Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Sẵn sàng cho kỳ thi THPT quốc gia – Lý thuyết bảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 30 trang )


Các em học sinh thân mến!
Google.com với các từ khóa “tài liệu, ôn thi THPT QG, bài tập hay và khó, chọn lọc, … môn
Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh …”, chưa đến 1 phút các em sẽ nhận được hàng nghìn kết quả.
Hay đơn giản hơn, lọc từ kho thư viện gần 700.000 bài tập với chức năng tìm kiếm và tra ID
trên moon.vn các em cũng có thể có được bài tập, hay file tài liệu mình mong muốn.
Thao tác dễ dàng, đơn giản mà lại có được quá nhiều kết quả; nhưng chính cái quá
nhiều đó lại làm các em khó khăn trong việc chọn được tài liệu đúng với mình muốn, hay
chỉ là một tài liệu chuẩn, có “độ tin cậy cao” mà không phải in ra, làm. Để rồi mất tiền, mất
công, mất sức mà lại không ưng ý, bỏ đi. Bởi với sự phát triển của internet, ai cũng có thể dễ
dàng upload hay download và không phải ai cũng upload tài liệu chất lượng, dẫn đến sự
tràn lan, không kiểm soát và cuối cùng là bão hòa. Quá nhiều!.
Moon.vn – trang luyện thi trực tuyến, với uy tín hơn 10 năm hoạt động, chúng tôi đã,
đang và tiếp tục xây dựng kho thư viện bài tập khổng lồ, đảm bảo về số lượng, chất lượng
và “độ tin cậy cao”. Cùng với các giải pháp công nghệ giúp các em quản lí được kho học
liệu của mình, tối ưu việc học.
Tiếp nối thành công chung của các series – bộ tài liệu “sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc
Gia” trong chương trình lớn chia sẻ tài liệu, TEAM HÓA HỌC moon.vn xin giới thiệu đến
các bạn học sinh series đặc biệt – tag lý thuyết bảng – một nội dung quan trọng trong
chương trình ôn thi THPT Quốc Gia môn hóa. Series gồm có lịch sử của tag qua các kì thi do
bộ giáo dục tổ chức, phương pháp giải và bình luận, sau đó là các bài tập vận dụng – tự rèn
luyện thêm.
Đây là phiên bản online, tối ưu và nâng cấp từ giải pháp moonbooks, thay vì gõ ID và
tra cứu trên moon.vn, các em chỉ cần click vào dòng “bấm vào đây để xem đáp án chi tiết …“
Ban biên tập bộ tài liệu xin gửi lời cảm ơn đến đội ngũ biên soạn gồm Thạc sĩ – Thầy
Nguyễn Anh Tuấn (chủ biên), Thạc sĩ – Thầy Đỗ Bá Đại, cô Nguyễn Đăng Thị Quỳnh, anh
Phạm Hùng Vương. Bên cạnh đó là giúp đỡ, hỗ trợ rất nhiều về chuyên môn của Tiến sĩ –
Thầy Nguyễn Văn Hải, anh Trần Văn Hiền cùng đội ngũ smod hóa moon.vn.
Mặc dù đã rất cố gắng và hết sức cẩn thận trong việc chọn lọc, biên tập, kiểm duyệt và
viết lời giải, nhưng do tính khách quan và nhu cầu các bạn đọc nên tài liệu được biên tập
trong thời gian có hạn, lỗi sai và sự thiếu sót là điều khó tránh khỏi. Rất mong nhận được sự


đồng cảm của bạn đọc và nhóm chúng tôi thực sự hi vọng nhận được các ý kiến phản hồi,
đóng góp của quý đọc giả mọi miền mọi lúc mọi nơi.
Các bạn đã “sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia”?

Hãy đồng hành cùng chúng tôi – Moon.vn – Học để khẳng định mình.!


LÝ THUYẾT BẢNG
Lý thuyết bảng là dạng câu hỏi lý thuyết ở mức độ vận dụng (mức độ 3) trong đề thi
THPT Quốc Gia. Dấu hiệu nhận biết khá đơn giản là có một bảng kết quả ghi lại tính
chất hay các kết quả, hiện tượng khi tiến hành các thí nghiệm, … Đây là dạng câu hỏi rất
hay, tổng hợp nhiều kiến thức, yêu cầu thí sinh không chỉ nắm chắc lí thuyết và còn
phải biết vận dụng, dùng tư duy, suy luận logic để tìm ra nhanh và đúng kết quả.
Đương nhiên, đấy là mặt bằng chung, còn lại, khó hay dễ hay thế nào thì còn tùy thuộc
vào từng năm, từng đề và đối với từng thí sinh nữa. Rõ hơn, hãy cùng “sẵn sàng cho kỳ
thi THPT Quốc Gia” điểm lại lịch sử dạng câu hỏi lí thuyết bảng.!

Kỳ thi THPT Quốc Gia bắt đầu từ năm 2015, năm đầu tiên thực hiện kỳ thi mới, đương nhiên tâm
điểm và mọi chú ý sẽ đến từ đề minh họa mở màn của Bộ giáo dục. Tuy nhiên, đọc từ 1 đến 40 rồi từ 40
lùi lại 1, các bạn sẽ không thấy sự xuất hiện của câu lý thuyết bảng đâu cả? Nhưng, đề thi chính thức
năm 2015 lại có nhé.! Ở mã đề 357 chính là câu số 30, các bạn ấn vào ID câu hỏi dưới hoặc link xanh
cuối bài để xem lời giải chi tiết và tham gia thảo luận nhé.!

[ID = 405186]: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch
nước: X, Y, Z, T và Q.
Chất

X

Y


Z

T

Q

không đổi
màu
không có kết
tủa
Cu(OH)2
không tan

không đổi
màu

không đổi
màu
không có
kết tủa
dung dịch
xanh lam
không có
kết tủa

không đổi
màu
không có
kết tủa

Cu(OH)2
không tan
không có
kết tủa

không đổi
màu

Thuốc thử
Quỳ tím
Dung dịch AgNO3/NH3,
đun nhẹ
Cu(OH)2, lắc nhẹ
Nước brom

kết tủa trắng

Ag↓
dung dịch
xanh lam
không có
kết tủa

Ag↓
Cu(OH)2
không tan
không có
kết tủa

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 405186]
Còn các năm trước đó thì sao? Như kết quả biên tập được thì các kì thi đại học các khối A, B các
năm trước đó, chỉ duy nhất năm 2014, thi ĐH khối B có xuất hiện như sau:

Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

3


☆ Tag

Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

[ID = 395385]: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol),
C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất

X

Y

Z


T

Nhiệt độ sôi (oC)

182

184

– 6,7

– 33,4

pH (dung dịch nồng độ 0,001M)

6,48

7,82

10,81

10,12

Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là C6H5NH2.

B. Y là C6H5OH.

C. Z là CH3NH2.


D. X là NH3.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 395385]
Có vẻ như đây là khởi đầu của dạng câu hỏi lý thuyết bảng chăng? Bởi từ đó, 2016 đến nay, lý
thuyết bảng trở thành một câu hỏi không năm nào không có trong đề từ minh họa, thử nghiệm, tham
khảo đến chính thức. Xin nhắc lại, năm nào cũng có và là câu hỏi ở mức độ vận dụng nhé.! Hãy cùng
“sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia 2019” điểm lại:
 Năm 2016: Bộ không ra đề minh họa, đề chính thức có câu 49 mã 136.

[ID = 599734]: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng


Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Mẫu thử

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 599734]

 Năm 2017: Trong đề minh họa, là câu số 36:

[ID = 536958]: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

T


Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

Cu(OH)2

Dung dịch xanh lam

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y
Z

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.

B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.

C. Anilin, etylamin, glucozơ, saccarozơ.

D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 536958]

4

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

Moon.vn

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

Học để khẳng định mình

 Năm 2017: Trong đề thử nghiệm, là câu số 33:

[ID = 627543]: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thí nghiệm

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội.

Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh
lam

Z

Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm
tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Tạo kết tủa Ag

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng

Có màu xanh tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 627543]
Kỳ thi THPT Quốc Gia 2017 cũng có nhiều thay đổi lớn, ngoài môn Toán thi trắc nghiệm ra, còn
là sự thay đổi về số lượng đề: 24 mã đề khác nhau được đảo từ 04 mã đề gốc. Và đương nhiên, lý thuyết
bảng chúng ta đang nhắc đến rõ là mỗi mã đề có một câu với mức độ tương đương nhau rồi:

 Năm 2017: đề chính thức mã 201, là câu số 75:


[ID = 578140]: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Quỳ tím

Chuyển màu hồng

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

T

Nước brom

Kết tủa trắng


Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.

B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.

C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.

D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578140]

Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

5


☆ Tag

Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

 Năm 2017: đề chính thức mã 202, là câu số 74:

[ID = 635300]: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng


Thuốc thử

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Z

Cu(OH)2

Màu xanh lam

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin.


B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 635300]

 Năm 2017: đề chính thức mã 203, là câu số 75:

[ID = 616310]: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Cu(OH)2


Có màu tím

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.
C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.

B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 616310]

 Năm 2017: đề chính thức mã 204, là câu số 69:

[ID = 697475]: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Quỳ tím

Chuyển màu đỏ


Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Z

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

T

Cu(OH)2

Có màu tím

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic.
B. Axit axetic, glucozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C. Axit axetic, hồ tinh bột, glucozơ, lòng trắng trứng.
D. Axit axetic, glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 697475]

6

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />


Moon.vn

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

Học để khẳng định mình

 Năm 2018: đề tham khảo, là câu số 68:

[ID = 628408]: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử
Quỳ tím

Quỳ chuyển sang màu xanh

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Z


Cu(OH)2

Tạo dung dịch màu xanh lam

Y
X, Z

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.

B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.

C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.

D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 628408]

 Năm 2018: đề chính thức mã 201, là câu số 71:

[ID = 672974]: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Cu(OH)2


Tạo hợp chất màu tím

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin.

B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.

C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin.

D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 672974]

 Năm 2018: đề chính thức mã 202, là câu số 71:

[ID = 672624]: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất

Hiện tượng


Thuốc thử

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, etylamin.

B. Etylamin, glucozơ, anilin.

C. Etylamin, anilin, glucozơ.

D. Glucozơ, etylamin, anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 672624]


Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

7


☆ Tag

Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

 Năm 2018: đề chính thức mã 203, là câu số 61:

[ID = 673466]: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y


Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Tinh bột, anilin, etyl fomat.

B. Etyl fomat, tinh bột, anilin.

C. Tinh bột, etyl fomat, anilin.

D. Anilin, etyl fomat, tinh bột.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 673466]

 Năm 2018: đề chính thức mã 204, là câu số 71:

[ID = 673122]: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất

Thuốc thử

Hiện tượng


X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.

B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.

C. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.

D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 673122]

8


Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

 PHƯƠNG PHÁP GIẢI 
Yêu cầu đầu tiên là nắm chắc + vững các lý thuyết. Sau đó, để giải nhanh, chúng ta
cần tư duy suy luận, loại trừ, biết dựa vào các hiện tượng, kết quả đặc biệt; cùng với
đó là kết hợp quan sát liên tục 4 đáp án để đưa ra lựa chọn nhanh nhất có thể. Ở
dạng này, không nhất thiết phải biết toàn bộ các hiện tượng hay kết quả, mà đôi lúc,
với một chút xử lí “thông minh, linh hoạt” các bạn có thể chỉ cần dựa vào 1 hay 2 ô
bảng mà mình biết để luận ra cực nhanh đáp án.! Thật vậy? Hãy tự mình tìm câu trả
lời hay thảo luận cùng các bạn học khác qua các ID bài tập tương tự vận dụng dưới
đây.! NHƯNG trước đó, hãy cùng “sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia” điểm qua

một số hiện tượng hay kết quả thí nghiệm quan trọng, hay xuất hiện ở dạng lý
thuyết bảng này.

 01. Thuốc thử giấy quỳ tím: là giấy có tẩm dung dịch etanol hoặc nước với chất màu tách từ rễ cây
địa y (ngành thực vật cộng sinh giữa tảo và nấm) Roccella và Dendrographa, có màu gốc ban đầu là
màu tím (nên còn được gọi là giấy quỳ tím), được sử dụng trong ngành hóa học để thử, kiểm nghiệm độ
pH. Khi nhúng mảnh giấy quỳ vào dung dịch, nếu màu giấy quỳ giữ nguyên màu tím thì dung dịch đó
trung tính, nếu ngả sang màu xanh thì dung dịch đó mang tính kiềm, nếu chuyển sang màu đỏ thì dung
dịch đó mang tính axit.

Thông qua các ví dụ trên, các bạn có thể tự mình lưu lại các trường hợp như sau:
 Không làm quỳ tím đổi màu: các ancol, phenol, anilin, các cacbohiđrat, các este như etyl fomat, vinyl
axetat, các amino axit như Glyxin, Alanin, Valin, …
 Làm quỳ tím chuyển màu đỏ (hoặc hồng): axit axetic, axit glutamic, …
 Làm quỳ tím chuyển màu xanh: NH3, các amin như metylamin, etylamin, … amino axit như Lysin,

Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh


9


☆ Tag

Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

 02. Thuốc thử brom: brom là một halogen ở thể lỏng, màu nâu đỏ. Brom ít tan trong nước. Hơi brom
rất độc. Trong hóa hữu cơ, brom có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp hữu cơ. Khả năng phản
ứng của brom ở mỗi trạng thái, mỗi điều kiện lại cho những sản phẩm khác nhau.

Ở chương trình THPT và phân dạng lý thuyết bảng ta chỉ xét một số trạng thái và phản ứng sau:
 Nước brom (brom trong dung môi nước):
 Trong dung dịch nước, một phần Br2 tự oxi hóa khử sinh ra
HBr và HBrO theo phản ứng sau đây:

 HBr + HBrO.
Br2 + H 2O 

Chính HBrO sinh ra sẽ đóng vai trò như một chất oxi hóa, oxi
hóa các hợp chất có tính khử như chức –CHO sẽ bị oxi hóa
thành axit cacboxylic tương ứng (phản ứng xảy ra ngay điều
kiện thường):
 
CHO 
  COOH

+ O

Quen thuộc là phản ứng của glucozơ tác dụng với nước brom:
Glucozơ

Axit gluconic

 Phản ứng thế vào nhân benzen của phenol và anilin hoặc các dạng hợp chất C6H5-O-R. Brom phản
ứng vừa đủ với phenol hoặc anilin ở điều kiện thường đều cho kết tủa trắng. Phản ứng này dùng để
nhận biết phenol và anilin:

10

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

Moon.vn

Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

Đặc biệt, trong vấn đề đang xét, các em cần hiểu rõ và phân biệt được nước brom và dung dịch brom.
Làm rõ vấn đề này, các em hãy đọc các phân tích sau của smod Trần Văn Hiền:
• Khái niệm dung dịch chúng ta đã được học từ năm lớp 8, là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất
tan. Brom là một halogen ở thể lỏng, đun nóng sẽ bay hơi (hơi brom), tan ít trong nước, tan tốt trong
các dung môi hữu cơ như CCl4 (chú ý: dung dịch Br2/CCl4 được dùng nhiều trong hữu cơ).
• Dung dịch brom trong nước (nước brom) có tính oxi hóa của HBrO, do đó oxi hóa được chức
anđehit –CHO thành –COOH, còn trong dung môi CCl4 thì không chuyển được.
Vậy ở chương trình phổ thông:
– Khi nói "nước brom" tức là brom trong dung môi nước.

– Khi nói "dung dịch brom" thì dung môi nước nay CCl4 đều được.
Trong những trường hợp cần thiết thì phải ghi rõ dung môi để học sinh không hiểu nhầm.
 03. Thuốc thử dung dịch I2: là dung dịch có màu vàng, khi tương tác với hồ tinh bột sẽ tạo thành màu
xanh tím đặc trưng → dùng để nhận biết hồ tinh bột.

 Giải thích: phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như lò xo):

→ các phân tử iot có thể chui vào và bị hấp phụ, tạo “hợp chất” màu xanh tím.
 04. Cu(OH)2: chú ý đây là một kết tủa màu xanh. Có khá nhiều tính chất và phản ứng với Cu(OH)2
được sử dụng trong phần lý thuyết bảng này.! Phổ biến như:
• a. Phản ứng hòa tan Cu(OH)2: đây là tính chất của ancol đa chức, có ít nhất 2 nhóm OH liền kề, khi
tác dụng với Cu(OH)2 sẽ hòa tan và tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng.

 Sơ đồ: 2X (ancol đa chức) + Cu(OH)2 → phức tan + 2H2O.
 Các phản ứng của các chất thường gặp:
 Phản ứng của etylen glicol:

 Phản ứng của glixerol:

Đồng(II) glixerat

Dung dịch màu xanh lam
Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

11


☆ Tag

Moon.vn


hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

 Phản ứng của glucozơ và fructozơ:

 Phản ứng của saccarozơ:

• b. Phản màu biure Cu(OH)2: trong môi trường kiềm, các peptit (mạch hở) chứa từ 3 gốc amino axit trở
lên có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. Các đipeptit không có tính chất này.

Thường xuất hiện trong các ví dụ trên là các tripeptit như Gly-Ala-Val, ... hay lòng trắng trứng, protein,…
 05. Phản ứng với AgNO3/NH3: có 2 phản ứng quen thuộc mà ta biết ở chương trình THPT như sau:
• phản ứng thế của ankin có liên kết ba đầu mạch (chứa –C≡CH).
• phản ứng tráng bạc của anđehit.

Ở dạng lý thuyết bảng chúng ta xét chủ yếu đến phản ứng tráng bạc và suy rộng ra ngoài anđehit là các
chất chứa nhóm –CHO dạng RCHO như sau:

 Với R là gốc ankyl thì đấy chính là trường hợp của các anđehit:
Ví dụ: Anđehit axetic + AgNO3/NH3 (to)

Ví dụ: Anđehit fomic + AgNO3/NH3 (to)

Ví dụ: Anđehit oxalic + AgNO3/NH3 (to)

 Với R là HO thì đây là HCOOH (axit fomic) axit cacboxylic duy nhất có khả năng tráng bạc:

 Phức tạp hơn chút, R dạng R’O thì đây là dạng este: ankyl fomat.

AgNO /NH

3
3
Ví dụ: Etyl fomat: 1HCOOC2H5 
2Ag↓.

12

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

Moon.vn

Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

 Phức tạp hơn nữa là trường hợp gốc R của glucozơ và fructozơ:
Trường hợp của glucozơ được biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng sau:

Trường hợp của fructozơ đặc biệt hơn: trong môi trường kiềm của dung dịch amoniac, fructozơ chuyển
hóa thành glucozơ và chính glucozơ có phản ứng tráng bạc:

Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

13


☆ Tag


Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

 BÀI TẬP VẬN DỤNG - TỰ RÈN LUYỆN THÊM 
Câu 1. Các hợp chất X, Y, Z (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có cùng công thức phân tử C3H6O. Một
số kết quả thí nghiệm với các chất trên được liệt kê ở bảng sau (Dấu – là không tác dụng).
Chất
X

Y

Z

Na

H2 





AgNO3 (trong dung dịch NH3, to)



Ag 




Thuốc thử

Phát biểu nào sau đây sai?
A. X là ancol anlylic.

B. Z là axit cacboxylic.

C. Y là anđehit propionic.

D. X có phản ứng cộng Br2.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 541516]

Câu 2. Các hợp chất E, T, G (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có cùng công thức phân tử C2H4O2. Một
số kết quả thí nghiệm với các chất trên được liệt kê ở bảng sau (Dấu – là kết quả chưa thí nghiệm).
Chất

E

T

G



CO2 




Na

H2 





AgNO3 (trong dung dịch NH3, to)

Ag 





Thuốc thử
NaHCO3

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Công thức của E là HOCH2CHO.

B. G là axit cacboxylic.

C. Công thức của T là HCOOCH3.

D. T có lực axit yếu hơn axit cacbonic.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 541517]

Câu 3. Các dung dịch chứa từng chất riêng biệt: axit fomic, axit axetic, axit acrylic được kí hiệu ngẫu

nhiên là X, Y, Z. Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau.
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

Y

AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

Tạo kết tủa trắng bạc

Z

Nước brom

Mất màu nước brom

Dung dịch chứa axit fomic, axit axetic, axit acrylic được kí hiệu tương ứng là
A. Y, X, Z.

B. X, Y, Z.

C. Y, Z, X.

D. Z, Y, X.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 541664]


14

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

Moon.vn

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

Học để khẳng định mình

Câu 4. Một số kết quả thí nghiệm về hai hợp chất hữu cơ X, Y (mạch hở, có cùng công thức phân tử
C3H6O2) được ghi lại ở bảng sau.
Mẫu thử
X, Y

Hiện tượng

Thuốc thử
Na

Giải phóng khí H2

X

Dung dịch NaHCO3

Giải phóng khí CO2

Y


AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

Tạo kết tủa trắng bạc

Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X là axit propionic.

B. Y là hợp chất tạp chức.

C. Y là anđehit no, hai chức.

D. X tạo được liên kết hiđro với nước.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 541685]

Câu 5. Các dung dịch chứa từng chất riêng biệt: axit axetic, phenol (C6H5OH), anđehit axetic, ancol
etylic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số kết quả thí nghiệm với các dung dịch trên được ghi
lại ở bảng sau.
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

Y

AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

Tạo kết tủa bạc

X


Nước Br2

Tạo kết tủa trắng

T

NaHCO3

Có bọt khí bay ra

Dung dịch axit axetic, phenol, anđehit axetic, ancol etylic được kí hiệu tương ứng là
A. T, X, Y, Z.

B. X, Y, Z, T.

C. Y, T, Z, X.

D. T, Z, Y, X.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 541753]

Câu 6. Các dung dịch chứa từng chất riêng biệt: axit fomic, o-crezol, axit acrylic, glixerol được kí hiệu
ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số kết quả thí nghiệm với các dung dịch trên được ghi lại ở bảng sau.
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử


Z

AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

Tạo kết tủa trắng bạc

T

Nước Br2

Tạo kết tủa trắng

X

Dung dịch NaHCO3

Có bọt khí bay ra

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. T chứa axit fomic.

B. Z chứa axit acrylic.

C. X chứa o-crezol.

D. Y chứa glixerol.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 541757]

Câu 7. Các chất HCOOH, C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T với nhiệt

độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi, oC

78

21

118

100

Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C2H5OH.

B. T là HCOOH.

C. X là CH3COOH.

D. Z là CH3CHO.


[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 541788]
Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

15


☆ Tag

Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

Câu 8. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5OH, NH3, C6H5OH (phenol),
CH3COOH và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi, oC

118


– 33

78

184

pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/L)

2,9

11,1

7,0

5,4

Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là C6H5OH.

B. Z là CH3COOH.

C. Y là C2H5OH.

D. X là NH3.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 541789]

Câu 9. Các hợp chất E, T, G (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có cùng công thức phân tử C2H4O2. Một
số kết quả thí nghiệm với các chất trên với các thuốc thử được liệt kê ở bảng sau (dấu  là có phản ứng,
dấu  là không tác dụng).

Chất

E

T

G

Dung dịch NaHCO3







Na





+

Dung dịch AgNO3 (NH3, to)








Thuốc thử

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. E là HOCH2CHO.

B. G là axit axetic.

C. T có lực axit yếu hơn axit cacbonic.

D. E có nhiệt độ sôi thấp hơn T.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 565594]

Câu 10. Các dung dịch: saccarozơ, hồ tinh bột, glucozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số kết
quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

I2

Có màu xanh tím

Y


Cu(OH)2

Có màu xanh lam

Z

AgNO3 (trong dung dịch NH3, to)

Kết tủa Ag

Các dung dịch ban đầu tương ứng với các kí hiệu là
A. X, Y, Z.

B. Z, X, Y.

C. Y, Z, X.

D. Y, X, Z.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 567367]

16

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

Moon.vn

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

Học để khẳng định mình


Câu 11. Các dung dịch: fructozơ, phenol, glixerol. Một số kết quả thí nghiệm được liệt kê ở bảng sau
(Dấu + là có phản ứng, dấu  là không tác dụng).
Dung dịch
Thuốc thử
Nước Br2
o

Dung dịch AgNO3 (NH3, t )

E

T

G













Kí hiệu các dung dịch fructozơ, phenol, glixerol lần lượt là
A. T, G, E.


B. G, E, T.

C. T, E, G.

D. E, T, G.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 567369]

Câu 12. Các chất saccarozơ, glucozơ, triolein, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Ở điều
kiện thường, X và Y ở thể rắn, Z và T ở thể lỏng. Một số kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau
Thuốc thử

Mẫu thử

Hiện tượng

AgNO3 (trong dung dịch NH3, đun nóng)

X

Kết tủa Ag

Na kim loại

Z

Có bọt khí

Nhận xét đúng là

A. Y là saccarozơ.

C. T là glucozơ.

B. X là glixerol.

D. Z là triolein.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 567380]

Câu 13. Cho các chất rắn: tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z,
T. Một kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau (dấu – là không phản ứng hoặc không hiện tượng).
Chất

Tính tan trong nước

Tiếp xúc với quỳ tím ẩm

Phản ứng tráng bạc

X

Dễ tan





Y


Dễ tan

Quỳ tím hóa đỏ



Z

Không tan





T

Dễ tan



Ag 

Các chất tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu tương ứng là
A. X, T, Y, Z.

B. Y, T, Z, X.

C. Z, T, X, Y.

D. T, X, Z, Y.


[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 567381]

Câu 14. Các dung dịch: etanol, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G và Q.
Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng dưới đây.
Tác nhân phản ứng

Chất tham gia phản ứng

AgNO3 (NH3, đun nóng)

Q

Cu(OH)2 (lắc nhẹ)
I2

Hiện tượng
Kết tủa trắng bạc

E, Q

Dung dịch xanh lam

T

Màu xanh tím

Các dung dịch: etanol, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu tương ứng là
A. E, T, Q, G.


B. T, E, G, Q.

C. G, Q, E, T.

D. Q, T, E, G.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 567411]
Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

17


☆ Tag

Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

Câu 15. Các chất sau: phenol (C6H5OH), tristearin, saccarozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số
tính chất vật lí được ghi trong bảng sau:
Chất

X

Y

Z


Nhiệt độ nóng chảy, oC

185

43

54-73

Tính tan trong nước ở 25oC

Tan tốt

Ít tan

Không tan

Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2.
C. Y tan nhiều trong nước nóng.

B. X có phản ứng với nước brom.
D. Thủy phân Z thu được glixerol.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 567412]

Câu 16. Các dung dịch axit glutamic, anilin, metylamin, glyxin được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một
số kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau.
Mẫu thử

Hiện tượng


Thuốc thử

X

Nước brom

Kết tủa trắng

Y

Quỳ tím

Không đổi màu

T

Phenolphtalein

Chuyển màu hồng

Kí hiệu các dung dịch axit glutamic, anilin, metylamin, glyxin lần lượt là
A. T, Y, X, Z.
B. X, Y, Z, T.
C. Y, Z, T, X.

D. Z, X, T, Y.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 572747]

Câu 17. Các dung dịch lysin, anilin, alanin, glucozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G, Q. Một số kết quả

thí nghiệm được ghi ở bảng sau.
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử
o

E

AgNO3 (trong dung dịch NH3, t )

Kết tủa Ag

T

Nước brom

Kết tủa trắng

G

Phenolphtalein

Chuyển màu hồng

Kí hiệu các dung dịch lysin, anilin, alanin, glucozơ lần lượt là
A. E, T, G, Q.
B. G, T, Q, E.
C. T, E, Q, G.


D. Q, G, E, T.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 572749]

Câu 18. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Quỳ tím

Chuyển màu hồng

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag


T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, hồ tinh bột, anilin, glucozơ.
C. Axit glutamic, glucozơ, hồ tinh bột, anilin.

B. Axit glutamic, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
D. Anilin, hồ tinh bột, glucozơ, axit glutamic.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578140]

18

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

Moon.vn

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

Học để khẳng định mình

Câu 19. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử


X

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Z

Cu(OH)2

Màu xanh lam

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.

B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin,.


C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin.

D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578141]

Câu 20. Các dung dịch: lysin, axit terephtalic, fructozơ và anilin được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T.
Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau.
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

Z

AgNO3 (trong dung dịch NH3, to)

Kết tủa Ag

Y

Phenolphtalein

Chuyển màu hồng

T

Quỳ tím

Chuyển màu đỏ


X

Nước brom

Kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. fructozơ, axit terephtalic, lysin, anilin.

B. anilin, axit terephtalic, fructozơ, lysin.

C. axit terephtalic, fructozơ, lysin, anilin.

D. anilin, lysin, fructozơ, axit terephtalic.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578162]

Câu 21. Các chất rắn: phenol (C6H5OH), glucozơ, alanin, axit ađipic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z,
T. Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau.
Chất

Tính tan trong nước (25oC)

X

Dễ tan

Y

Ít tan


Z

Dễ tan

T

Dễ tan

Tiếp xúc với quỳ tím ẩm

Phản ứng tráng bạc

Ag 
Đỏ

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. alanin, phenol, glucozơ, axit ađipic.

B. alanin, axit ađipic, phenol, glucozơ.

C. axit ađipic, phenol, alanin, glucozơ.

D. glucozơ, alanin, phenol, axit ađipic.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578165]

Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

19



☆ Tag

Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

Câu 22. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch các chất X, Y, Z, T và Q.
Chất
Thuốc thử

X

Y

Dung dịch AgNO3 (NH3, to)

T

Ag 

Cu(OH)2, lắc nhẹ

xanh lam

Nước brom

Z


Q
Ag 

xanh lam

 trắng

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.
B. glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
C. phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.
D. fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578196]

Câu 23. Các chất: anilin, valin, glucozơ, triolein được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất,
kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau.
Chất

Trạng thái (25oC)

X

Rắn

Y

Rắn

Z


Lỏng

T

Lỏng

+ Nước brom

+ Dung dịch AgNO3 (NH3, to)
Ag 

 trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. glucozơ, triolein, valin, anilin.

B. glucozơ, valin, triolein, anilin.

C. triolein, valin, anilin, glucozơ.

D. valin, anilin, glucozơ, triolein.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578198]

Câu 24. Cho các chất: tristearin, anilin, etylen glicol, axit glutamic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T.
Một số tính chất vật lí ở 25oC được ghi lại ở bảng sau.
Chất

Trạng thái tồn tại


Tính tan trong nước

X

Rắn

Dễ tan

Y

Rắn

Không tan

Z

Lỏng

Ít tan

T

Lỏng

Dễ tan

Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất X làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

B. Phân tử chất Y có chứa ba liên kết pi.


C. Cho Z vào nước brom tạo thành kết tủa trắng.

D. Trùng ngưng T với axit terephtalic tạo thành polime.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578230]

20

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

Moon.vn

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

Học để khẳng định mình

Câu 25. Các dung dịch: axit glutamic, lysin, anilin, Ala-Ala-Ala được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T.
Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau.
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

Z

Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm)

Hợp chất màu tím


Y

Phenolphtalein

Chuyển màu hồng

T

Quỳ tím

Chuyển màu đỏ

X

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch axit glutamic, lysin, anilin, Ala-Ala-Ala được kí hiệu lần lượt là
A. X, Y, Z, T.

B. T, Y, X, Z.

C. Y, T, Z, X.

D. Z, T, Y, X.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578252]

Câu 26. Các dung dịch: axit ađipic, metyl metacrylat, Ala-Gly-Ala, protein được kí hiệu ngẫu nhiên là X,

Y, Z, T. Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau.
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

T

Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm)

Hợp chất màu tím

X

Nước brom

Mất màu da cam

Z

Quỳ tím

Chuyển màu đỏ

Y

Đun nóng

Đông tụ


Các dung dịch axit ađipic, metyl metacrylat, Ala-Gly-Ala, protein được kí hiệu lần lượt là
A. Z, X, T, Y.

B. Y, T, Z, X.

C. T, Y, X, Z.

D. X, Y, Z, T.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578265]

Câu 27. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Hồ tinh bột

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím


Z

Dung dịch AgNO3 (NH3, đun nóng)

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. iot, anilin, lòng trắng trứng, mật ong.

B. iot, lòng trắng trứng, anilin, mật ong.

C. iot, lòng trắng trứng, mật ong, anilin.

D. lòng trắng trứng, iot, mật ong, anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578266]

Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

21


☆ Tag


Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

Câu 28. Các chất: vinyl axetat, protein, triolein, tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số
kết quả thí nghiệm với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Y

Dung dịch NaOH (loãng, dư, to); để nguội rồi Dung dịch xanh lam
thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Z

Dung dịch NaOH loãng (vừa đủ, to); thêm tiếp Tạo kết tủa Ag
dung dịch gồm AgNO3 và NH3

T


Cho vào nước, khuấy và đun nóng rồi để Có màu xanh tím
nguội; thêm tiếp dung dịch I2 loãng

Có màu tím

Các chất: vinyl axetat, protein, triolein, tinh bột được kí hiệu tương ứng là
A. X, T, Y, Z.

B. Y, Z, T, X.

C. Z, X, Y, T.

D. T, X, Z, Y.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578284]

Câu 29. Các chất: metylamoni nitrat, phenylamoni clorua, saccarozơ, tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là
X, Y, Z, T. Một số kết quả thí nghiệm với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Hiện tượng

Mẫu thử

Thuốc thử

X

Dung dịch axit vô cơ loãng, nóng; trung hòa
axit dư rồi thêm tiếp AgNO3 (trong NH3, to).

Có kết tủa Ag


Y

Dung dịch NaOH, đun nóng

Khí mùi khai

Z

Dung dịch NaOH loãng (vừa đủ); thêm tiếp
nước brom

Tạo kết tủa trắng

T

Hòa tan vào nước; thêm tiếp Cu(OH)2

Có màu xanh lam

Các chất metylamoni nitrat, phenylamoni clorua, saccarozơ, tinh bột được kí hiệu tương ứng là
A. Z, X, T, Y.

B. T, Z, Y, X.

C. X, Y, Z, T.

D. Y, Z, T, X.

[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578311]


Câu 30. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Nước brom

Kết tủa trắng

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Cu(OH)2

Dung dịch màu xanh lam

T

Quỳ tím


Chuyển màu hồng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, hồ tinh bột, axit axetic, glixerol.

B. Glixerol, axit axetic, phenol, hồ tinh bột.

C. Phenol, hồ tinh bột, glixerol, axit axetic.

D. Axit axetic, hồ tinh bột, phenol, glixerol.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 578140]

22

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

Moon.vn

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

Học để khẳng định mình

Câu 31. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X


Quỳ tím

Quỳ tím hóa xanh

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, lòng trắng trứng, glucozơ, lysin.

B. Lysin, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

C. Lysin, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.


D. Lysin, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 607937]

Câu 32. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Nước brom

Dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa màu trắng

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag trắng sáng bám vào thành ống nghiệm

T


Cu(OH)2

Dung dịch có màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. natri stearat, anilin, saccarozơ, glucozơ.

B. natri stearat, anilin, glucozơ, saccarozơ.

C. anilin, natri stearat, glucozơ, saccarozơ.

D. anilin, natri stearat, saccarozơ, glucozơ.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 609154]

Câu 33. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Dung dịch AgNO3/NH3, to

Kết tủa Ag trắng sáng

Y

Quỳ tím


Chuyển màu xanh

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

T

Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Dung dịch màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, lòng trắng trứng, glucozơ, lysin.
C. Lysin, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

B. Lysin, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
D. Lysin, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 620034]

Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

23


☆ Tag


Moon.vn

hóa học – Lý thuyết bảng

Học để khẳng định mình

Câu 34. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử

Mẫu thử

Dung dịch NaHCO3

X

Hiện tượng
Có bọt khí

X
Kết tủa trắng sáng

Dung dịch
AgNO3/NH3, to

Y
Không hiện tượng

Z
Y


Dung dịch xanh lam

Cu(OH)2 trong môi
trường kiềm

Z
T

Dung dịch tím

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. axit axetic, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.

B. axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val.

C. fomanđehit, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.

D. axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 623546]

Câu 35. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3, to


Kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Z

Cu(OH)2, ở điều kiện thường

Dung dịch màu xanh lam

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. metanal, anilin, glucozơ, phenol.

B. etyl fomat, lysin, saccarozơ, anilin.

C. glucozơ, alanin, lysin, phenol.

D. axetilen, lysin, glucozơ, anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 627156]


Câu 36. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất

X

Thuốc thử
Dung dịch nước brom
Kim loại Na

Y

Z

Dung dịch mất màu
Có khí thoát ra

T

Kết tủa trắng

Dung dịch mất màu

Có khí thoát ra

Có khí thoát ra

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Ancol etylic, stiren, phenol, axit acrylic.


B. Ancol etylic, stiren, axit axetic, axit acrylic.

C. Axit axetic, benzen, phenol, stiren.

D. Axit axetic, axit fomic, stiren, axit acrylic.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 628127]

24

Tìm hiểu thêm bài tập tại tag: />

Moon.vn

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“ – Series HÓA HỌC

Học để khẳng định mình

Câu 37. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
X

Y

Z

T

Xanh

Không đổi


Không đổi

Đỏ

Không có kết tủa

Kết tủa trắng

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Thuốc thử
Quỳ tím
Nước brom

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glyxin, metyl amin, axit glutamic.

B. Metyl amin, anilin, glyxin, axit glutamic.

C. Axit glutamic, metyl amin, anilin, glyxin.

D. Glyxin, anilin, axit glutamic, metyl amin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 632523]

Câu 38. X, Y, Z, T là một trong số những chất benzylamin, metylamin, anilin, metyl fomat. Kết quả
nghiên cứu một số tính chất được thể hiện ở bảng dưới đây?
Mẫu thử


Nhiệt độ sôi (oC)

Hiện tượng

Thuốc thử

X

– 6,3

Khí HCl

Khói trắng xuất hiện

Y

32,0

Dung dịch AgNO3/NH3

Kết tủa Ag trắng sáng

Z

184,1

Nước brom

Kết tủa trắng


T

185,0

Quỳ tím ẩm

Hóa xanh

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
A. Metylamin, metylfomat, anilin và benzylamin.

B. Metylfomat, metylamin, anilin và benzylamin.

C. Benzylamin, metylfomat, anilin và benzylamin. D. Metylamin, metylfomat, benzylamin và anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 633142]

Câu 39. Tiến hành thí nghiệm với các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol (C6H5OH). Kết quả
được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử

X

Y

Z

T

Kết tủa


Nhạt màu

Kết tủa

(–)

(+): phản ứng

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng

(–)

Kết tủa

(–)

Kết tủa

(–): không phản ứng

Dung dịch NaOH

(–)

(–)

(+)

(–)


Nước Br2

Các chất X, Y, Z, T trong bảng lần lượt là các chất
A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.

B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.

C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ.

D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.
[Bấm vào đây để xem lời giải chi tiết ID = 633221]

Biên soạn: Ths. Nguyễn Anh Tuấn – Nguyễn Đăng Thị Quỳnh

25


×