tế trên địa bàn Hà Nội. Mức d
nợ tăng trởng vợt bậc qua các năm từ, 52.079triệu đồng năm 2001, 88.000 triệu
đồng năm 2002, 101.454 triệu đồng năm 2003 và 135.863 triệu đồng năm 2004
Về tình hình nợ quá hạn, đầu năm 2004: 2.982 triêu đồng chiếm 2.9%
tổng d nợ.
Nợ quá hạn phát sinh :2.437 triệu đồng chiếm 1.79% tổng d nợ giảm
18% so với đầu năm.
Nguyên nhân chính : các khoản nợ quá hạn phát sinh trong năm 2004 đều
do nợ dây đa giữa các doanh nghiệp là nhà thầu với chủ đầu t trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản hoặc tờng hợp hộ cá nhân gặp rủi ro trong kinh doanh, trong đời
sống. Tuy vậy các doanh nghiệp và hộ cá nhân đều sử dụng vốn vay đúng mục
đích xin vay, có tinh thần khắc phục hậu quả và quyết tâm trả nợ.
2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Bốn năm qua chi nhánh đã thực hiện tốt công tác kinh doanh ngoại tệ với
doanh số giao dịch ngoại tệ/1 chiều giao dịch từ 12.8 triệu USD năm 2001,
-
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
29.2triệu USD năm 2002, 36triệu USD năm 2003 và 33.2 triệu USD năm 2004.
Đồng tiền kinh doanh của chi nhánh phong phú hơn, tới nay đã có 10 loại
ngoại tệ. Đặc biệt với các loại ngoại tệ ngoài USD, hiệu quả kinh doanh đã đạt

cao hơn. Chi nhánh đã chủ động đợc nguồn ngoại tệ cung ứng, thực hiện kinh
doanh có hiệu quả.
2.1.2.4. Kết quả hoạt động thanh toán
a, Hoạt động thanh toán quốc tế
Cùng với nghiệp vụ tín dụng và huy động vốn, công tác thanh toán quốc tế
tại chi nhánh cũng đạt những tiến bộ vợt bậc với doanh số thanh toán quốc tế từ
19.2 triệu USD năm 2001, 25 triệu USD năm 2002, 30.4triệu USD năm 2003 và
48.2 triệu USD năm 2004.
Chi nhánh cũng kịp thời nắm bắt đợc nhu cầu của khách hàng lớn, kế
hoạch hóa chặt chẽ nguồn ngoại tệ, đảm bảo khả năng thanh toán đối với khách
hàng. Trình độ nghiệp vụ của từng cán bộ nhân viên đã đợc nâng cao hơn trong
việc xử lý nghiệp vụ thanh toán quốc tế, thái độ phục vụ tốt hơn đã thu hút
nhiều khách hàng, tăng doanh số.
b, Thanh toán nội địa
Hoạt động thanh toán nội địa tại chi nhánh bốn năm qua đã có sự tăng tr-
ởng vợt bậc cả về số món và doanh số thanh toán, 2.611 món năm 2001 đạt
541.198 triệu đồng 3.133 món năm 2002 đạt 757.677 triệu đồng, 5.314 món
năm 2003 đạt 1.504.206 triệu đồng và 6.367 món năm 2004 đạt 2.111.301 triệu
đồng.
Kể từ khi hoạt động đến nay, chi nhánh mới chỉ áp dụng ba phơng thức
thanh toán là thanh toán chuyển tiền (thanh toán nội bộ), thanh toán bù trừ và
thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nớc. Đặc biệt, năm 2004,
chi nhánh đã mở rộng quan hệ thanh toán quốc tế và các dịch vụ bảo lãnh tạo
nguồn thu cơ bản bên cạnh các nguồn thu của dịch vụ thanh toán, thẻ ATM,
chuyển tiền Western Union. Đã phấn đấu đạt chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra
0.27% tăng so với năm 2003 là 0.09%.
-
25

×