Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giaoantuchon11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.89 KB, 15 trang )

Giao an tu chon 11 nang cao theo CTC Gv: Vũ Thị Ghi
Ngày soạn:16/ 8 / 2010 ngày giảng: 20 / 8 / 2010 lớp 11A1
GIẢI BÀI TỐN VỀ ĐỊNH LUẬT CULƠNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs ơn tập các kiến thức về điện tích và Định luật bảo tồn điện tích .
Nắm cơng thức Định luật Culơng
2. Kỹ năng
Vận dụng kiến thức về điện tích để trả lời các câu trả lời trắc nghiệm định tính
Vận dụng định luật Culơng giải một số bài tốn tương tác điện.
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ hứng thú, tích cực, sáng tạo trong học tập
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
Ơn tập các kiến thức về Định luật Culơng
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1 : ( 5phút ) Ổn định lớp , kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh
- Kiểm tra sĩ số HS.
- Hỏi:
+Nội dung , biểu thức định luật Cu lơng?
+ Lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm
phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Nhận xét và cho điểm
HS báo cáo .
- Trả lời câu hỏi và khắc sâu kiến thức.
Hoạt động 2 ( 37 phút ) Giải bài tập tự luận.


Hoạt động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Nội dung
Bài 1.6 SBT
-u cầu HS đọc và tóm tắt bài
1.6/4 sách bài tập.
- Cho HS thảo luận và làm theo
nhóm (có sự phân cơng giữa các
nhóm)
-Gợi ý: cơng thức F
ht
?


ω
-Cơng thức tính F
hd
?
Bài 1.7 SBt tr4
u cầu HS tóm tắt đề tốn .
Gợi ý :
+ Phân tích các lực tác dụng lên
mỗi quả cầu ? Hợp các lực có
độ lớn = ?
+ Dựa vào tam giác lực , rút ra
- Đọc và tóm tắt đề bài.
-Thảo luận và tiến hành làm theo
sự phân cơng của giáo viên.
-L ập tỉ số F
đ
v à


F
hd
Học sinh vẽ hình và phân tích các
lực tác dụng lên mỗi điện tích .
Vẽ hình trên cở cở cân bằng giữa
các lực .
Dựa vào hình vẽ tam giác lực , rút
ra q
Bài 1.6 SBT

e
q
=
p
q
= 1,6.10
-19
( C)
a/ F = 5,33.10
-7
( N )
b/ F
đ
= F
ht

9.10
9
2
2

2
r
e
= mr
2
ω

ω
=
3
29
210.9
mr
e
=
1,41.10
17
( rad/s)
c/ F
hd
= G
2
21
r
mm

hd
d
F
F

=
21
29
210.9
mGm
e
=
1,14.10
39
Vậy : F
hd
〈 〈

F
đ
Bài 1.7 trang 4 SBT
Ta có : r = l = 10 cm
Giao an tu chon 11 nang cao theo CTC Gv: Vũ Thị Ghi
mqh giữa lực điện và trọng lực
P ?
+ Lưu ý cách tính khoảng cách
hai điện tích?
u cầu HS lên bảng hồn thành
bài tốn.
Bài 3 (bài tập làm thêmcho 3
điện tích giống nhau đặt tại
A,B, M trong khơng khí. Biết
khoảng cách AB là 2d, M nằm
trên đường trung trực AB, cách
đường AB là x.

a.Tính lực tác dụng lên điện tích
đặt tại M.
b.Áp dụng với d = 8cm, x = 6
cm và q = 7.10
-8
(C)
- Cho vẽ hình biểu diễn các
lực thành phần.
- Tính độ lớn của các lực
thành phần.
- Vẽ hình biểu diễn lực tổng
hợp.
- Hướng dẫn để h/s tính độ
lớn của lực tổng hợp.
Cho h/s tự giải câu b.

Đoc, tóm tắt.
- Vẽ hình biểu diễn các lực
A
F

B
F
.
Tính độ lớn của các lực
A
F

B
F

.

- Dùng qui tắc hình bình
hành vẽ lực tổng hợp
F
.
- Tính độ lớn của
F
.
Thay số tính F
2
2
7
2 4
2 . 3,58.10
2
F kq
tg
P l mg
mg
q l tg C
k
α
α

= = ⇒
= ± = ±
Bài tập làm thêm
Bài 2
a) Các

điện
tích q
A
và q
B
tác
dụng
lên điện tích q
1
các lực
A
F

B
F
có phương chiều như
hình vẽ và có độ lớn :
F
A
= F
B
=
22
2
2
2
..
xd
qk
AM

qk
+
=
Lực tổng hơp do 2 điện
tích q
A
và q
B
tác dụng lên
điện tích q
1
là :
BA
FFF
+=

có phương chiều như hình vẽ
và có độ lớn :
F = 2F
A
cosα = 2F
A
22
xd
d
+
=
322
2
)(

.2
xd
dqk
+
b) Thay số ta có : F = ….
Hoạt động 3 : (3 phút ) giao bài tập về nhà.
Hai điện tích q
1
= -q
2
= - 4.10
-8
C đặt tại A, B cách nhau a = 4cm trong khơng khí .Xác định lực
điện tác dụng lên điện tích điểm q = 2.10
-9
C khi :
a) q đặt tại trung điểm AB.
b) q đặt tại M : AM = 4 cm; BM = 8cm.
Ngày soạn:23/ 8 / 2010 ngày giảng: 28 / 8 / 2010 lớp 11A1
Tiết 2
F
r
P
r
T
r
F P+
r r
Giao an tu chon 11 nang cao theo CTC Gv: Vũ Thị Ghi
GIẢI BÀI TỐN VỀ THUYẾT ELECTRON & ĐỊNH LUẬT BẢO

TỒN ĐIỆN TÍCH.
A- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Học sinh nắm nội dung thuyết electron, định luật bảo tồn điện tích .
2 . Kĩ năng:
Vận dụng Cơng thức độ lớn lực tương tác giữa các điện tích, định luật bảo tồn điện tích
để giải 1 số bài tốn định lượng
Vận dụng thuyết electron để trả lời các câu hỏi định tính.
B – CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Hệ thống bài tập tự luận và câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh:
Ơn tập kiến thức cũ . Chuẩn bị bài tập
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra
+ Trình bày thuyết e? Giải thích hiện tượng các vật
nhiễm điện?
Nhận xét và cho điểm
- Trả lời
Hoạt động 2: ( 32 phút)Vận dụng giải bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
* Giải bài tập trắc nghiệm: Học
sinh đọc đề. chọn phương án
đúng, giải thích lựa chọn
-u cầu HS đọc , thảo luận làm
bài 2.7 s ách b ài t ập.
- Cho m ỗi nhóm cử đại diện lên
trả lời.

Bài làm thêm.
Bài 1:
2 điện tích như nhau, đặt
trong khơng khí cách nhau 2cm
thì lực tương tác là 0,00016N.
a. tính khoảng cách giữa chúng.
b.tính khoảng cách để lực tương
tác là 0.00025N.
- Hướng dẫn hs Viết biểu thức
đònh luật Coulomb, suy ra,
thay số để tính q
2
và độ lớn
- Chọn ph ương án đúng, giải
thíc lựa chon
- Vận dụng thuyết electron thảo
luận để trả lời bài 2.7.
-Các nhóm lần lượt trả lời và
nhận xét phần trả lời của nhau.
đọc và tóm tắt (nhớ đổi đơn
vò về hệ SI).

- Viết biểu thức đònh luật
Coulomb, suy ra, thay số để
tính q
2
và |q|.
Câu 2.1 D
Câu 2.2 D
Câu 2.3 B

Câu 2.4 A
Câu 2.5 D
Câu 2.6 A
Bài 2.7
Khi xe chạy dầu sẽ cọ xát vào vỏ
thùng xe và ma sát giữa khơng khí
với vỏ thùng xe làm vỏ thùng bị
nhiễm điện. Nếu NĐ mạnh thì có
thể sinh ra tia lửa điện gây bốc
cháy. Vì vậy ta phải lấy 1 xích sắt
nối vỏ thùng với đất để khi điện
tích xuất hiện thì sẽ theo sợi dây
xích truy ền xuống đất.
Bài làm thêm.
Bài 1:
a) Ta có : F
1
= k
2
21
.
r
qq

= k
2
2
r
q
=> q

2
=
k
rF
2
1
.
=
9
224
10.9
)10.2(10.6,1
−−
= 7,1.10
-18
Giao an tu chon 11 nang cao theo CTC Gv: Vũ Thị Ghi
của điện tích q.
- u cầu hs trinh bày lời giải..
bài 2:
Hai hòn bi bằng kim loại
giống nhau, hòn bi này có độ
lớn điện tích bằng 5 lần hòn bi
kia. Cho xê dòch hai hòn bi
chạm nhau rồi đặt chúng lại vò
trí cũ. Độ lớn của lực tương tác
biến đổi thế nào nếu điện tích
của chúng :
a. cùng dấu.
b. trái dấu.
- Viết biểu thức đònh luật

Coulomb, suy ra, thay số để
tính r
2
và r.
-Đọc, tóm tắt
-Viết biểu thức lực tương tác
trước khi tiếp xúc, sau khi tiếp
xúc, so sánh.
- trình bày lời giải.
- nhận xét
=> |q| = 2,7.10
-9
(C)
b) Ta có : F
2
= k
2
2
2
r
q
=> r
2
2
=
4
189
2
2
10.5,2

10.1,7.10.9
.


=
F
qk
= 2,56.10
-4
=> r
2
= 1,6.10
-2
(m)
bài 2:
a. 2 điện tích cùng dấu:
đặt
1 2
=q, q =5qq
trước khi tiếp xúc
lực tương tác là:
2
2
5q
=k.
r
F
sau khi 2 quả cầu tiếp
xúc điện tích của chúng là:
2

' ' '
1 2
2
'
9q
=q =3q suy ra F =k
r
9
= =1,8
5
q
F
F

b, tương tự: …..
Hoạt động 3 (3 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 3.1 đến 3.10
- Ghi bài tập
Ngày soạn:30/ 8 / 2010 ngày giảng: 4 / 9 / 2010 lớp 11A1
Tiết 3
BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG
VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
A.. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Tính được cường độ điện trường của m ột điện tích điểm tại một điểm bất kì.
- Xác định được các đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của vect ơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ
cường độ đi ện trường.
2 . Kĩ năng:

- Vận dụng được ngun lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh
điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm)
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Giao an tu chon 11 nang cao theo CTC Gv: Vũ Thị Ghi
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
+ Điện trường là gì? làm thế nào để nhận biết điện
trường?
Bài tập1 : Cường độ điện trường do 1 điện tích
điểm +4.10
-8
(C) gây ra tại một điểm A cách nó một
khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi 2
bằng 72.10
3
(V/m).Xác định r? Vẽ
E
A
?
- Báo học sinh vắng

- Trả lời.
E =
2
r
qk
ε


r =
ε
E
qk
= 5.10
-2
m
Hoạt động 2: ( 33 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài
- Cho HS thảo luận nêu hướng
làm
(GV có thể gợi ý)
- Cho đại diện các nhóm lên
trình bày.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
bài .
- Cho HS thảo luận nêu hướng
làm
(GV có thể gợi ý )
- Cho đại diện các nhóm lên
trình bày.

bài làm thêm
Cho hai điện tích +q và – q
tại A, B với AB = 2a trong
không khí .
a) Xác định cường độ điện
trường tại điểm trên
trung trực AB, cách AB
đoạn x ?
b) Tính x để E
M
cực đại và
tính giá trị cực đại đó ?
GV hướng dẫn cách giải:
+ Biểu diễn các vectơ thành
phần

xác định vectơ
tổng?
+ Độ lớn vec tơ tổng? ( lưu
ý cách vẽ hình )
+ Từ công thức tính E

khi
- Đọc và tóm tắt đề bài:

-Thảo luận và tiến hành lành
theo nhóm:
- Áp dụng qui tắc hình bình
hành , tính chất trong tam giac
vuông, xác định mối quan hệ

giữa F và P.
- Dựa vào công thức F = Eq,
tính q.
- Đọc và tóm tắt đề bài:
- Thảo luận và tiến hành lành
theo nhóm .
- giải toán.
- HS nắm hướng giải và gợi ý
Dựa vào hướng dẫn của GV ,
hoàn thành bài toán
Bài 3.8 sbt
Ta có: F = Eq. Vì quả cầu cân bằng
nên có:
0 0
-7
=tan = tan 10 = mgtan10
= 1,76.10
F
Eq
P
q c
α


Bài 3.9 sbt
thể tích quả cầu :
3
4
=
3

V r
π
trọng lượng qua cầu :
d kk
= . , asimet F= gV p gV luc
ρ ρ
Cầu cân bằng khi Eq + F = p
Do vậy q =
3
4
( )
3
d kk
r g
E
π
ρ ρ

bài làm thêm
a)
1 2
2 2
q
E E k
a x
= =
+

Từ hình vẽ :
( )

1
3/ 2
2 2
2 . os 2
a
M
a
E E c kq
x
α
= =
+
;
chiều như hình vẽ.

q
E
A
A
A B
x
M
E
r
1
E
r
2
E
r


e
M
Giao an tu chon 11 nang cao theo CTC Gv: Vũ Thị Ghi
nào E
max
?
Yêu cầu HS hoàn chỉnh ( GV
theo dõi và hỗ trợ cho học sinh
)
b) Để E
max
thì
( )
2 2
min
a x+ ⇒
x = 0
Hoạt động 3 (2 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại - Ghi bài tập
Ngày soạn: 6/ 9 / 2010 ngày giảng: 11 / 9 / 2010 lớp 11A1
Tiết 4
BÀI TẬP CÔNG LỰC ĐIỆN TRƯỜNG.
A. MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
Học sinh Nắm công thức tính công của lực điện và các đặc điểm của công lực điện.
Nắm định nghĩa hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường.
Hiểu được biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế .
2. Kĩ năng:

Vận dụng giải 1 số bài toán về công lực điện . Sử dụng linh hoạt biểu thức định nghĩa hiệu điện thế và
công thức liên hệ E-U.
Vận dụng các khái niệm , định nghĩa trả lời các câu trắc nghiệm định tính.(lưu ý: so sánh điện thế các
điểm trong điện trường)
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để
hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
+ Viết công thức và nêu đặc điểm công cuả lực điện
trong sự di chuyển cuả một điện tích trong một điện
trường đều?
+ Công
.
- Báo học sinh vắng
- Trả lời câu hỏi. Ôn tập kiến thức cũ.
Hoạt động 2: ( 33 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
* Giải bài tập trắc nghiệm: Học
sinh đọc đề, chọn phương án
đúng, giải thích lựa chọn
- Chọn phương án đúng, giải thích

lựa chọn
Câu 4.1 D
Câu 4.2 B
Câu 4.3 B
Câu 4.4 D
Câu 4.5 C
Câu 4.6 D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×