Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Địa lý 12: Đề thi HS giỏi_3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.4 KB, 4 trang )

Sở GD&ĐT Nghệ An Kì thi chọn học viên giỏi tỉnh lớp 12
Năm học 2008 2009
Môn thi: Địa lý 12
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1 (5,0 điểm).
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nớc ta đợc biểu hiện qua các thành phần địa hình, sông
ngòi, đất và sinh vật nh thế nào?
Câu 2 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu:
Lợng ma, lợng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm.
Địa điểm
Lợng ma
(mm)
Lợng bốc hơi
(mm)
Cân bằng ẩm
(mm)
Hà Nội 1676 989 +687
Huế 2868 1000 +1868
Thành phố Hồ Chí Minh 1931 1686 +245
Nhận xét, giải thích về lợng ma, lợng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên.
Câu 3 (4,0 điểm).
Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nớc ta và ý nghĩa của nó đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội.
Câu 4 (7,0 điểm). Cho bảng số liệu sau đây:
Tổng sản phẩm trong nớc (GDP)
theo giá thực tế, phân theo thành phần kinh tế nớc ta.
Đơn vị: Nghìn tỉ đồng.
Năm
Tổng
số
Chia ra


Thành phần kinh
tế nhà nớc.
Thành phần kinh tế
ngoài nhà nớc.
Thành phần kinh tế có
vốn đầu t nớc ngoài
1990 41,9 13,3 27,1 1,5
1995 228,9 92,0 122,5 14,4
1997 313,6 127,0 158,2 28,4
2000 441,7 170,2 212,9 58,6
2005 837,9 321,9 382,8 133,2
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong n ớc (GDP)
phân theo thành phần kinh tế của nớc ta trong giai đoạn 1990-2005.
b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong
nớc (GDP) phân theo thành phần kinh tế của nớc ta giai đoạn trên.
Câu 5 (1,0 điểm).
Hãy kể tên và sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam các đô thị trực thuộc Trung ơng của nớc ta.
(Thí sinh đợc sử dụng átlat Địa lý Việt Nam).
--------- Hết ---------
H v tờn thớ sinh:....................................................................S bỏo danh:.....................
Đề dự bị
Sở Gd&Đt Nghệ an
Kỳ thi chọn học viên giỏi tỉnh lớp 12
Năm học 2008 - 2009
hớng dẫn và biểu điểm Chấm đề dự bị
(Hớng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Môn: Địa lý 12
----------------------------------------------
Câu Nội dung
Biểu

điểm
Câu 1
(5,0
điểm)
Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần: Địa hình, sông
ngòi, đất, sinh vật.
a. Địa hình.
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:
+ Trên các sờn núi dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa
trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá
0,5
+ ở vùng núi đá vôi hình thành các dạng địa hình Catxtơ, các hang động, thung lũng khô,
suối cạn
0,5
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lu sông:
Rìa Đông Nam của đồng bằng sông Hồng và Tây Nam của đồng bằng sông Cửu Long
hàng năm lấn ra biển từ vài chục mét đến hàng trăm mét ...
=> Quá trình xâm thực -bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình
Việt nam hiện tại.
0,5
b. Sông ngòi.
- Mạng lới sông ngòi dày đặc (dẫn chứng).
0,5
- Sông ngòi nhiều nớc, giàu phù sa (dẫn chứng).
0,5
- Chế độ nớc theo mùa (dẫn chứng).
0,5
c. Đất.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa.

0,5
- Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá với cờng độ mạnh, lớp vỏ phong hoá
dày. Ma nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan (Ca
+
, Mg
+
, K
+
) làm chua đất, đồng thời có
sự tích tụ ôxit sắt (Fe
2
O
3
) và ôxit nhôm (Al
2
O
3
) tạo màu đỏ vàng => Đất feralit là loại đất
chính ở vùng đồi núi nớc ta.
0,5
d. Sinh vật.
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trng là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thờng xanh; với
thành phần thực, động vật nhiệt đới chiếm u thế (dẫn chứng).
0,5
- Cảnh quan tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. 0,5
Câu 2
(3,0
điểm)
a. Nhận xét.
- Huế có lợng ma trung bình năm cao nhất, cân bằng ẩm cao nhất. (dẫn chứng)

0,5
- Thành phố Hồ Chí Minh có lợng bốc hơi cao nhất và cân bằng ẩm thấp nhất (dẫn chứng)
0,5
- Hà Nội có lợng ma thấp nhất (dẫn chứng).
0,25
b. Giải thích.
- Huế có lợng ma cao nhất do bức chắn của dãy Trờng Sơn và Bạch Mã đối với các luồng
gió thổi hớng Đông Bắc, bão từ Biển Đông và hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới, dẫn đến
ma vào thu đông (từ tháng VIII đến tháng I). Do lợng ma nhiều nên lợng bốc hơi nhỏ đã
dẫn tới cân bằng ẩm ở Huế rất cao.
0,75
- ở Thành phố Hồ Chí Minh do trực tiếp đón gió mùa Tây Nam, kết hợp hoạt động của
dải hội tụ nhiệt đới nên ma khá cao. Mùa khô kéo dài nhiệt độ cao nên bốc hơi mạnh dẫn
đến cân bằng ẩm thấp.
0,5
- ở Hà Nội mùa đông lạnh, ít ma nên lợng ma thấp nhất; nhiệt độ thấp nên lợng bốc hơi ít
dẫn đến cân bằng ẩm cao hơn thành phố Hồ CHí Minh.
0,5
Câu 3
(4,0
điểm)
Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nớc ta và ý nghĩa của nó đối với việc
phát triển kinh tế -xã hội.
*) Khái quát: Nớc ta có bờ biển dài 3260km, diện tích biển hơn 1 triệu km
2
trong biển có
hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ là vùng biển giàu tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa thật sự
quan trọng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.
0,5
*) Tài nguyên khoáng sản:

- Khoáng sản có trữ lợng lớn và giá trị nhất là dầu mỏ, khí đốt (dẫn chứng). Tập trung chủ
yếu ở vùng trũng Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai, Nam Côn Sơn, đồng bằng sông Hồng
thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí
0,75
- Các mỏ sa khoáng:
+ Ôxit ti tan có giá trị xuất khẩu ở ven biển miền Trung. 0,25
+ Cát trắng ở các đảo của Quảng Ninh, ở Cam Ranh (Khánh Hoà) là nguyên liệu quý cho
công nghiệp sản xuất thuỷ tinh, pha lê.
0,25
- Với độ mặn nớc biển khoảng 30 biển là kho tài nguyên muối vô tận, dọc bờ biển có
nhiều vùng thuận lợi để sản xuất muối
0,25
*) Tài nguyên hải sản:
- Trữ lợng cá biển lớn ... Khả năng khai thác cao 0,25
- Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, nhiều đặc sản quý hiếm (dẫn chứng).
0,5
- Biển có nhiều ng trờng lớn (dẫn chứng).
0,25
- Ven các đảo còn có các nguồn tài nguyên quý giá khác 0,25
=> Tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế biến, đánh bắt hải sản, xuất khẩu 0,25
*) Ngoài ra, vùng biển nớc ta còn có khả năng để phát triển một số ngành kinh tế khác: Du
lịch, GTVT
0,5
Câu 4
(7,0
điểm)
a. Vẽ biểu đồ.
*) Xử lí số liệu:
Tổng sản phẩm trong nớc (GDP)
theo giá thực tế, phân theo thành phần kinh tế nớc ta.

Đơn vị: %.
Năm Tổng số
Chia ra
Thành phần kinh
tế
nhà nớc
Thành phần kinh
tế ngoài quốc
doanh
Thành phần kinh tế
có vốn đầu t
nớc ngoài
1990 100,0 31,7 64,7 3,6
1995 100,0 40,2 53,5 6,3
1997 100,0 40,5 50,4 9,1
2000 100,0 38,5 48,2 13,3
2005 100,0 38,4 45,7 15,9
1,5
*) Vẽ biểu đồ thích hợp: 2,5
- Vẽ biểu đồ: Miền.
- Yêu cầu:
+ Vẽ chính xác, trực quan, thẩm mĩ. Có khoảng cách, chú giải và tên biểu đồ
cho điểm tối đa.
+ Sai các ký hiệu, thiếu tên biểu đồ thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm.
+ Vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm.
b. Nhận xét và giải thích:
*) Nhận xét:
- Tổng sản phẩm trong nớc (GDP) từ năm 1990-2005 tăng (dẫn chứng).
0,5
Trong đó: + Thành phần kinh tế nhà nớc tăng (dẫn chứng.)

0,25
+ Thành phần kinh tế ngoài nhà nớc tăng (dẫn chứng.
0,25
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài tăng (dẫn chứng.
0,25
- Do tăng không đều nhau giữa các thành phần kinh tế nên cơ cấu tổng sản phẩm trong n-
ớc(GDP) phân theo thành phần kinh tế thay đổi theo hớng tích cực:
0,25
+ Thành phần kinh tế nhà nớc chiếm tỉ trọng khá cao, tăng giảm thiếu ổn định nhng vẫn
giữ vai trò chủ đạo (dẫn chứng).
0,25
+ Thành phần kinh tế ngoài nhà nớc chiếm tỉ trọng lớn nhất, đang có xu hớng giảm (dẫn
chứng)
0,25
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu t của nớc ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất nhng có xu h-
ớng tăng nhanh nhất (dẫn chứng).
0,25
*) Giải thích:
- Kết quả của công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế nhiều thành phần dới sự quản lí của
nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa.
0,5
- Thành phần kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài nắm giữ các ngành công nghệ cao. 0,25
Câu 5
(1 điểm)
Kể tên và sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam các đô thị trực thuộc Trung ơng của nớc ta.
- 05 đô thị trực thuộc Trung ơng của nớc ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:
1. Hà Nội.
2. Hải Phòng.
3. Đà Nẵng.
4. Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Cần Thơ.
1,0
---------- Hết ----------

×