Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG (ĐIỀU DƯỠNG) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TOKAI VỆT NHẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 54 trang )

TÓM LƯỢC
Sau quá trình thực tập ban đầu tại Công ty cổ phần và thương mại dịch vụ Tokai
Việt Nhật; từ nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích thực trạng các hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty em đã tìm ra một số giải pháp Marketing thay thế cho những
hạn chế về giải pháp Marketing phát triển thị trường của công ty. Từ vấn đề cấp thiết
trên em xin đề xuất nghiên cứu đề tài:
GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG (ĐIỀU DƯỠNG) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TOKAI VỆT NHẬT.
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu em thấy công ty đã đạt được một số thành
tựu nhất định nhưng hiện tại các giải pháp Marketing nhằm phát triển thị trường còn
hạn chế. Từ đó em xin đề xuất một số giải pháp Marketing nhằm tạo điều kiện tốt
nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

1


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC................................................................................................................ i
MỤC LỤC.................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.....................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài:........................................................................................2
2. Xác lập và tuyên bố đề tài của chuyên đề:...........................................................3
3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước: 3
4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:............................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu:.....................................................................................4
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp................................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN GIẢI PHÁP


MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ
CỦA CÔNG TY..........................................................................................................6
1.1. Các khái niệm cơ bản..........................................................................................6
1.1.1. Thị trường, thị trường sản phẩm....................................................................6
1.1.2. Phát triển thị trường........................................................................................6
1.1.3. Giải pháp marketing........................................................................................7
1.2. Phân tích nội dung cơ bản của giải pháp marketing nhằm phát triển thị
trường sản phẩm dịch vụ của công ty.......................................................................7
1.2.1. Nhận dạng thực trạng thị tường sản phẩm của công ty................................7
1.3. Giải pháp marketing - mix nhằm phát triển thị trường sản phẩm dịch vụ
của công ty................................................................................................................10
1.3.1. Giải pháp sản phẩm.......................................................................................11
1.3.2. Giải pháp giá...................................................................................................11
1.3.3. Giải pháp phân phối.......................................................................................12
1.3.4. Giải pháp xúc tiến thương mại......................................................................13
1.3.5. Giải pháp con người trong cung ứng dịch vụ:..............................................13

2


1.3.6. Giải pháp quy trình cung ứng dịch vụ..........................................................13
1.3.7. Giải pháp chứng cứ hữu hình........................................................................14
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing nhằm phát triển thị trường
sản phẩm dịch vụ của công ty..................................................................................14
1.4.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô.........................................................................14
1.4.2. Các yếu tố môi trường vi mô.........................................................................15
1.4.3. Các yếu tố nội lực của doanh nghiệp............................................................16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG – ĐIỀU DƯỠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TOKAI VIỆT NHẬT...........................................17
2.1. Đánh giá tổng quan tình hình kinh doanh của công ty...................................17
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty:........................................................................17
2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh doanh của công ty trong một vài năm qua:........18
2.2. Phân tích tác động của các yếu tố môi trường đến hoạt động marketing
nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động – điều dưỡng của Công
ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật...............................................18
2.2.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài..................................................................18
2.2.2. Các yếu tố môi trường bên trong..................................................................21
2.3. Phân tích thực trạng hoạt động marketing nhằm phát triển thị trường dịch
vụ xuất khẩu lao động – điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Tokai Việt Nhật.........................................................................................................23
2.3.1. Nhận dạng thực trạng thị trường xuất khẩu lao động – điều dưỡng của
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật.....................................23
2.3.2. Mục tiêu phát triển thị trường và chiến lược phát triển thị trường dịch vụ
xuất khẩu lao động – điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Tokai Việt Nhật.........................................................................................................25
2.3.3. Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao
động – điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt
Nhật........................................................................................................................... 26
2.4. Kết luận chung..................................................................................................35

3


CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ GIẢI PHÁP
MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ XUẤT KHẨU
LAO ĐỘNG – ĐIỀU DƯỠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TOKAI VIỆT NHẬT..............................................................................37
3.1. Dự báo các thay đổi của môi trường và thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động

điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật...............37
3.1.1. Đánh giá và xác định triển vọng về sự phát triển của dịch vụ xuất khẩu lao
động – điều dưỡng tại Việt Nam..............................................................................38
3.1.2. Phương hướng mục tiêu của công ty nhằm phát triển thị trường dịch vụ
xuất khẩu lao động của công ty Tokai Việt Nhật...................................................39
3.2. Các đề xuất về giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất
khẩu lao động – điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai
Việt Nhật................................................................................................................... 39
3.2.1. Đề xuất mục tiêu phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động - điều
dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật...................39
3.2.2. Đề xuất chiến lược phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động – điều
dưỡng của Công ty...................................................................................................40
3.2.3. Đề xuất về giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thị trường dịch vụ
xuất khẩu lao động – điều dưỡng của Công ty.......................................................40
3.2.4. Các kiến nghị nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động –
điều dưỡng của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật.........44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1. Doanh số trên toàn bộ thị trường và doanh số trên từng phân đoạn thị trường... .8
Bảng 2. Kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty trong năm gần đây........................18
Bảng 3. Số lượg người xuất khẩu lao động – điều dưỡng của công ty qua các năm.......23
Hình 1. Ma trận Ansoft................................................................................................9
Hình 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.....................................................................17
Hình 3. Giám đốc Phạm Công Ứng chụp ảnh lưu niệm cùng tập thể cán bộ, giảng
viên công ty................................................................................................................ 21
Hình 4. Quy trình cung ứng dịch vụ của công ty........................................................35

Hình 5. Cơ cấu tổ chức phòng marketing theo chức năng..........................................44

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
THPT

: Trung Học Phổ Thông.

XKLĐ

: Xuất Khẩu Lao Động.

6


LỜI MỞ ĐẦU
“Hiện nay, hoạt động xuất khẩu lao động của Việt Nam ngày càng mở rộng đến
nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ đáp ứng được một phần nhu cầu về lao động của các
nước với đủ các loại hoạt động, ngành nghề khác nhau. Điều này đã góp phần giúp
cho các lao động Việt Nam có một công việc và có một thu nhập tốt hơn.” Trích:
tailieu.vn
Các công ty kinh doanh hoạt động xuât khẩu lao động cũng ngày càng một
nhiều, vì vậy em thấy Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ cần có các giải pháp
Marketing thích hợp để thu hút người lao động đến với doanh nghiệp mình góp phần
nâng cao doanh thu của công ty trong tương lai. Trong quá trình nghiên cứu và tìm
hiểu tại công ty, em xin mạnh dạn đề xuất các giải pháp marketing – mix nhằm phát
triển thị trường của công ty dựa trên các cơ sở lý luận và việc đánh giá các yếu tố thế
mạnh của công ty.

Luận văn được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo và các anh
chị em trong Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật. Đặc biệt là sự
giúp đỡ tận tình của PGS.TS PHAN THỊ THU HOÀI trong suốt thời gian thực tập và
làm khóa luận vừa qua.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô PGS.TS PHAN THỊ THU
HOÀI cùng toàn thể các anh chị em trong Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Tokai Việt Nhật đã giúp em hoàn thành tốt khóa luận này.

1


1.Tính cấp thiết của đề tài:
“Thực tế đáng buồn hiện nay là nguồn lao động Việt Nam đang bị lãng phí rất
lớn còn Nhật Bản là một nước được dự đoán là dân sô già và suy giảm nhanh chóng,
nhiều nơi co cư dân thưa thớt hẳn, có nguy cơ sẽ biến mất, do đó tầng lớp trẻ kế thừa
phải tham gia tích cực hơn vào sự vận hành và phát triển của đất nước. Dân số già đi
còn đặt ra cho Nhật Bản một thách thức trước mắt là thiếu hụt lực lượng lao động các
ngành nghề cũng như thiếu người chăm sóc các cụ già bởi những người trong độ tuổi
lao động hầu hết tham gia vào lao động, xây dựng phát triển đất nước. Người Nhật
khác với Việt Nam đó là đa số các gia đình người Nhật đều gửi ông bà, bố mẹ có tuổi
vào viện dưỡng lão chứ không để ở nhà chăm lo và phụng dưỡng như Việt Nam nên
việc thiếu lao động làm việc trong viện dưỡng lão là điều tất yếu. Nhận thấy được
tình hình này, Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật đã thêm hoạt
động kinh doanh là xuất khẩu lao động – điều dưỡng làm việc tại Nhật Bản.” Trích:
Tài liệu nội bộ công ty
Tuy nhiên, thực tế cho thấy niềm hy vọng của người lao động đối với các công
ty xuất khẩu lao động đang bị mai một bởi các chiêu thức lừa đảo tinh vi của các
công ty xuất khẩu lao động lừa đảo và cũng bởi vì khoản nợ do đi vay để đặt cọc cho
việc đi xuất khẩu lao động. Nhận thấy được vấn đề này, Công ty cổ phần thương mại
và dịch vụ Tokai Việt Nhật đã đưa ra một số giải pháp khắc phục nhằm tăng niềm tin

của người lao động đối với công ty cũng như đảm bảo các quyền lợi của người lao
động đi xuất khẩu xong giải pháp mà công ty đưa ra vẫn còn nhiều hạn chế.
“Marketing là một công cụ vô cùng hữu ích, là chìa khóa vàng giúp các công ty
giải quyết mọi vấn đề. Một chiến lược Marketing hợp lý không chỉ giúp doanh nghiệp
giải quyết vấn đề tồn đọng mà còn giúp doanh nghiệp lựa chọn đúng phương án đầu
tư kinh doanh, tân dụng triệt để các cơ hội kinh doanh và còn giúp xây dựng chiến
lược cạnh tranh cho doanh nghiệp.” Trích: tailieu.vn
Hiện nay trong nước có rất nhiều công ty xuất khẩu lao động đã đưa các giải
pháp phát triển thị trường nhưng hiệu quả không cao. Chính vì thế, việc xây dựng và
thực thi các giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường kinh doanh là vấn đề sống
còn của các doanh nghiệp, Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật
cũng không ngoại lệ. Công ty đã hoạt động trong lĩnh vực xuất lao động được hơn 3
2


năm, đã đạt được những thành công nhất định xong trong quá trình thực tập và tìm
hiểu tại công ty em nhận thấy công ty còn một số hạn chế. Vì vậy, để giúp công ty
giải quyết các hạn chế em xin đi vào nghiên cứu đề tài: “ Giải pháp marketing
nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động( điều dưỡng) của Công
ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật ”
2. Xác lập và tuyên bố đề tài của chuyên đề:
Xác lập đề tài:
Tìm ra các giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao
động – điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật.
Tuyên bố vấn đề trong đề tài:
Đánh giá và đề xuất các giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ
xuất khẩu lao động – điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai
Việt Nhật.
3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm
trước:

- Luận văn của sinh viên Trần Hải Sơn, K44C4, 2012 với đề tài “ Giải pháp
marketing nhằm mở rộng thị trường bàn chải EQ ở khu vực Hà Nội của công ty cổ
phần thương mại sản xuất và dịch vụ Sao Nam”. Công trình này chủ yếu tới mảng thị
trường bàn chải EQ trong đó đã đề cập đến vấn các giải pháp nhằm mở thị trường
thương hiệu bàn chải EQ ở khu vực Hà Nội và tận dụng các cơ hội kinh doanh của
công ty Sao Nam.
4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: Nghiên cứu đề xuất giải pháp marketing
nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động - điều dưỡng của Công ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật trong thời gian tới.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài cần phải thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
- Vấn đề lý luận cơ bản giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường sản
phẩm dịch vụ của Công ty kinh doanh.

3


- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing nhằm phát triển thị
trường dịch vụ xuất khẩu lao động ( điều dưỡng) của Công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Tokai Việt Nhật.
- Đề xuất giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao
động – điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Do hạn chê về thời gian và năng lực nghiên cứu đề tài khóa luận giới hạn phạm
vi nghiên cứu sau:
5.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Các giải pháp nhằm phát triển thị trường sản phẩm dịch vụ xuất khẩu lao động
– điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật.
- Khách hàng: Người lao động trên toàn quốc.

5.2. Thời gian nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm qua và đề
xuất giải pháp cho 3 năm tiếp theo.
5.3. Không gian nghiên cứu:
Các giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động
của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật với nguồn cung cấp nhân
lực là trên toàn bộ thị trường trong nước.
6. Phương pháp nghiên cứu:
6.1. Phương pháp luận.
Để có cơ sở phân tích thực trạng hoạt động marketing nhằm phát triển thị
trường dịch vụ xuất khẩu lao động ( điều dưỡng) của Công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Tokai Việt Nhật em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu marketing để
có kết quả về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động marketing của công ty,....Cách thức thu thập và xử lý thông tin dựa trên
phương pháp biện chứng logic lịch sử.
6.2. Phương pháp thu thập thông tin.
Thu thập dữ liệu thứ cấp là chủ yếu: các thông tin dữ liệu đều nhận được sự hỗ
trợ từ các phòng ban của công ty và các dữ liệu bên ngoài công ty như Website.
6.3. Phân tích dữ liệu.

4


- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp dữ liệu để có được cái nhìn khái
quát các giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động –
điều dưỡng của công ty Tokai Việt Nhật.
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản giải pháp marketing nhằm phát triển thị
trường sản phẩm dịch vụ của công ty.

Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing nhằm phát
triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động ( điều dưỡng) của Công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật.
Chương 3: Đề xuất giải pháp cho vấn đề giải pháp marketing nhằm phát triển thị
trường dịch vụ xuất khẩu lao động – điều dưỡng của Công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Tokai Việt Nhật.

5


6


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY.
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.1.1. Thị trường, thị trường sản phẩm.
“Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ,
nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo
các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm,
dịch vụ. Thực chất, Thị trường là tổng thể các khách hàng tiềm năng cùng có một yêu
cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn
nhu cầu đó.” Trích: tailieu.vn
“Theo marketing, thị trường bao gồm tất cả khách hàng hiện có và tiềm
năng có cùng một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, có khả năng và sẵn sàng tham gia
trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hoặc mong muốn đó.” Trích: tailieu.vn
“Thị trường là một tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn
nhau, dẫn đến khả năng trao đổi.” Trích: tailieu.vn
“Trong kinh tế học, thị trường được hiểu rộng hơn, là nơi có các quan hệ mua

bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ cạnh
tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào. Thị trường trong kinh tế học
được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ (còn gọi là thị trường sản
lượng), thị trường lao động, và thị trường tiền tệ.” Trích: tailieu.vn
“Thị trường sản phẩm: là thị trường bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và
tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham
gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn đối với một sản phẩm nhất định.”
Trích: zbook.vn
1.1.2. Phát triển thị trường.
“Phát triển thị trường là tổng hợp các cách thức, biện pháp của doanh nghiệp để
đưa khối lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường đạt mức tối đa.” Trích: tailieu.vn
“Phát triển thị trường sản phẩm của doanh nghiệp ngoài việc đưa sản phẩm hiện
tại vào bán trong thị trường mới còn bao gồm cả việc khai thác tốt thị trường hiện tại

7


để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng từ đó gia tăng và mở rộng thị phần.” Trích:
tailieu.vn
1.1.3. Giải pháp marketing.
Giải pháp là cách giải quyết vấn đề khó khăn.
Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu
và mong muốn của họ thông qua trao đổi.
Giải pháp marketing là việc đưa ra các phương thức thực hiện nhằm làm tăng sự
hài lòng và mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thông qua trao đổi.
1.2. Phân tích nội dung cơ bản của giải pháp marketing nhằm phát triển thị
trường sản phẩm dịch vụ của công ty.
Marketing là một trong những giải pháp hữu hiệu nhất của công ty bởi phương
thức phát triển thị trường theo chiều rộng hay chiều sâu của công ty là được thể hiện
ở khả năng hay mục tiêu chiến lược marketing của công ty. Đa số các công ty thường

lựa chọn phương thức phát triển thị trường theo chiều sâu tập trung vào các đoạn thị
trường mục tiêu và cố gắng gia tăng thị phần về sản phẩm và khách hàng của công ty
trên thị trường mục tiêu mà công ty lực chọn. Công ty phải luôn không ngừng cải
tiến, đổi mới mẫu mã sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, quan tâm đến các
dịch vụ chăm sóc khách hàng nhiều hơn và giảm giá thành sản phẩm sao cho “ vừa
túi tiền” của khách hàng mà không mất đi lợi nhuận của công ty hay là gia tăng sự
cạnh tranh đối với các đối thủ cạnh tranh khác trên chính đoạn thị trường đó.
1.2.1. Nhận dạng thực trạng thị tường sản phẩm của công ty.
1.2.1.1. Nhận dạng phân đoạn thị trường mục tiêu.
Phân đoạn thị trường mục tiêu về địa lý đòi hỏi phải chia thị trường thành
những đơn vị địa lý khác nhau như quốc gia, khu vực, vùng, miền, thành thị, nông
thôn,... Các quốc gia khác nhau có nền kinh tế phát triển khác nhau, thu nhập người
dân khác nhau dẫn đến khả năng thanh toán là khác nhau hay giữa thành thị và nông
thôn trong cùng một quốc gia cũng có những điểm khác nhau như mật độ dân số,
mức sinh hoạt phí của mỗi hộ gia đình,... còn chưa kể đến các vùng miền trong một
quốc gia. Công ty có thể quyết định hoạt động trong một hoặc một vài vùng địa lý
hoạt động trong tất cả các vùng hay hoạt động trong tất cả các vùng nhưng chú ý đến
sự khác biệt về nhu cầu và sở thích từng vùng địa lý. Đây còn là cơ sở được áp dụng

8


phổ biến vì sự khác biệt về nhu cầu thường gắn liền với các yếu tố địa lý. Để có thể
phân đoạn thị trường theo địa lý thì việc nghiên cứu thị trường vô cùng quan trọng,
nó là bước cơ bản và cần thiết để thực hiện phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường
mục tiêu. Không phải doanh nghiệp nào cũng có khả năng dễ dàng đưa sản phẩm của
mình vào một thị trường mới toanh mà chưa nghiên cứu, tìm hiểu về thị trường đó.
“Phân đoạn thị trường mục tiêu theo yếu tố nhân khẩu học: là phân chia thị
trường thành những nhóm trên cơ sở những biến số của nhân khẩu học như tuổi tác,
giới tính, sức khỏe, quy mô và chu kì sống của gia đình, thu nhập, thói quen, nghề

nghiệp, lối sống, trình độ học thức,....Ở mỗi độ tuổi, giới tính khác nhau thì nhu cầu
và sở thích là khác nhau. Từng nghề nghiệp khác nhau, có thu nhập khác nhau nên
nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ cũng khác nhau. Mỗi một khách hàng khác nhau sẽ
quan tâm đến các đặc tính khác nhau của sản phẩm, doanh nghiệp phải đảm bảo thỏa
mãn tốt nhất nhu cầu của mỗi đối tượng khách hàng.” Trích: zbook.vn
“Các tiêu thức theo địa lý và tiêu thức nhân khẩu học thường được phối hợp với
nhau trong việc phân đoạn thị trường bởi xuất phát từ nhu cầu con người thường liên
quan tới các yếu tố địa lý, thói quen mua sắm, độ tuổi hay sở thích cá nhân. Để có thể
phân đoạn thị trường một cách chính xác giúp cho việc lựa chọn đoạn thị trường mục
tiêu đúng đắn, các công ty cần phải quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thị trường
đó, sức hút của đoạn thị trường đó đối với khách hàng còn nhiều hay ít,....” Trích:
tailieu.vn
Doanh số trên toàn bộ thị trường và doanh số trên từng phân đoạn thị trường:
Doanh số

Toàn bộ thị

từng năm

trường

2017
2018
2019

97
100
130

Phân đoạn thị trường

Người trong

Học sinh

Sinh viên

Sinh viên

độ tuổi lao

THPT

đại học

trường Y

19
19
22

Dược
46
42
47

động
27
32
48


5
7
13

Bảng 1. Doanh số trên toàn bộ thị trường và doanh số
trên từng phân đoạn thị trường.
1.2.1.2. Mục tiêu phát triển thị trường và chiến lược phát triển thị trường.
9


Mục tiêu phát triển thị trường của mỗi doanh nghiệp suy cho cùng đều có một
kết quả duy nhất là lợi nhuận và sau đó là chiếm thị phần lớn trên thị trường, có sức
ảnh hưởng đến nền kinh tế cũng như các đối thủ khác. Để có lợi nhuận thì yêu cầu
các sản phẩm dịch vụ của công ty phải phù hợp với thị hiếu của khách hàng, được
khách hàng chấp nhận, tin dùng và mua lặp lại.
“Chiến lược phát triển thị trường xác định cho doanh nghiệp mục tiêu về
phương thức tiêu thụ sản phẩm, địa điểm tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp dựa
trên cơ sở bảo đảm các yếu tố về giá cả, số lượng, phương thức thanh toán để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển. Có thể nói mục tiêu chính của phát triển của thị trường là
bán được nhiều sản phẩm dịch vụ, thu về được lợi nhuận cao và có thêm nhiều khách
hàng trung thành giúp tăng thêm thị phần của doanh nghiệp trên thị trường mà doanh
nhiệp phục vụ.” Trích: zbook.vn
Ma trận Ansoft: “Thường được gọi là ma trận cặp sản phẩm thị trường – khách
hàng. Nó cho thấy 4 lựa chọn cho tăng trưởng bằng cách kết hợp các sản phẩm hiện
có và mới với các thị trường hiện tại và mới, được biểu hiện trên một ma trận. Nó
giúp làm nổi bật nguy cơ mà một chiến lược tăng trưởng cụ thể có thể khiến bạn tiếp
xúc khi bạn di chuyển từ một phần của ma trận này sang ma trận khác.” Trích:
tailieu.vn

Hình 1. Ma trận Ansoft.


10


Bốn chiến lược tăng trưởng là:
“Thâm nhập thị trường được hiểu một cách dơn giản thì chiến lược này là bán
nhiều một loại sản phẩm cho tập khách hàng hiện tại. Để thực hiện điều này, một
doanh nghiệp cần phải tìm những cách thức và phương pháp mới để tăng lòng trung
thành của khách hàng và tăng giá trị vòng đời của khách hàng. Các doanh nghiệp có
thể cải thiện quy trình của mình để giúp khách hàng đặt hàng dễ dàng hơn, kéo dài
giờ làm việc, hoặc thực hiện các điều chỉnh để khiến sản phẩm hấp dẫn hơn về lâu về
dài.” Trích: zbook.vn
“Phát triển thị trường là đối với một số người, cách tiếp cận tốt nhất là thu hút
khách hàng mới đến một sản phẩm hiện có. Khách hàng mới có thể được xác định bởi
vị trí địa lý của họ như một quốc gia mới, một vùng địa lý mới hay thậm chí có thể là
một nhân khẩu học mới. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải xác định rõ xem liệu có
còn nhu cầu nào chưa được khai thác cho sản phẩm của doanh nghiệp và liệu doanh
nghiệp có thể đáp ứng được nhu cầu đó hay không.” Trích: zbook.vn
“Phát triển sản phẩm là việc tạo ra các sản phẩm hoặc biến thể mới của sản
phẩm để bán cho khách hàng hiện tại của bạn. Nhà sản xuất kem chống nắng có thể
điều chỉnh sản phẩm của mình để có hiệu quả lâu hơn. Ngoài ra, công ty có thể xem
xét các cách khác để nâng cao tính thẩm mỹ của sản phẩm hoặc cải thiện nó theo
những cách khác. Những phát triển mới có thể dựa trên phản hồi của khách hàng.”
Trích: tailieu.vn
“Đa dạng hóa được coi là chiến lược rủi ro cao nhất, chiến lược này là bán sản
phẩm mới vào những thị trường mới. Một người tư vấn chiến lược marketing tốt có
thể giúp doanh nghiệp xem xem liệu nó có các kỹ năng và cơ sở hạ tầng cần thiết để
hỗ trợ một động thái như vậy hay không. Đa dạng hóa có thể thành công nếu doanh
nghiệp đã có nền tảng. Các tổ chức lớn hơn có thể chọn thu mua hoàn toàn một doanh
nghiệp khác để đạt được sự đa dạng hóa.” Trích: tailieu.vn

1.3. Giải pháp marketing - mix nhằm phát triển thị trường sản phẩm dịch
vụ của công ty.
Dựa trên thị trường mục tiêu và khách hàng của ản phẩm mà công ty đưa ra giải
pháp marketing – mix thích hợp.

11


1.3.1. Giải pháp sản phẩm.
“Trong ngành dịch vụ, sản phẩm là yếu tố vô hình, không đồng nhất và rất khó
để khách hàng nhận diện. Và quan trọng là sự song hành của quá trình sản xuất và
tiêu thụ.” Trích: tailieu.vn
“Có 3 loại sản phẩm chính:
- Sản phẩm đa dạng hóa: sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm từ những sản phẩm
sẵn có, làm phong phú mẫu mã và chủng loại từ những sản phẩm thô đên sản phẩm
đã qua chế biến.
- Sản phẩm cải tiến: biến đổi một hay nhiều đặc tính của sản phẩm theo những
khía cạnh nào đó.
- Sản phẩm mới:là bất cứ sản phẩm nào mà doanh nghiệp cho là mới trên thị
trường.
- Phát triển dịch vụ hỗ trợ: dịch vụ vận chuyển, dịch vụ sủa chữa và bảo hàng,
dịch vụ sau bán,.... => Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.” Trích: tailieu.vn
“Sản phẩm phải được thiết kế phù hợp với nhu cầu của khách hàng và phải luôn
bắt kịp xu hướng mới do nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi và ngày một nâng
cao. Doanh nghiệp có thể mở rộng sản phẩm hoặc tăng chiều sâu của dòng sản phẩm
mà công ty đang kinh doanh. Doanh nghiệp cần có cái nhìn tổng quan, cách tiếp cận
nhanh chóng để thiết kế sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu, mong muốn của
khách hàng.” Trích: tailieu.vn
1.3.2. Giải pháp giá.
“Việc định giá trong dịch vụ có sự khác biệt và khó khăn hơn trong định giá của

hàng hóa. Trong dịch vụ, ngoài cách định giá theo yếu tố chi phí nguyên vật liệu thì
cũng cần được tính các chi phí phục vụ ví dụ như chi phí nhân công và chi phí đầu
12


vào. Cách định giá của dịch vụ ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ hài lòng của khách
hàng. Tâm lý chung của khách hàng thường cho rằng tiền nào của lấy. Vậy nên, giá
cao sẽ đồng nghĩa với chất lượng dịch vụ tốt và thường tạo tâm lý hài lòng cao hơn
cho khách hàng.” Trích: zbook.vn
- Đưa ra các mức giá phù hợp với khách hàng và phù hợp với sưc mua của
khách hàng để thu hut thu hút mua.
- Giá phù hợp với túi tiền của khách hàng: giá mà họ có thể bỏ ra để chi trả cho
hoạt động sử dụng dịch vụ của mình.
- Giá trọn gói, phá gói: đưa ra các mức giá khác nhau cho thấy sự khác biệt giữa
việc mua trọn gói và mua đơn lẻ => khuyến khích khách hàng mua trọn gói.
- Giá cho mua lặp lại với số lượng tiêu thụ.
1.3.3. Giải pháp phân phối.
“Việc lựa chọn địa điểm cung cấp trong dịch vụ là cực kỳ quan trọng. Đây là
một yếu tố khác của 7P trong marketing - mix tạo ra giá trị cho khách hàng. Như đã
nói ở trên thì việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời, nó không thể lưu
trữ hoặc vận chuyển. Rất ít khách hàng nào lại bỏ công sức của mình đi hàng chục
km để tới dùng bữa tại một cửa hàng. Địa điểm phù hợp sẽ tạo sự tiện lợi và giúp
khách hàng tiết kiệm thời gian. Nguyên tắc vàng đó là vị trí càng gần khách hàng thì
khả năng khách hàng đến sử dụng dịch vụ càng cao.” Trích: zbook.vn
“ Các giải pháp hoàn thiện kênh phân phối có thể kể đến là:
- Thêm các kênh phân phối mới.
- Thêm các nhà phân phối mới trong kênh.
- Thêm các phương pháp bán hàng mới.
Các bước xây dựng chiến lược kênh phân phối hiệu quả:
Bước 1. Phân nhóm kênh phân phối: chia nhỏ hệ thống phân phối đang có và

nhóm chúng thành các nhóm khác nhau.
Bước 2. Phân tích kênh phân phối: tìm hiểu cách thức vận hành kênh, tiềm năng
của kênh và những phản ứng từ phía thị trường từ đó rút ra được kênh phân phối nào
nên được ưu tiên sử dụng.
Bước 3. Lựa chọn kênh phân phối: quyết định kênh phân phối nào được ưu tiên
và sự phân bổ ngân sách lcho từng kênh phân phối.

13


Bước 4. Xây dựng chiến lược hoạt động cho kênh phân phối đó. ” Trích:
tailieu.vn
1.3.4. Giải pháp xúc tiến thương mại.
“Quảng cáo là cách thức để doanh nghiệp có thể nói với khách hàng về sản
phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Và cách doanh nghiệp làm tiếp thị và bán
chúng. Chỉ cần những thay đổi nhỏ trong cách doanh nghiệp quảng bá về sản phẩm,
dịch vụ có thể sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn trong doanh số và doanh thu bán hàng. Vậy
nên, đây là yếu tố ảnh hưởng khá lớn thuộc 7P trong marketing - mix.” Trích:
zbook.vn
“Khuyến mại là tập hợp các biện pháp nhằm tạo sự khích lệ ngắn hạn, thúc đẩy
khách hàng hay các trung gian mua ngay, mua nhiều hơn và mua thường xuyên hơn.
Có nhiều yếu tố góp phần làm cho việc khuyến mại tăng lên mạnh mẽ. Ngoài ra còn
marketing trực tiếp, bán hàng cá nhân.” Trích: zbook.vn
Truyền thông marketing tới những người chưa biết theo quá trình: biết – hiểu –
tin – mua bằng các công cụ hiệu quả hơn và nội dung hấp dẫn hơn, tương tác với
khách hàng tốt hơn để có thể bán được nhiều sản phẩm góp phần tăng doanh thu cho
doanh nghiệp.
1.3.5. Giải pháp con người trong cung ứng dịch vụ:
“Con người là yếu tố quan trọng của mô hình 7P trong marketing. Con người là
yếu tố quyết định trong quá trình phân phối dịch vụ và là yếu tố không thể tách rời

với người cung cấp. Vậy nên các doanh nghiệp đều chú trọng vào đào tạo dịch vụ
khách hàng cho nhân viên.” Trích: toppick.vn
“Đối với mỗi doanh nghiệp mà nói để có thể đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng tốt hơn thì ở doanh nghiệp đó từ giám đốc đến các nhân viên phải nắm được và
hiểu rõ nhu cầu của khách hàng.” Trích: tailieu.vn
1.3.6. Giải pháp quy trình cung ứng dịch vụ.
“Quá trình phân phối dịch vụ là rất quan trọng. Nó bảo đảm cho việc khi dịch vụ
được phân phối đến khách hàng nhiều lần thì tất cả đều cùng một tiêu chuẩn. Vì vậy,
hầu hết các doanh nghiệp đều có dịch vụ tốt nhất để đem đến những trải nghiệm chân
thực nhất cho khách hàng. Thực hiện tốt quy trình này sẽ giảm thiểu được các sai sót.
Đặc biệt khi phối hợp hiệu quả cung ứng sẽ thu về phản ứng tốt từ phía khách hàng.

14


Đây là yếu tố được phản ánh rõ ràng nhất trong các yếu tố 7P trong marketing dịch
vụ.” Trích: tailieu.vn
“Mỗi doanh nghiệp đều muốn doanh nghiệp mình có một quy trình cung ứng
sản phẩm dịch vụ cho khách hàng một cách thuận lơi, nhanh chóng và không phải
chờ đợi. Để đáp ứng được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu, tìm hiểu
cặn kẽ quy trình của đối thủ cạnh tranh, khách hàng và tốc độ cung ứng sản phẩm
dịch vụ của các nhà cung ứng, trung gian.” Trích: zbook.vn
1.3.7. Giải pháp chứng cứ hữu hình.
Vì dịch vụ là vô hình nên rất khó để khách hàng cảm nhận được nó. Vậy nên,
hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ cố gắng kết hợp các yếu tố hữu hình nhất định để
nâng cao trải nghiệm khách hàng. Chứng cứ hữu hình giúp khách hàng hình dung địa
điểm chất lượng dịch vụ và sự đẳng cấp của doanh nghiệp.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing nhằm phát triển thị
trường sản phẩm dịch vụ của công ty.
1.4.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô.

– “Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế bao gồm các nhân tố ảnh hưởng đến
sức mua của khách hàng và cách thức tiêu dùng. Thị trường cần có sức mua cũng như
người mua. Tổng sức mua tuỳ thuộc vào thu nhập hiện tại, giá cả, tiền tiết kiệm và tín
dụng.” Trích: tailieu.vn
– “Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên bao gồm môi trường sinh thái, thời
tiết, khí hậu, tài nguyên, năng lượng. Các nhà quản trị marketing cần xem xét các cơ
hội và đe doạ có liên quan đến các xu hướng chính trong sự biến đổi của môi trường
tự nhiên: sự khan kiếm các nguồn nguyên liệu, mức độ ô nhiễm ngày càng gia tăng,
chi phí năng lượng ngày càng gia tăng, sự can thiệp mạnh mẽ của chính quyền trong
việc quản lý tài nguyên thiên nhiên.” Trích: tailieu.vn
– “Môi trường công nghệ: Môi trường công nghệ tác động đến quản trị
marketing rất đa dạng, tuỳ thuộc vào khả năng của doanh nghiệp mà các tác động này
có thể đem lại các cơ hội hoặc gây ra các đe doạ đối với việc đổi mới, thay thế sản
phẩm, chu kỳ sống sản phẩm, chi phí sản xuất… của doanh nghiệp.” Trích: tailieu.vn
– “Môi trường chính trị – pháp luật: Các quyết định marketing chịu tác động
mạnh mẽ của những biến đổi trong môi trường chính trị và pháp luật. Môi trường này

15


được tạo ra từ hệ thống luật pháp, các tổ chức chính quyền và gây ảnh hưởng cũng
như ràng buộc các hành vi của tổ chức lẫn cá nhân trong xã hội. Khi phân tích môi
trường chính trị nhà quản trị marketing cần quan tâm đến hệ thống luật pháp tác động
đến doanh nghiệp ngày càng gia tăng, sự phát triển của các nhóm bảo vệ lợi ích cộng
đồng vì sự ổn định chính trị đã được xác định là một trong những điều kiện tiền đề
quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp.” Trích: zbook.vn
– “ Môi trường văn hoá – xã hội: Việc thông qua những quyết định marketing
có thể chịu ảnh hưởng bởi những đặc điểm sau đây của nếp sống văn hoá: sự trung
thành sắt son với những giá trị văn hoá truyền thống cơ bản, những nhánh văn hoá
trong khuôn khổ một nền văn hoá thống nhất, những thay đổi tạm thời của những giá

trị văn hoá thứ phát.” Trích: toppick.vn
1.4.2. Các yếu tố môi trường vi mô
- “Doanh nghiệp: Phân tích doanh nghiệp với tư cách một tác nhân thuộc môi
trường vi mô, nhà quản trị marketing sẽ xem xét vai trò của bộ phận marketing trong
doanh nghiệp, mối quan hệ và tác động hỗ trợ của các bộ phận sản xuất, tài chính,
nhân sự đối với bộ phận marketing. Bộ phận marketing của doanh nghiệp có trách
nhiệm hoạch định, triển khai thực hiện chiến lược, các kế hoạch, chính sách và
chương trình marketing thông qua các hoạt động quản trị như nghiên cứu marketing,
quản trị nhãn hiệu, quản trị lực lượng bán hàng,… Ngoài ra cần phải đánh giá khả
năng marketing, những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động marketing của doanh
nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh để lựa chọn chiến lược marketing cạnh tranh và
thiết kế các chính sách marketing phù hợp.” Trích: toppick.vn
- “Nhà cung cấp là các tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh cung cấp nguyên vật
liệu cần thiết cho việc sản xuất của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh. Để quyết
định mua các yếu tố đầu vào, doanh nghiệp cần phải xác định rõ của chúng, tìm kiếm
nguồn cung cấp, chất lượng và lựa họn các nhà cung cấp tốt nhất về chất lượng, uy
tín giao hàng, độ tin cậy và đảm bảo hạ giá. Những biến đổi trong môi trường cung
cấp có thể tác động quan trọng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp.” Trích:
tailieu.vn
- “Những người môi giới marketing là: những công ty hỗ trợ cho doanh nghiệp
tiêu thụ và phổ biến hàng hoá của công ty tới khách hàng. Bao gồm: những người

16


môi giới thương mại, các công ty chuyên tổ chức lưu thông hàng hoá, các tổ chức
dịch vụ marketing và các tổ chức tín dụng.” Trích: tailieu.vn
- “Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố chính tạo
nên thị trường. Khách hàng có vai trò rất quan trọng vì từ nhu cầu của khách hàng mà
doanh nghiệp mới hoạch định chiến lược marketing của mình để thoả mãn nhu cầu

của khách hàng và tìm kiếm lợi nhuận.” Trích: zbook.vn
- “Đối thủ cạnh tranh: Nhìn chung mọi công ty đều phải đối đầu với các đối thủ
cạnh tranh khác nhau. Đối thủ cạnh tranh nằm ở nhiều dạng khác nhau, hiện hữu và
tiềm ẩn, trực tiếp và gián tiếp.” Trích: zbook.vn
- “Công chúng: Là một nhóm bất kỳ tỏ ra quan tâm thực sự hay có thể sẽ quan
tâm đến doanh nghiệp, có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của
doanh nghiệp.” Trích: tailieu.vn
1.4.3. Các yếu tố nội lực của doanh nghiệp.
- “Cán bộ công nhân viên là những người trực tiếp làm việc với khách hàng đòi
hỏi họ phải có những kỹ năng và trình độ chuyên môn nhất định. Doanh nghiệp phải
luôn tạo điều kiện để cho các nhân viên được học tập và đào tạo các kỹ năng chuyên
sâu cùng với các cách tiếp cận mới nhất, nhanh nhất để họ có một trạng thái tốt nhất
phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.” Trích: tailieu.vn
- “Tài chính là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mọi hoạt động của công ty có
tiền mới làm được.” Trích: zbook.vn
- Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng: giúp thực hiện mọi hoạt động của công ty trở
nên dễ dàng hơn.

17


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ XUẤT KHẨU
LAO ĐỘNG – ĐIỀU DƯỠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TOKAI VIỆT NHẬT.
2.1. Đánh giá tổng quan tình hình kinh doanh của công ty.
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty:
- Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật.
- Công ty:

Thực hiện các mục tiêu đã được đề ra và thực hiện nghiêm túc các quy định của
pháp luật về ngành nghề mà mình đăng ký.
Thực hiện đúng, nghiêm túc các nội dung trong hợp đồng kinh doanh với người
lao động, du học sinh và thực tập sinh.
Luôn phối hợp khi có sự kiểm tra của các cơ quan Nhà nước.
“Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi cho người lao động
đi học tập và làm việc tại nước ngoài. Thực hiện đúng những tiêu chuẩn mà công ty
đang áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.”
Trích: Tài liệu nội bộ công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty:

TỔNG GIÁM
ĐỐC
GIÁM ĐỐC KINH
DOANH

Phòng
Nghiên
Cứu
Phát
Triển

Phòng
Nhân
Sự

Phòng Phòng
Tài
Kinh
chính doanh

Kế toán

Phòng
Đảm
bảo
Chất
Lượng

Phòng
Kiểm
tra
chất
lượng

Hình 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.
18

Phòng
Thông
tin và
Nghiệp
vụ


2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh doanh của công ty trong
một vài năm qua:
Số
học
Chương
trình


viên
tham
dự
2018

Kỹ sư
Nhật Bản
Du học
Nhật Bản
Điều
dưỡng

Số học

Số học

Số học

viên

viên

viên

tham

thành

thành


số 2018
(triệu

dự
2019

công
2018

công
2019

VNĐ)

Doanh

Doanh

So sánh 2018 và
2019

số
2019
( triệu

+-

%


VNĐ)

120

150

30

33

3.030

3.333

303

10%

130

160

25

27

5.250

5.670


420

8%

100

130

22

29

2.420

3190

770

31,81%

Nhật Bản
Bảng 2. Kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty trong năm gần đây.
Qua kết quả trên ta nhận thấy số lượng học viên thành công và được sang làm
việc tại Nhật Bản có xu hướng tăng lên xong tăng chưa nhiều, chương trình kỹ sư
Nhật Bản từ năm 2018-2019 tăng được 3 người, chương trình du học Nhật tăng được
2 người và chương trình điều dưỡng Nhật tăng được 3 người. Đặc biệt là chương
trình điều dưỡng bởi Nhật Bản đang được dự báo là có tỷ lệ già hóa dân số nhanh và
rất cần có những người chăm sóc các cụ già tại viện dưỡng lão.
2.2. Phân tích tác động của các yếu tố môi trường đến hoạt động marketing
nhằm phát triển thị trường dịch vụ xuất khẩu lao động – điều dưỡng của Công

ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tokai Việt Nhật.
2.2.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài
- Môi trường kinh tế:
“Việt Nam là một nước có nền kinh tế đang phát triển, có nguồn lao động dồi
dào đặc biệt là lao động phổ thông có trình độ tay nghề chưa cao, giá nhân công còn
rẻ. Họ chủ yếu làm nông hoặc làm công nhân cho các công ty, xí nghiệp có sự đầu tư
của nước ngoài nên tlhu nhập còn thấp. Vì vậy, mục đích của họ là có thu nhập cao
hơn để có một cuộc sống tốt hơn và con đường duy nhất đó là đi xuất khẩu lao động ở

19


×