Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2020 - THPT Ngô Gia Tự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.31 KB, 7 trang )

SỞ GD VÀ ĐT PHÚ YÊN
Trường THPT Ngô Gia Tự
(Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 345

Họ, tên thí sinh: ……………………
Số báo danh:………………………..
Câu 81: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối. Số phương án đúng là:
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 82: Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm?
(1). Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật
(2). Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc
(3). Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại
(4). Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa
(5). Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính
(6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại
A. 5


B.2
C.4
D.3
Câu 83: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Nitơ amôn (NH3).
B. Nitơ nitrat (NO3), nitơ amôn (NH4)
C. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
D. Nitơ nitrat (NO3)
Câu 84: Tại sao động vật có kích thước lớn không có hệ tuần hoàn hở mà chỉ có hệ tuần hoàn kín?
A. Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch có áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
B. Ở hệ tuần hoàn hở chỉ có động mạch, không có mao mạch và tĩnh mạch nên mạch máu ngắn
C. Hệ tuần hoàn hở chưa có tim nên không thể bơm máu đi xa
D. Hệ tuần hoàn hở chưa có hemoglobin vận chuyển oxi
Câu 85: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
A. Giảm phân và thụ tinh
B. Nhân đôi ADN
C. Phiên mã
D. Dịch mã
Câu 86: Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
A. aabbDDEE
B. aaBBDDee
C. AABBDdee
D. AAbbDDee
Câu 87: Trong hệ sinh thái nào sau đây dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng có tính ổn định thấp nhất?
A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
B. Hệ sinh thái biển
C. Hệ sinh thái nông nghiệp
D. Hệ sinh thái thành phố
Câu 88: Cơ thể Aaa có thể tạo ra các loại giao tử có sức sống là:
A. Aa , aa

B. A, a, a
C. Aa, aa, A, a
D. Aa, a, aa
Câu 89: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh sản.
D. Cách li cơhọc.
Câu 90: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó:
A. Tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. Tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 91: Cô đôn nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AGG3'
B. 5’AXX3'
C.5’AGX3'
D.5’UGA3'
Câu 92: Cho các hoạt động của con người:
(1).Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp
(2).Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh
(3)Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các quan hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá
(4).Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí
Trang 1/ Mã đề 345


(5).Bảo vệ các loài thiên địch
(6).Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 2

B. 3
C. 4
D. 5
Câu 93: Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây
cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng nhiều nhất?
A. AA x Aa
B. Aa x aa
C. AA x aa
D. Aa x Aa
Câu 94: Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần
thể một cách nhanh chóng:
A. Đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 95: Trong 1 quần thể lưỡng bội, xét 1 locut có 4 alen. Biết không xảy ra đột biến và gen nằm trên NST
thường phân li độc lập. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
A. 13
B. 11
C. 12
D. 10
Câu 96: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ : 9 đỏ: 3 hồng: 3 vàng : 1 trắng. Nếu lấy hết tất cả các
cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A. 100% cây hoa hồng
B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
D. 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Câu 97: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
(1) Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi polinucleotit xoắn với nhau.
(2) Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X và ngược lại.

(3) Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.
(4) Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
(5) Trực tiếp là khuôn cho quá trình phiên mã
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 98: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 3200 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ
sinh là 9% năm, tỉ lệ tử vong là 3% năm, tỉ lệ nhập cư là 1% và tỉ lệ xuất cư là 4% năm. Sau một năm, số lượng cá
thể trong quần thể đó được dự đoán là :
A. 3396
B. 3328
C. 3296
D. 3269
Câu 99: Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số IV như sau:
1. ABC*DEFGHI
2. HEFBAGC*DI
3. ABFED*CGHI
4. ABFEHGC*DI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn của một nòi trước đó.
Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1 → 3 → 4 → 2
B. 1 → 4 → 2 → 3
C. 1 → 2 → 4 → 3
D. 1 → 3 → 2 → 4
Câu 100: Một loài thực vật, cho 2 cây bố mẹ đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối thiểu bao
nhiêu loại kiểu gen?
A. 3
B. 2

C. 7
D. 4
Câu 101: Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là:
(1) Đột biến.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) CLTN.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Di – nhập gen.
A. (2), (4) và (5)
B. (1), (4) và (5)
C. (1), (2) và (5)
D. (1), (3) và (5)
Câu 102: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ooxxi được giải phóng ra có nguồn gốc từ:
A. CO2
B.H2O
C. C6H12O6
D. Ribulozo-1,5 điP
Câu 103: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể;
(2) Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên khá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể;
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của quần thể;
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 104: Trong một thí nghiệm chứng minh vai trò của các cơ quan hô hấp ở ếch, một nhà nghiên cứu đã sơn da

Trang 2/ Mã đề 345


ếch lại. Theo em, kết quả nào sau đây là đúng? Vì sao?
A. Ếch sống bình thường vì ếch hô hấp bằng phổi
B. Ếch chết vì hô hấp bằng da với ếch rất quan trọng
C. Ếch sống và sẽ lột da trong một thời gian ngắn
D. Ếch chết nhanh chóng vì không thể bài tiết
Câu 105: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1.500.000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180.000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18.000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1.620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc
dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 9% và 10%
B. 12% và 10%
C. 10% và 12%
D. 10% và 9%
Câu 106: Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi
thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt
với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để:
A. Tăng hàm lượng oxy trong nước.
B. Giảm sự cạnh tranh của hai loài.
C. Bổ sung lượng thức ăn cho cá.
D. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.
Câu 107: Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A – U = 450, X – U = 300.
Trên mạch khuôn của nó có T – X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron.
Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:
A. 690

B. 540
C. 240
D. 330
Câu 108: Một cá thể có kiểu gen
. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể
tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 8
B. 4
C. 16
D. 9
Câu 109: Có một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên
khi quần thể chịu tác động của các nhân tố nào sau đây?
A. Đột biến và CLTN
B. Đột biến và giao phối ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và CLTN
D.các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên
Câu 110: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen, quan sát một nhóm
cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. Đây là dạng đột biến:
A. Thể ba
B. Thể bốn
C. Thể một
D. Thể một kép
Câu 111: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở
tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm
tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
A. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
Câu 112: Bố bị rối loạn giảm phân II ở cặp nhiễm sắc thể giới tính đã tạo ra giao tử bị đột biến. Khi giao tử này

được thụ tinh với giao tử bình thường của mẹ, chắc chắn không tạo ra thế hệ đột biến biểu hiện hội chứng:
A. Tớcnơ
B. XXX
C. XXX hoặc Tớcnơ
D. Claiphentơ
Câu 113: Giả sử, 1 cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây là sai?
A. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc điểm di truyền giống nhau và
giống cây mẹ
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen :
AaBB
D. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen : AaBb
Câu 114: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn.
Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng
số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 3/ Mã đề 345


I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang
kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 115: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định,

cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai
XDXd x
XdY thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh
cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen
B quy định hoa tím đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 3 cây quả nhỏ, hoa tím (P) tự thụ phấn,
thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có
tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây quả nhỏ, hoa tím : 1 cây quả nhỏ, hoa trắng.
(2) 5 cây quả nhỏ, hoa tím : 1 cây quả nhỏ, hoa trắng
(3) 100% cây quả nhỏ, hoa tím.
(4) 11 cây quả nhỏ, hoa tím: 1 cây quả nhỏ, hoa trắng.
(5) 7 cây quả nhỏ, hoa tím : 1 cây quả nhỏ, hoa trắng.
(6) 9 cây quả nhỏ, hoa tím : 1 cây quả nhỏ, hoa trắng
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 117: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một
nhiễm sắc thể. Từ đầu một nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao

nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtít ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự cô đon của các phân tử mẢRN được phiên mã
từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm
thay đổi mức độ hoạt động của gen N
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 118: Ở một loài thực vật,alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài.,alen B quy
định hạt chín sớm so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm
3500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó 735 cây hạt dài, chín sớm. Không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình
hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.Theo lí thuyết, trong tổng số cây
F1,số cây có kiểu hình hạt tròn, chín sớm và hạt dài, chín muộn lần lượt là:
A. 54% và 4%
B. 4% và 54%
C. 56,25% và 6,25%
D. 6,25%và 56,25%
Câu 119: Một gen có chiều dài 1020 nm, tỷ lệ A/G = 1/4. Tất cả các nucleotit đều được đánh dấu N15 và được
nhân đôi 3 lần trong môi trường có N15. Sau đó, người ta cho các gen con nhân đôi trong môi trường có chứa N14
một số lần bằng nhau. Sau khi kết thúc quá trình, người ta lại cho các gen con trên nhân đôi trong môi trường có
N15 một số lần bằng nhau để tạo ra các gen con mới. Trong các gen con mới tạo ra, người ta thấy có 112 mạch
polinucleotit có N14 và có 400 gen chỉ chứa N15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số gen con được tạo thành là 512 gen.
II. Số nucleotit loại A chứa N15 cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 5424000 nu.
III. Số nucleotit loại G cung cấp cho gen nhân đôi nhiều hơn số nucleotit loại A cung cấp cho gen nhân đôi.
IV. Nếu bỏ qua giai đoạn nhân đôi trong N15 ban đầu thì số nucleotit có N14 cung cấp cho quá trình nhân đôi của
gen trên sẽ nhiều hơn số nucleotit chứa N15

A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Trang 4/ Mã đề 345


Câu 120: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng
bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm
ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình:

1. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3) dIA/dIO ; (4) DIB/dIO
2. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3) DIB/dIO; (4) dIA /dIO
3. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%
4. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo niệu là
2,75%
5. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh pheninketo niệu là
2,75%
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A. 2, 4, 5
B. 1, 3, 5
C. 1, 4, 5
D. 2, 3,5

.

Trang 5/ Mã đề 345


ĐÁP ÁN:

MÃ ĐỀ: 345
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90

B
D
B
A
B
C
D
C
C
B

91
92
93
94
95
96
97

98
99
100

D
C
C
C
D
B
B
C
A
A

101
102
103
104
105
106
107
108
109
110

Trang 6/ Mã đề 345

B
B

C
B
B
B
A
C
B
A

111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

C
D
C
B
D
C
A
A
A
D



Sở giáo dục và đào tạo Phú Yên
Trường THPT Ngô Gia Tự
Lớp

Chủ đề

Chuyển hóa vật chất
và năng lượng
12
Cơ chế di truyền và
biến dị
Quy luật di truyền
Di truyền người
Di truyền học quần
thể
Ứng dụng di truyền
vào chọn giống
Tiến hóa
Sinh thái
Tổng số câu từng mức độ/
số điểm
11

MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH
Năm học: 2019 – 2020

Nhận biết
( 40%)


Vận dụng
( 17,5%)

Vận dụng cao
( 20%)

Tổng số câu

2

Thông
hiểu
( 22,5%)
2

0

0

4

3

2

2

2


9

5
0
1

1
0
0

2
0

4
1
1

12
1
2

1

0

0

0

1


2
2
16 ( 40%)
= 4 điểm

1
3
9
( 22,5%) =
2,25 điểm

1
2
7
( 17,5%) =
1,75 điểm

0
8 ( 20%) =
2 điểm

4
7
40 ( 100%) =
10 điểm

Trang 7/ Mã đề 345

0




×