Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Sưu tầm vô cơ nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.84 KB, 10 trang )

Sưu Tầm Vô Cơ Nâng Cao
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 ( trong đó oxi chiếm 371/1340
khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4.61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứ 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí
Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng
thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng
Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.11%

B.32%

C.42%

D.37

Câu 2: Cho 28,95 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe (2x mol) , FeO (x mol) , ZnO , Al , MgO (2x mol) và
Fe(NO3)2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HCl (0,35 mol) và H2SO4 thư được dung dịch Y chỉ
chứa các muối trung hòa có khối lượng là 71,275 gam và 1,68 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có ti khối hơi
so với H2 là 31/3 . Mặt khác cho dung dịch Y tác dụng với dịch NaOH sao cho thư được lượng kết tủa T
đạt cực đại có khối lượng 38,25 gam , lấy T nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
29,15 gam rắn H . Số nhận xét đúng là :
1) Số mol của MgO trong hỗn hợp X là 0,1 mol
2) Số mol của Al3+ trong dung dịch Y là 0,1 mol
3)Phần trăm về khối lượng của ZnO trong hỗn hợp X là 13,99%
A.3.

B.2.

C.1.

D.0



Câu 3: Cho 25,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa NaNO3 và
HCl (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa m gam muối (không chứa
ion Fe3+) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2, H2 và CO2, biết tỉ khối của Z so với He là
125/14. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 168,37 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 500
ml dung dịch NaOH 1,68M vào Y thì thu được 33,7 gam kết tủa và 0,448 lít khí (đktc). Thành phần phần
trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37%.

B. 46%.

C. 62%.

D. 23%.

Câu 4: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3
và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 3). Dung dịch Y hoà tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO (đktc). Nếu cho
dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 237,14 gam kết tủa. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5 trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 33,88%.

B. 40,65%.

C. 27,10%.

D. 54,21%.

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO (phần trăm khối lượng của oxi trong X chiếm
250/17%) vào dung dịch đồng thời chứa Ba(NO3)2 và HCl. Khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y

chỉ chứa (m + 30,42) gam muối clorua (không có ion Fe3+); 1,12 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O (tỉ
khối của Z so với H2 là 16,4). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và NaOH thu được
0,02 mol khí và kết tủa T, lọc T nung trong không khí thu được x gam chất rắn. Mặt khác nếu cho Y tác
dụng với dung dịch với AgNO3 dư thu được 119,86 gam kết tủa. Giá trị của x là:


A.28.23

B.30.68

C.29.32

D.20

Câu 6: Cho 48,9 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, MgCO3 và Mg vào dung dịch
hỗn hợp gồm HCl 2M và NaNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y
chứa 97,2 gam chất tan, hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO và H2 (biết Z có tỉ khối so với H2 bằng 15) và 4,4
gam hỗn hợp kim loại không tan. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy có 1,9 mol NaOH tham gia phản
ứng và thu được kết tủa T, lọc T đem nung nóng ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 38
gam chất rắn. Phần trăm khối lượng gần nhất của Mg đơn chất là:
A.33%

B.28%

C.39%

D.52%

Câu 7: Hòa toàn hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợ gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và
CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ

chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 du, tạo kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu
được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lương Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì
thu được hỗn hợp muối khan Z ( giả sử các quá trình làm khô không xảy phản ứng ). Phần trăm khối
lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.28

B.22

C.36

D.50

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe3O4 , MgCO3 , Fe(NO3)2 ( trong đó Oxi
chiếm 31,858% khối lượng hỗn hợp ) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl . Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so
với He bằng 11 . Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y . Kết thúc các phản ứng thu được 334,4 gam
kết tủa và có 0,02 mol khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) . Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam
muối . Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là :
A. 25,66%

B. 24,65%

C. 34,56%

D.27,04%

Câu 9: Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được
hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z(Không chứa ion NH4+) và 0,275 mol hỗn hợp khí T

gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch M; 0,025 mol NO(sản phảm khử duy nhất ) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khói lượng
của Fe(NO3)2 trong Y là?
A:41,57%

B.62,35%

C.76,7%

D.51,14%

Câu 10: Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl
1,6M thu được dung dịch Y và 7,68 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y, thu
được 1,008 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất ) và 126,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất nào sau đây.
A.14,1%

B.21,1%

C.10,8

D.16,2%


Câu 11: Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch
H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho
KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam
kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al
ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol
O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không

khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit:
A. 95

B. 82

C. 85

D. 90

Câu 12: Hoàn tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% khối lương
) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25%(dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn
hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH
2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng
chất rắn giảm m gam. Gía trị m là.
A.43,72

B.46,56

C.44,12

D.45,84

Câu 13: Hoàn tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gôm Fe, Fe2O3, Fe3O4, Mg, MgO và CuO vào 200 gam
dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn
hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam
chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây.
A.0.2

B.0.3


C.0.8

D.0.7

Câu 14*: Nung nóng m gam hỗn hợp T gồm: MgCO3, Cu2S, FeCO3, FeS2 và 0,1 mol Zn trong bình kín
chứa 0,225 mol O2, thu được hỗn hợp rắn Y và hai khí: 0,15 mol CO2 và 0,1 mol SO2. Hòa tan hoàn toàn
Y với dung dịch A gồm: KNO3 0,1M và HCl 1M, thi thu được dung dịch B và (m-46,4) gam hỗn hợp khí
gồm: 3x mol CO2 và x mol NO. Đưa thanh sắt dư vào B, thấy thoát ra 0,035 mol NO và 0,005 mol H2.
Mặt khác, cho B phản ứng vừa đủ với 0,8125 mol dung dịch Ba(OH)2 thi lượng kết tủa cực đại là 72,175
gam. Hiệu khối lượng của Cu2S với FeS2 có giá trị gần nhất với:
A.3

B.7

C.10

D.4

Câu 15: Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp X (dạng bột) gồm Fe, Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl
loãng dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2(đktc). Sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y thấy tạo
thành 8,64 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy
thoát ra 1,008 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 139,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng gần
nhất của oxi có trong hỗn hợp X là.
A.19%

B.26%

C.21%


D.13%

Câu 16*: Hòa tan hoàn toàn 16,34 gam hỗn hợp A gồm Fe(NO3)2, Al và FeCO3 vào 400 gam dung dịch
chứa hỗn hợp gồm H2SO4 loãng và KNO3. Sau khi kết thức phản ứng, thu được dung dịch X chứa các
muối và hỗn hợp khí Y (trong Y có H2) có khối lượng 6,98 gam. Cho từ từ dung dịch K2CO3 10% vào


dung dịch X đến khi khối lượng kết tủa đạt cực đại là 29,91 gam thì dừng lại, lọc bỏ kết tủa rồi cân dung
dịch thấy khối lượng 1094,65 gam. Nếu để dung dịch X phản ứng với 1,2 mol NaOH thì sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 22,63 gam kết tủa; đồng thời có 0,04 mol khí bay ra và dung dịch B. Biết rằng
B chỉ chứa muối và không có muối sắt. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 có trong hỗn
hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây.
A.11%

B.30%

C.18%

D.42%

Câu 17: Hỗn hợp X gồm Al, Mg, MgO và MgCO3. Cho 28,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
chứa a mol NaNO3 và 9,4a mol NaHSO4 thu được 8,96 lít khí (đktc) gồm NO, N2O, H2 và CO2 (trong
đó có 0,5a mol H2) có tỉ khối so với H2 là 14,65 và dung dịch Y chứa các muối trung hòa. Dung dịch Y
tác dụng tối đa với dung dịc chứa 1,96 mol NaOH thu được 22,62 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
MgCO3 trong hỗn hợp X là.
A.50,28%

B.53,24%

C.44,37%


D.40%

Câu 18: Cho a mol khí CO đi qua m gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO sau một thời gian thu được hỗn hợp khí
có tỉ khối so với H2 là 20,72 và hỗn hợp rắn Y trong đó Oxi chiếm 18,239% khối lượng. Cho chất rắn Y
tác dụng với HNO3 dư thu được 3,136 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch Z . Cô cạn
dung dịch Z thu được 82,8 gam muối khan. Hấp thụ hỗn hợp khí X vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol
NaOH và a mol Na2CO3 thu được dung dịch T và có khí thoát ra. Cho dung dịch T tác dụng với dung
dịch BaCl2 dư thu được m1 gam kết tủa. Gía trị của m+m1 gần nhất với.
A.76

B.75

C.77

D.74

Câu 19*: Hòa tan hoàn toàn 22,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa
0,84 mol HCl, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm NO, NO2, N2O và H2 (trong đó số
mol H2 là 0,03) có tỉ khối so với He là 9. Cho Y phản ứng với 38 gam NaOH, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn được dung dịch chỉ chứa 2 muối của Natri và 16,83 gam kết tủa, đồng thời thoát ra 0,01 mol
khí. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được khí NO duy nhất và 124,32 gam kết
tủa. Phần trăm số mol của NO trong hỗn hợp khí T là.
A.4,67%

B.5,33%

C.3,33%

D.6,67%


Câu 20*: Hỗn hợp A gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 23,43% về khối
lượng). Hòa tan hoàn toàn 38,24 gam A trong dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol KNO3,
thu được dung dịch B chỉ chứa các muối trung hòa 1,12 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí N2, N2O. Cho từ từ dung
dịch AgNO3 2M vào B, đến khi kết tủa cực đại thì dung vừa hết 940 ml, đem cô cạn dung dịch tạo thành
thu được m gam rắn. Nung phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 103,24 gam và thoát ra
55,44 lít(đktc) hỗn hợp khí và hơi C. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây.
A.185

B.186

C.187

D.188

Câu 21: Hòa tan 31,12 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg , Fe , Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4
và KNO3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y ( đktc) gồm ( CO2, NO , H2 , NO2 ) có tỉ khối


hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là m gam . Cho
dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được 140,965 gam kết tủa trắng . Mặt khác cho dung dịch
NaOH dư vào dung dịch Z thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời thu được 42,9 gam kết tủa và
0,56 lít khí T ( đktc) . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Cho các nhận định sau :
(a) Giá trị của m là 82,285 gam
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638%
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,04 mol
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol Số nhận định đúng là :
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22:Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, F e, FeCO3 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa
NaNO3 và 0,045 mol H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605
gam ( không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít(đktc) hỗn hợp khí Z(trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so
với O2 là 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất là
31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Nếu cho dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa thì được
dung dịch G, sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3 vào G thì thu được 150,025 gam kết tủa. Gía trị
của m là.
A.26,5

B.27,2

C.22,8

D.19,8

Câu 23:Nung m gam hỗn hợp gồm Al, Fe(NO3)3 trong điều kiện không có không khí sau 1 thời gian thu
được 52,48 gam chất rắn X và 7,056 lít hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong
1,32 lít dung dịch H2SO4 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 158,08 gam muối sunfat
trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không
khí) có tỷ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m gần nhất với.
A.52

B.56


C.67

D.70

Câu 24:Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố Oxi chiếm 12,82%
theo khối lượng của X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung
dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T
so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thức các phản ứng thu được 56,375
gam kết tủa. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây.
A.30,5

B.32,2

C.33,3

D.31,1

Câu 25: Nung m gam hỗn hợp T gồm: Al, Cu, Zn, Mg, MgCO3 trong không khí đến khối lượng không
đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm 9,36 gam. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp T với dung
dịch H gồm: NaNO3 b(mol) và HCl 6b(mol) thì thu được dung dịch A chỉ chứa (m+34,99) gam muối
trung hòa và hỗn hợp khí B gồm: NO và CO2 có tỉ khối so với khí He là 10. b có giá trị gần nhất là:
A. 0,1

B. 0,15

C. 0,2

D.0,3



Câu 26*:Cho hỗn hợp T gồm Al, Cu, ZnO, Fe(NO3)2 phản ứng với 1,21 mol HCl, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch A chỉ chứa 64,065 gam muối và hỗn hợp khí gồm H2(0,03), NO(2x) và N2O(3x). Cho A
tác dụng với Na2S dư, sau phản ứng thu được 40,73 gam hỗn hợp kết tủa. Biết rằng trong T tỉ lệ mol lần
lượt là ZnO, Fe(NO3)2 là 1:2,1. Mặt khác , cho A phản ứng với NaOH dư thì thu được m gam kết tủa và
thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Gía trị gần nhất của m là.
A.11

B.16

C.21

D.26

Câu 27:Cho 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thấy khí H2 thoát
ra; đồng thời thu được dung dịch chứa 29,965 gam muối và còn lại 1,6 gam chất rắn không ta. Mặt khác,
hòa tan hết 17,44 gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch
Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 ( không còn sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối
của Z so với He bằng 9,1. Cho 560 mol dung dịch NaOH 1,25M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch
nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được, 46,85 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của
Cu đơn chất trong hỗn hợp X là.
A.14,7%

B.18,3%

C.16,5%

D.12,8%


Câu 28: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, FeCO3 và ZnO vào dung dịch chứa 0,34 mol
NaHSO4 thu được hỗn hợp khí Y gồm (0,01 mol H2, NO và 0,05 mol CO2); dung dịch Z chỉ chứa các
muối trung hòa có khối lượng (m+35,76) gam. Cho Z tác dụng tối đa với dung dịch BaCl2, rồi tiếp tục
cho tác dụng tối đa với dung dịch AgNO3 thu được 178,96 gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn T và nung
hoàn toàn trong chân không thu được (m+26,82) gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong
T gần với.
A.17%

B.25%

C.40%

D.21%

Câu 29:Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu ( trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng
của hỗn hợp ). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được chất
rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch
HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muôi ( không có
muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là
16,75. Gía trị của m là.
A.96,25

B.117,95

C.80,75

D.139,5

Câu 30:Cho 49,52 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)3 ( trong đó Oxi chiếm 37,48% về khối
lượng của hỗn hợp X) vào dung dịch chứa 1,64 mol HCl v à 0,2 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng

xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 có
tỉ khối so với He bằng a. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 243,98 gam kết tủa. Nếu
tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,92 mol NaOH. Gía trị
gần nhất của a là.
A.9,5

B.9,6

C.9,7

D.9,8


Câu 31*:Nung m gam hỗn hợp T gồm FeCO3(2x mol), Mg, Al, FeS(x mol), Cu trong O2 dư thì thấy khối
lượng chất rắn giảm 3,28 gam. Mặt khác, m gam hỗn hợp T trên phản ứng với dung dịch B gồm: NaNO3
và H2SO4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,66 mol hỗn hợp khí gồm: NO, CO2, H2 và
(m+58,99) gam hỗn hợp C chỉ gồm muối trung hòa. Cho C qua bình đượng dung dịch Ba(NO3)2 (vừa
đủ), kết thúc phản ứng thu được 161,935 gam kết tủa và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn rồi nung
nóng Z trong chân không đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm 67,24 gam. Khối
lượng FeCO3 trong m gam T gần nhất với.
A.10

B.16

C.24

D.20

Câu 32: Cho 21,24 gam hỗn hợp T: Fe2O3, Mg, Zn, Fe(OH)3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm
NaHSO4 và HNO3, sau phản ứng thu được 142,59 gam chất tan Y và 3,36 lít (đktc) khí NO. Đổ từ từ

dung dịch NaOH 1M vào Y thấy khối lượng kết tủa cực đại thì dùng 1,07 lít, sau phản ứng không thấy khí
thoát ra. Mặt khác, cho thanh Fe và Y, thì thấy khối lượng thanh Fe giảm 8,4 gam và thoát ra hỗn hợp khí
(NO, H2) có tỉ khối so với H2 là 31/3. Phần trăm khối lượng của Mg trong T là:
A.5,65

B.14,12

C.14,69

D.8,47

Câu 33:Nung nóng 25,5 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, thu
được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư,
thấy khối lượng NaOH phản ứng là 6,8 gam, đồng thời thoát ra a mol H2 và còn lại là 6 gam chất rấn
không tan. Hoàn tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và x mol HNO3, thu được dung
dịch Y chỉ chứa 49,17 gam các muối trung hòa và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó
mol H2 là 0,02). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của x là.
A.0,13

B.0,09

C.0,12

D.0,15

Câu 34:Hoàn tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợ khí Y ( gồm NO, N2, H2 và CO2) có khối lượng 5,14 gam và
dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được
43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là.

A.25,57%

B.29,83%

C.34,09%

D.30%

Câu 35: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe(tỉ lệ mol tương ứng bằng 2:3), Al2O3 và Zno. Hòa tan hết 24 gam X
vào dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và
1,792 lít hỗn hợp khí Z(đktc) gồm NO và NO2. Thêm từ từ một lượng dung dịch NaOH vừa đủ vào Y,
đun nhẹ thì thấy kết tủa thu được có khối lượng lớn nhất và bằng 38,7 gam, đồng thời thoát ra 1,344 lít
khí (đktc). Nếu cho Y tác dụng với 850 ml dung dịch KOH 2M tách ra 21 gam chất rắn. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, tỉ khối của hỗn hợp khí Z so với H2 là 21. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn
hợp X bằng bao nhiêu.
A.8%

B.10%

C.12%

D.14%

Câu 36:Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số
mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối


clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn
dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86

gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A.11,4

B.14,9

C.12,8

D.13,6

Câu 37: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít hỗn hợp khí O2 và Cl2 thu được
(m+6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxti (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch
HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muôi. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam
kết tủa. Mặt khác hoàn tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch
T và 3,36 lít khí NO(đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 có trong dung
dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây.
A.5%

B.7%

C.8%

D.9%

Câu 38: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Zn, Cu(NO3)2 và Fe3O4 (trong đó tỷ lệ mol của
Cu(NO3)2 và Fe3O4 tương ứng là 40:21) vào dung dịch chứa 0,592 mol HCl, thu được 0,672 lít (đktc)
hỗn hớp khí Y (gồm NO, N2O và H2) có khối lượng 0,788 gam và dung dich jZ chỉ chứa cấc muối có
khối lượng là (m+16,032) gam. Cho Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,752 mol KOH, thu được
15,718 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X là.
A.2,54%


B.4,24%

C.6,87%

D.7,13%

Câu 39: Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu
được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07
gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồng thời thu
được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được
lượng muối khan là
A. 33,86 gam.

B. 33,06 gam.

C. 30,24 gam.

D. 32,26 gam

Câu 40:Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu, Fe2O3 và CuO, trong đó oxi chiếm 10% khối lượng. Cho m gam X
tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm HCl 0,74M và NaNO3 0,1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa
(m+29,37) gam muối trung hoà và 0,448 lít khí N2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,67 mol
KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,4.

B. 20,6.

C. 16,2.

D.18,4.


Câu 41: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeCO3 và FexOy vào dung dịch chứa 1,04 mol
H2SO4 và 0,31 mol KNO3, thu được 5,824 lít (đktc) hỗn hớp khí Y (gồm CO2, NO, N2O và 0,01 mol
H2) có khối lượng 8,22 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho Z tác dụng tối đa với 2,17
mol KOH, thu được 19,36 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu
được 0,77 mol khí SO2 duy nhất. Phần trăm khối lượng của FexOy là:
A.17,44%

B.18,56%

C.20,37%

D.23,63%


Câu 42*: Đốt 5,58 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi trong không khí thu
được 6,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 750 ml dung dịch HNO3 0,4M thi thu được 0,336
hỗn hợp khí NO và N2O (có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4) và dung dịch Y (không chứa NH4(+)). Nếu
cho 5,58 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,016 lít khí. Các thể tích
đo ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,5M sau
phản ứng thấy xuất hiện 4,2 gam kết tủa. Gía trị của V(ml) là.
A.152,8

B.112,8

C.124

D.146

Câu 43: Hòa tan hết 28,08 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 2,025 mol

HNO3 (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và m gam hỗn hợp khí Y (trong đó có 0,06
mol CO2). Cô cạn dung dịch X, lấy chất rắn nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng giảm 79,88
gam so với chất rắn ban đầu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X lấy kết tủa nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam rắn khan. Gía trị của m.
A.3,56

B.5,12

C.2,48

D.4,48

Câu 44:Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn
hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không
chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối
đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 38,25

B. 42,05

C. 45,85

D. 79,00

Câu 45:Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl
32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được (m
– 6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không
khí, tỉ khối của Y so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 21,0.


B. 23,0.

C. 22,0.

D. 24,0.

Câu 46: Cho m gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025
mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa
nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Biết tỉ khối của Y so với H2 là
31/3. Cho BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm tiếp AgNO3 dư vào thì thu được x
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng giá trị của (x+m) là.
A.389,199

B.586

C.628,2

D.409,99

Câu 47: Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Fe(NO3)2; 0,05(mol) FeO (trong đó Oxi chiếm
28,04%mX) tác dụng hòa toàn với 100ml dung dịch Y gồm 3 axit H2SO4 5M, HCl 2,5M và HNO3 1M
thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa và 7,28 lít hỗn hớp khí T gồm 3 khí NO, NO2 và H2 tỉ
khối so với H2 là 821/65. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH đến khi không còn phản ứng
nào xảy ra thì ta thu được 46,675 gam kết tủa N(bỏ qua Ag2SO4). Mặt khác, cô cạn Z thu được 78,235
gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với.


A.10,8%


B.8,8%

C.15,2%

D.13,4%

Câu 48: Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A trong
dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư sau phản ứng thu được khí SO2, dung dịch chứa 155m/67 gam muối.
Mặt khác hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A trên vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 14,336
lít khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có khối lượng là 29,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
28,44 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong A oxi chiếm 10m/67 khối lượng của hỗn hợp. Phần trăm khối
lượng của FeS gần nhất với .
A.28

B.30

C.32

D34

Câu 49: Cho 29,89 gam hỗn hợp H gồm Fe(NO3)2, Al và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (32a
mol), H2SO4 (16a mol), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa 71,97 gam hỗn hợp muối (trong
đó mol của Fe(3+)=3,5 lần mol Fe(2+)) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa 2 khí trong đó có 1 khí hóa
nâu ngoài không khí, tỉ khối của hỗn hợp khí so với He là 6,5. Khối lượng rắn thu được khi cho lượng Al
trên tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol Fe2(SO4)3 là.
A.14,25

B.13,44

C.10,77


D.10,64
Người soạn: Hữu Phong - Hồng Nhung.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×