Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Yêu cầu về thủ tục xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.19 KB, 5 trang )

yêu cầu về xây lắp
Chơng V
Giới thiệu dự án và gói thầu
Chơng này giới thiệu khái quát thông tin về dự án và gói thầu nh địa điểm
thực hiện dự án, quy mô của dự án, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin
khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
1. Giới thiệu về dự án
a) Dự án:
- Tên dự án:
- Chủ đầu t:
- Nguồn vốn:
- Quyết định đầu t:
- Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
b) Địa điểm xây dựng:
- Vị trí:
- Hiện trạng mặt bằng: các công trình nổi và ngầm hiện có
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nớc, thoát nớc, cấp điện,
đờng giao thông
c) Quy mô xây dựng
- Loại công trình và chức năng
- Quy mô và các đặc điểm khác
2. Giới thiệu về gói thầu
a) Phạm vi công việc của gói thầu
b) Thời hạn hoàn thành
Chơng VI
Bảng tiên lợng
Trong Chơng này, bên mời thầu liệt kê khối lợng công việc mà nhà thầu phải
thực hiện làm căn cứ để nhà thầu tính toán giá dự thầu.
STT Hạng mục, nội dung công
việc
Đơn vị tính Khối lợng Ghi chú


1 (Có thể nêu yêu
cầu kỹ thuật tham
chiếu)
2

Trờng hợp nhà thầu phát hiện tiên lợng cha chính xác so với thiết kế, nhà thầu
có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lợng sai khác
này để chủ đầu t xem xét. Nhà thầu không đợc tính toán phần khối lợng sai khác này
vào giá dự thầu.
Ví dụ minh họa về bảng tiên lợng đợc nêu ở ví dụ 3 Phụ lục 2 Mẫu này.
Ghi chú:
1. Không nên lấy toàn bộ danh mục công việc trong dự toán thiết kế để cấu
trúc thành bảng tiên lợng, nên rút gọn, đa danh mục theo tiêu chí cần kiểm soát,
giám sát nghiệm thu. Đối với các khối lợng liên quan tới biện pháp thi công mà nhà
thầu có thể chủ động cải tiến nhằm tăng năng suất, hiệu quả thì không nên đa chi
tiết.
2. Danh mục và khối lợng công việc phải phù hợp với nguyên tắc quản lý
thanh toán sau này (trọn gói/nghiệm thu theo bản vẽ thi công; theo thực tế,...)
3. Những công việc tơng tự hoặc trong chu trình thi công liên tục để hình
thành sản phẩm xây lắp thì nên cấu trúc để nhà thầu chào dới dạng đơn giá tổng
hợp.
4. Khi lập Bảng tiên lợng đối với gói thầu lớn, nên phân thành nhóm công
việc tơng tự, nh công tác chuẩn bị, công tác đất đá, công tác ngầm, công tác bê
tông, công tác kết cấu thép,...
Ví dụ: Đối với công tác bê tông, thờng lập dự toán phần vữa, biện pháp đổ
cầu, thủ công, hoặc bơm, công tác cốp pha riêng nhng bảng tiên lợng chỉ nên đa
thành một mục là bê tông. Trong trờng hợp này, trong cột Ghi chú có thể nêu:
Thuyết minh tại Mục ...trong Ch ơng Yêu cầu về mặt kỹ thuật hoặc nêu Phạm vi
công việc bao gồm toàn bộ các chi phí vữa, biện pháp thi công, chi phí cốp pha để
hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu kỹ thuật

Chơng VII
Yêu cầu về tiến độ thực hiện
Trong Chơng này nêu yêu cầu về thời gian từ khi khởi công tới khi hoàn
thành hợp đồng theo ngày/tuần/tháng.
Trờng hợp ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình còn có
yêu cầu tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công trình thì lập bảng yêu cầu tiến
độ hoàn thành.
TT Hạng mục công trình Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành
1
2

Chơng VIII
Yêu cầu về mặt kỹ thuật
Để đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
trong đấu thầu, toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật phải đợc soạn thảo dựa trên cơ
sở quyết định đầu t kèm theo các tài liệu hình thành quyết định đầu t, kế hoạch đấu
thầu, hồ sơ thiết kế và các tài liệu hớng dẫn kèm theo, các quy định pháp luật về
đấu thầu.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Các quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình;
2. Các yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát;
3. Các yêu cầu về chủng loại, chất lợng vật t, thiết bị (kèm theo các tiêu chuẩn về
phơng pháp thử);
4. Các yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt;
5. Các yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn;
6. Các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ (nếu có);
7. Các yêu cầu về vệ sinh môi trờng;
8. Các yêu cầu về an toàn lao động;
9. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công;
10. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục;

11. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lợng của nhà thầu;
12. Các yêu cầu khác tùy theo đặc thù của gói thầu.
Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không đợc đa ra các điều kiện nhằm hạn chế
sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây
ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đa ra các yêu cầu quá cao
dẫn đến làm tăng giá dự thầu, không đợc nêu các yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ
thể của vật t, thiết bị hoặc nguồn gốc cụ thể của vật t, thiết bị làm giảm tính cạnh
tranh trong đấu thầu.
Trờng hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản
xuất nào đó, hoặc vật t, thiết bị từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham
khảo, minh họa cho yêu cầu về mặt kỹ thuật của vật t, thiết bị thì phải ghi kèm theo
cụm từ hoặc t ơng đơng sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ
khái niệm tơng đơng nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tơng tự, có tính năng sử dụng là t-
ơng đơng với các vật t, thiết bị đã nêu để không tạo định hớng cho một sản phẩm
hoặc cho một nhà thầu nào đó.
Đối với các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, có thể đợc miêu tả dới hình thức bảng
biểu nh ví dụ minh họa về yêu cầu về vật liệu xây dựng và quy phạm thi công nêu
tại Phụ lục 2 Mẫu này (ví dụ 4 và ví dụ 5).
Chơng IX
Các bản vẽ
Chơng này liệt kê các bản vẽ
(*)
.
Stt
Ký hiệu Tên bản vẽ Phiên bản/ ngày phát hành
1
2
3

(*): Chủ đầu t căn cứ vào pháp luật về xây dựng để đa ra danh mục các bản vẽ cho

phù hợp.

×