Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Thi thử trung học phổ thông quốc gia môn Vật lý năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.65 KB, 11 trang )

THI THỬ
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI SỐ 5
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

Câu 1: (VD) Một vật dao động điều hòa x = 10.cos(10πt)cm. Khoảng thời gian mà vật đi từ vị trí có li
độ x = 5cm từ lần thứ 2015 đến lần thứ 2016 là:
A. 2/15s

B. 1/5s

C. 4/15s

D. 1/15s

Câu 2: (VD) Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới gắn vật khối lượng 100 g. Phương trình dao
động của vật là x = 10cos10t (cm). Lấy g = 2 = 10 m/s2, chiều dương thẳng đứng hướng xuống. Lực
tác dụng vào điểm treo lò xo tại thời điểm t = 1/3 s là.
A. 0,25 N

B. 4,00 N

C. 1,50 N

D. 0


Câu 3: (TH) Con lắc đơn có chiều dài dây treo là 90 cm, khối lượng vật nặng bằng 60 g, dao động tại
nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Biết độ lớn lực căng cực đại của dây treo lớn gấp 4 lần độ lớn
lực căng cực tiểu của nó. Bỏ qua mọi ma sát, chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng dao động
của con lắc bằng
A. 0,135 J.

B. 1,35 J.

C. 2,7 J.

D. 0,27 J.

Câu 4: (VD) Hai vật P và Q cùng xuất phát từ gốc toạ độ. Thời điểm ban đầu, P và Q xuất phát theo
cùng một chiều và dao động điều hoà trên trục Ox với cùng biên độ. Chu kì dao động của P gấp 3 lần
của Q. Tỉ số tốc độ của P và của Q khi chúng gặp nhau là
A. 9/2

B. 3/1

C. 1/3

D. 2/9

Câu 5: (NB) Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm,
nhẹ, không dãn, dài 64 cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy g = 2
m/s2. Chu kì dao động của con lắc là:
A. 0,5s.

B. 2s.


C. 1s.

D. 1,6s.

Câu 6: (VDC) Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng
k = 10 N/m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là 0,1. Kéo dài con lắc đến vị trí lò xo giãn 4 cm rồi
thả nhẹ. Tính khoảng thời gian từ lúc dao động đến khi lò xo không biến dạng lần đầu tiên, g = 10
m/s2.
A. 0,1571 s.

B. 0,1909 s.

C. 1,211 s

D. 0,1925 s.

Câu 7: (VDC) Một vật có khối lượng m1 = 400 g mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m đầu kia
của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát không đáng kể.
Đặt vật thứ hai có khối lượng m 2 = 2,1 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật cho lò xo nén lại

Trang 1/16 - Mã đề thi 136


10 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy 2 = 10, khi lò xo giãn
cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách xa nhau một đoạn là:
A. (4  −4) cm.

B. (2  − 4) cm.

C. (5  −10) cm.


D. 20 cm.

Câu 8: (NB) Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Acos (ωt + φ), vận tốc của vật có
giá trị cực đại là
A. vmax = Aω2

B. vmax = A2ω

C. vmax = 2Aω

D. vmax = Aω

Câu 9: (VD) Gắn một vật có khối lượng 400g vào đầu còn lại của một lò xo treo thẳng đứng thì khi
vật cân bằng lò xo giãn một đoạn 10cm. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 5 cm theo
phương thẳng đứng rồi buông cho vật dao động điều hòa. Kể từ lúc thả vật đến lúc vật đi được 34 cm,
thì lúc đó độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 3,2N.

B. 3,6N.

C. 4,8N.

D. 2N.

Câu 10: (TH) Dao động tắt dần
A. có biên độ giảm dần theo thời gian.

B. luôn có lợi.


C. có biên độ không đổi theo thời gian.

D. luôn có hại.

Câu 11: (Tích hợp) Trong lời bài hát “Đi tìm câu hát lý thương nhau” của nhạc sĩ Vĩnh An có câu
“Anh ra vườn đào em đã sang đồng mía. Anh lên rừng quế em lại đến nương dâu.”
Hình ảnh vất vả đáng yêu của cô gái và chàng trai đi tìm cô gái (trong bài hát) so sánh với hình ảnh
nào sau đây về hai dao động điều hòa?
A. Hai dao động khác biên độ.

B. Hai dao động khác pha.

C. Hai dao động khác tần số.

D. Hai dao động khác năng lượng.

Câu 12: (TH) Cho con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m , khối lượng m = 1 kg treo ở nơi có g = 10
m/s2. Ban đầu nâng vật lên đến vị trí lò xo còn giãn 7 cm rồi cung cấp vận tốc 0,4 m/s theo phương
thẳng đứng. Ở vị trí thấp nhất lò xo giãn là:
A. 5 cm

B. 25 cm

C. 15 cm.

D. 10cm

Câu 13: (TH) Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn = F0cos10t thì xảy ra hiện
tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là
A. 10 Hz.


B. 5 Hz.

C. 5 Hz.

D. 10 Hz.

Câu 14: (TH) Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(2t) cm. Thời điểm mà lần thứ hai
vật có li độ x = A/2 kể từ khi bắt đầu dao động là
A. 1/6 (s).

B. 11/12 (s).

C. 5/6 (s).

D. 7/6 (s).

Câu 15: (NB) Tại một nơi xác định, chu kỳ dao động của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. căn bậc hai chiều dài con lắc

B. chiều dài con lắc

C. gia tốc trọng trường

D. căn bậc hai gia tốc trọng trường

Trang 2/16 - Mã đề thi 136


Câu 16: (VD) Trong thang máy có treo một con lắc đơn. Lúc đầu thang máy đứng yên, chu kỳ con lắc

là T0. Hỏi thang máy chuyển động theo chiều nào, gia tốc bằng bao nhiêu để chu kì tăng 10%? Lấy g =
10 m/s2.
A. Đi lên, a = 1,13 m/s2.

B. Đi lên, a = 1,74 m/s2.

C. Đi xuống, a = 1,74 m/s2

D. Đi xuống, a = 1,13 m/s2.

Câu 17: (VDC) Hai chất điểm dao động điều hòa có li độ x1 và x2
phụ thuộc vào thời gian được biểu diễn như đồ thị bên. Thời điểm
lần thứ 69, hai vật cách nhau 2 cm là
A. 51,25 s.

B. 103,25 s.

C. 102,25 s.

D. 54,25 s.

Câu 18: (NB) Một nhỏ dao động điều hòa với li độ x = 10cos(t
+ /6) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy 2 = 10. Gia tốc
của vật có độ lớn cực đại là
A. 100 cm/s2. B. 10 cm/s2. C. 10 cm/s2. D. 100 cm/s2.
Câu 19: (VD) Một lò xo khối lượng không đáng kể, chiều dài tự nhiên ℓ o = 125 cm treo thẳng đứng,
đầu dưới có quả cầu m. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng
xuống. Vật dao động với phương trình x = 10sin(2t – /6) cm. Lấy g = 10 m/s2. Chiều dài lò xo ở thời
điểm to = 0 là
A. ℓ = 115 cm.


B. ℓ = 150 cm.

C. ℓ = 135 cm.

D. ℓ = 145 cm.

Câu 20: (TH) Ở một thời điểm, vận tốc của vật dao động điều hoà bằng 20 % vận tốc cực đại, tỷ số giữa
động năng và thế năng của vật là:
A. 5

B. 0,2

C. 24

D. 1/24

Câu 21: (TH) Cho hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số, biên độ lần lượt là A 1 = 9 cm, A2;
φ1 = /3, φ2 = – /2. Khi biên độ của dao động tổng hợp là 9 cm thì biên độ A2 là
A. A2 = 4,5 cm.

B. A2 = 9 cm.

C. A2 = 9 cm.

D. A2 = 18 cm.

Câu 22: (TH) Cho con lắc lò xo có độ cứng k khối lượng m, dao động với chu kỳ T. Cắt lò xo thành
ba phần giống hệt nhau, lấy hai phần ghép song song với nhau và nối vào vật m. Lúc này, m sẽ dao
động:

A. Với chu kỳ giảm 3 lần

B. Với chu kỳ giảm

C. Với chu kỳ tăng 2 lần

D. Với chu kỳ giảm 2 lần

6

lần

Câu 23: (TH) Tại cùng một nơi trên Trái đất, nếu tần số dao động điều hòa của con lắc đơn chiều dài ℓ
là f thì tần số dao động điều hòa của con lắc đơn chiều dài 4ℓ là
A. ½ f

B. ¼ f

C. 2f

D. 4f

Câu 24: (NB) Nói về một chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc cực đại.
B. Ở VTCB, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không
Trang 3/16 - Mã đề thi 136


C. Ở vị trí biên, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc bằng không.
D. Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc cực đại.

Câu 25: (NB) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 0,5 (s) và biên độ 2 cm. Vận tốc của chất
điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng
A. 3 cm/s.

B. 4 cm/s.

C. 0,5 cm/s.

D. 8 cm/s.

Câu 26: (NB) Vật dao động điều hòa theo trục Ox. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
B. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường
hình cos.
C. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn
thẳng.
D. Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
Câu 27: (TT) Dụng cụ đo khối lượng trong một con
tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối
lượng m = 12 kg được gắn vào đầu của một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m. Để đo khối lượng của
nhà du hành vũ trụ người ta để người này ngồi vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động. Người ta đo được
chu kì dao động của ghế trước và sau khi người ấy ngồi vào thay đổi 2,5 lần. Khối lượng của nhà du
hành là:
A. 75 kg.

B. 70 kg.

C. 63 kg.

D. 80 kg.


Câu 28: (NB) Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2cos(2t + /2) (x tính
bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = ¼ s, chất điểm có li độ bằng:
A. – 2 cm.

B. -

3

cm.

C.

3

cm. D. 2 cm.

Câu 29: (VD) Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số

x(cm)

được vẽ như sau: Phương trình nào sau đây là phương trình

3
2

dao động tổng hợp của chúng:

0


A. x  5cos


t (cm).
2


2





2


2

B. x  cos t   (cm).

2

x1
x2
2
1

4
3


–2
–3




C. x  5cos t    (cm) D. x  cos t    (cm)
Câu 30: (VD) Một con lắc đơn khối lượng quả cầu m = 200g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ có
chu kỳ T0, tại một nơi có gia tốc g = 10 m/s 2, tích điện cho quả cầu một điện tích q = - 4.10-4 C rồi cho
nó dao động điều hòa trong một điện trường đều theo phương thẳng đứng thì thấy chu kỳ của con lắc
tăng lên gấp 2 lần. Vectơ cường độ điện trường có:
A. Chiều hướng xuống và E = 7,5.103(V/m).

B. Chiều hướng lên và E = 7,5.103(V/m).

C. Chiều hướng lên và E = 3,75.103(V/m).

D. Chiều hướng xuống và E = 3,75.103(V/m).

Trang 4/16 - Mã đề thi 136

t(s)


Câu 31:(NB) Một chất điểm dao động điều hòa dọc trục Ox với phương trình x = 10cos2πt (cm).
Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là
A. 40 cm

B. 10 cm


C. 30 cm

D. 20 cm

Câu 32: (VD) Một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 8 dao động trong thời gian t. Nếu thay
đổi chiều dài đi một lượng 0,7m thì cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 6 dao động.
Chiều dài ban đầu là:
A. 1,6 m

B. 0,9 m

C. 1,2 m

D. 2,5 m

Câu 33: (NB) Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và hòn bi m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò
xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng. Chu kì là
A. 2

k
m

B. 2

m
k

C.


1
2

k
m

D.

1
2

m
k

Câu 34: (VD) Con lắc đơn có chiều dài không đổi, dao động điều hòa với chu kỳ T. Khi đưa con lắc
lên cao thì chu kỳ dao động của nó
A. không thay đổi.

B. không xác dịnh được tăng hay giảm.

C. giảm xuống

D. tăng lên.

Câu 35: (TH) Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và một
đầu gắn với một viên bi nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực đàn
hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng
A. về vị trí cân bằng của viên bi.

B. theo chiều chuyển động của viên bi.


C. theo chiều âm quy ước.

D. theo chiều dương quy ước

Câu 36: (NB) Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình li độ x = Acos(ωt + ).
Cơ năng của vật dao động này là
A. m2A2

B. ½ mA2.

C. ½ m2A2.

D. ½ m2A.

Câu 37: (VDC) Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được
trong 5/3s là 70 cm. Tại thời điểm vật kết thúc quãng đường lớn nhất đó thì độ lớn vận tốc của vật là
A. 10 3cm / s

B. 7 3cm / s

C. 20 3cm / s

D. 5 3cm / s

Câu 38: (TH) Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương x 1 = 2sin(10t − /3)
cm; x2 = cos(10t + /6) cm. Vận tốc cực đại của vật là
A. 5 cm/s

B. 1 cm/s


C. 10 cm/s

D. 20 cm/s

Câu 39: (NB) Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một
viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng
A. tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi.

B. tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.

C. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.

D. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.

Trang 5/16 - Mã đề thi 136


Câu 40: (TH) Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình x1 = Acos(ωt + /3) và x2 =
Acos(ωt - 2/3) là hai dao động
A. lệch pha π/2

B. cùng pha.

C. ngược pha.

D. lệch pha π/3

--------------------------------------------------------- HẾT ----------


ĐÁP ÁN ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM SỐ 01
LỚP THẦY THANH LÝ

MÔN Vật lý 12
Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 136

Câu 1: (VD) Một vật dao động điều hòa x = 10.cos(10t)cm.
Khoảng thời gian mà vật đi từ vị trí có li độ x = 5 cm từ lần thứ
2015 đến lần thứ 2016 là:
A. 2/15s

B. 1/5s

C. 4/15s

D. 1/15s.

HD:
Mỗi chu kì vật đi qua vị trí x = 5 cm hai lần nên ta phân tích: 2015
= 1007.2 + 1 và 2016 = 1007.2 + 2
Khoảng thời gian mà vật đi từ vị trí có li độ x = 5 cm từ lần thứ 2015 đến lần thứ 2016 bằng khoảng
thời gian vật đi từ vị trí có li độ x = 5 cm từ lần thứ 1 đến lần thứ 2 là: t = 2T/3 = 2/15(s)
Câu 2: (VD) Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới gắn vật khối lượng 100 g. Phương trình dao
động của vật là x = 10cos10t (cm). Lấy g = 2 = 10 m/s2, chiều dương thẳng đứng hướng xuống. Lực
tác dụng vào điểm treo lò xo tại thời điểm t = 1/3 s là.
A. 0,25 N

B. 4,00 N


C. 1,50 N

D. 0

HD:
Lực tác dụng vào điểm treo là lực đàn hồi: Fđh = k(l0 + x) = m2(l0 + x)
với t = 1/3s thì x = 10cos10.1/3 = - 5cm = - 0,05 m.

Thay số:

.

Trang 6/16 - Mã đề thi 136


Các em có thể làm cách khác như sau: ở VTCB lò xo giãn một đoạn:
Tại thời điểm t = 1/3s vật có vị trí x = - 5 cm, ở phía trên VTCB một đoạn 5 cm do đó lò xo bị nén
một đoạn l = 4 cm. Lực đàn hồi Fđh = k. l = m2l = 4 N.
Câu 3: (TH) Con lắc đơn có chiều dài dây treo là 90 cm, khối lượng vật nặng bằng 60 g, dao động tại
nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Biết độ lớn lực căng cực đại của dây treo lớn gấp 4 lần độ lớn
lực căng cực tiểu của nó. Bỏ qua mọi ma sát, chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng dao động
của con lắc bằng
A. 0,135 J.

B. 1,35 J.

C. 2,7 J.

D. 0,27 J.


HD:
Tmax = 4 Tmin  mg(3 - 2cos0) = 4 mgcos0  cos0 = 0,5
 Cơ năng:
Câu 4: (VD) Hai vật P và Q cùng xuất phát từ gốc toạ độ. Thời điểm ban đầu, P và Q xuất phát theo
cùng một chiều và dao động điều hoà trên trục Ox với cùng biên độ. Chu kì dao động của P gấp 3 lần
của Q. Tỉ số tốc độ của P và của Q khi chúng gặp nhau là
A. 9/2

B. 3/1

C. 1/3

D. 2/9

HD: TP = 3TQ  Q = 3P.
Khi P gặp Q thì xP = xQ

Câu 5: (NB) Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm,
nhẹ, không dãn, dài 64 cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy g = 2
m/s2. Chu kì dao động của con lắc là:
A. 0,5s.
HD:

Chu

B. 2s.


của


con

C. 1s.
lắc

D. 1,6s.

đơn:

Câu 6: (VDC) Một con lắc lò xo nằm ngang gồm
vật nặng có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ
cứng k = 10 N/m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt
ngang là 0,1. Kéo dài con lắc đến vị trí lò xo giãn
Trang 7/16 - Mã đề thi 136


4 cm rồi thả nhẹ. Tính khoảng thời gian từ lúc dao động đến khi lò xo không biến dạng lần đầu tiên, g
= 10 m/s2.
A. 0,1571 s.

B. 0,1909 s.

C. 1,211 s

D. 0,1925 s.

HD:
Vị trí cân bằng động có tọa độ

.


Độ giảm biên độ sau ½ chu kì: A = 2x0 = 2 cm.
Từ lúc thả vật có li độ x 1 = A = 4 cm cho đến lúc lò xo ở trạng thái biến dạng lần đầu tiên, xét trong
nửa chu kì, coi vật dao động điều hòa nhận x0 = 1 cm là VTCB. Vật O’ là VTCB tức thời và biên độ
dao động mới là A = 3 cm.
Thời gian cần tìm:

Câu 7: (VDC) Một vật có khối lượng m1 = 400 g mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m đầu kia
của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát không đáng kể.
Đặt vật thứ hai có khối lượng m 2 = 2,1 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật cho lò xo nén lại
10 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy 2 = 10, khi lò xo giãn
cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách xa nhau một đoạn là:
A. (4  −4) cm.

B. (2  − 4) cm.

C. (5  −10) cm.

D. 20 cm.

HD: Sau khi thả m1
chuyển động cùng m2 từ
vị trí lò xo nén 8 cm cho đến vị trí lò xo không biến dạng (VTCB). Vận tốc chung của hai vật ở VTCB:

Sau khi qua VTCB hai vật tách nhau, khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên vật m 1 ra biên lần đầu tiên.

Khi đó vật m1 có li độ x1 = A1 với:
Thời gian từ lúc tách nhau cho đến lúc m1 ra vị trí biên lần đầu tiên là T/4.
Trang 8/16 - Mã đề thi 136



Sau khi tách m2 chuyển động thẳng đều(bỏ qua ma sát), tọa độ của m2:

Khoảng cách giữa hai vật:

(các em tự thay số nhé). Chọn B.

Câu 8: (NB) Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng x = Acos (ωt + φ), vận tốc của vật có
giá trị cực đại là
A. vmax = Aω2

B. vmax = A2ω

C. vmax = 2Aω

D. vmax = Aω.

HD: Vận tốc có giá trị vmax = A. Chọn D.
Câu 9: (VD) Gắn một vật có khối lượng 400g vào đầu còn lại của một lò xo treo thẳng đứng thì khi
vật cân bằng lò xo giãn một đoạn 10cm. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 5 cm theo
phương thẳng đứng rồi buông cho vật dao động điều hòa. Kể từ lúc thả vật đến lúc vật đi được 34 cm,
thì lúc đó độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 3,2N.

B. 3,6N.

C. 4,8N.

D. 2N.


HD:
Từ VTCB kéo vật xuống dưới một đoạn 5 cm theo phương thẳng đứng rồi buông cho vật dao động
điều hòa nên A = 5 cm. Quãng đường đi được là S = 34 cm = 3.2A + 4 cm
Khi thả nhẹ, vật ở vị trí biên dưới, sau khi đi được quãng đường 30 cm = 3.2A, vật lên vị trí biên trên
và đi thêm được quãng đường 4 cm vật ở phía trên vị trí cân bằng 1 cm. Ở VTCB lò xo giãn 10 cm.
Vậy sau khi đi được quãng đường S = 34 cm, vật ở vị trí lò xo giãn 9 cm.
Lực đàn hồi:

. Chọn B.

Câu 10: (TH) Dao động tắt dần
A. có biên độ giảm dần theo thời gian.

B. luôn có lợi.

C. có biên độ không đổi theo thời gian.

D. luôn có hại.

HD: Dao động tắt dần có biên độ, năng lượng giảm dần theo thời gian. Dao động tắt dần vừa có lợi,
vừa có hại. Do đó, chọn A.
Câu 11: (Tích hợp) Trong lời bài hát “Đi tìm câu hát lý thương nhau” của nhạc sĩ Vĩnh An có câu
“Anh ra vườn đào em đã sang đồng mía. Anh lên rừng quế em lại đến nương dâu.”
Hình ảnh vất vả đáng yêu của cô gái và chàng trai đi tìm cô gái (trong bài hát) so sánh với hình ảnh
nào sau đây về hai dao động điều hòa?
A. Hai dao động khác biên độ.

B. Hai dao động khác pha.

C. Hai dao động khác tần số.


D. Hai dao động khác năng lượng.

HD: Đây là một câu hỏi với mục đích “thư giãn” để các em nắm được kiến thức, chứ không liên quan
đến bản chất Vật lý. Hành động hoàn toàn trái ngược nhau của chàng trai và cô gái, làm cho các em
nhớ đến hai dao động điều hòa ngược pha. Chọn B.
Trang 9/16 - Mã đề thi 136


Câu 12: (TH) Cho con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m , khối lượng m = 1 kg treo ở nơi có g = 10
m/s2. Ban đầu nâng vật lên đến vị trí lò xo còn giãn 7 cm rồi cung cấp vận tốc 0,4 m/s theo phương
thẳng đứng. Ở vị trí thấp nhất lò xo giãn là:
A. 5 cm.

B. 25 cm.

C. 15 cm.

D. 10cm.

HD: Tại VTCB:

Ở vị trí thấp nhất lò xo giãn: l0 + A = 15cm. Chọn C.
Câu 13: (TH) Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn = F0cos10t thì xảy ra hiện
tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là
A. 10 Hz.

B. 5 Hz.

HD: Tần số dao động cưỡng bức


C. 5 Hz.

D. 10 Hz.

. Để xảy ra

hiện tượng cộng hưởng thì tần số dao động riêng: f 0 = f = 5
Hz. Chọn C.
Câu 14: (TH) Một vật dao động điều hòa có phương trình
x = Acos(2t) cm. Thời điểm mà lần thứ hai vật có li độ x =
A/2 kể từ khi bắt đầu dao động là
A. 1/6 (s).

B. 11/12 (s).

C. 5/6 (s).

D. 7/6 (s).

HD: Thời điểm t = 0: x1 = A, vật đi từ vị trí biên dương đến
vị trí x2 = A/2 lần thứ 2(VTLG), thu được góc quay là 5/3 suy ra thời gian cần tìm là 5T/6 = 5/6(s).
Chọn C.
Câu 15: (NB) Tại một nơi xác định, chu kỳ dao động của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. căn bậc hai chiều dài con lắc

B. chiều dài con lắc

C. gia tốc trọng trường.


D. căn bậc hai gia tốc trọng trường.

HD: Tại một nơi xác định, gia tốc rơi tự do của con lắc đơn là không đổi:
Chọn A.
Câu 16: (VD) Trong thang máy có treo một con lắc đơn. Lúc đầu thang máy đứng yên, chu kỳ con lắc
là T0. Hỏi thang máy chuyển động theo chiều nào, gia tốc bằng bao nhiêu để chu kì tăng 10%? Lấy g =
10 m/s2.
A. Đi lên, a = 1,13 m/s2.

B. Đi lên, a = 1,74 m/s2.

C. Đi xuống, a = 1,74 m/s2

D. Đi xuống, a = 1,13 m/s2.
Trang 10/16 - Mã đề thi 136




×