Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Đề án kinh doanh: Dế mèn phiêu lưu trang trại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.73 KB, 39 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
................................

ĐỀ ÁN KINH DOANH
ĐỀ TÀI:

DẾ MÈN PHIÊU LƯU TRANG
TRẠI

GVHD: NGUYỄN SƠN TÙNG
LỚP : 42K02.4 - CLC
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM

Đà nẵng, 7 - 2019


ĐỀ ÁN KINH DOANH

LỜI MỞ ĐẦU
Đề án kinh doanh là một trong những đề án được em nghiên cứu từ một anh kinh
doanh hộ gia đình bên cạnh nhà. Và dựa vào sự hướng dẫn, kiến thức mình học, tài
liệu tham khảo để làm nên. Mong mọi người xem và đánh giá.

TL

TRANG I


ĐỀ ÁN KINH DOANH



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. i
1 - Tóm tắt (1 trang) ................................................................................................................... 1
1.1. Tình hình hiện tại ........................................................................................................... 1
1.2. Lợi thế cạnh tranh........................................................................................................... 2
1.3. Kế hoạch tăng trưởng ..................................................................................................... 2
2 - Ý tưởng và mục tiêu (khoảng 5 trang).................................................................................. 3
2.1. Giới thiệu ngắn về ý tưởng ............................................................................................. 3
2.2. Định nghĩa sản phẩm/dịch vụ ......................................................................................... 4
2.3. Mục tiêu doanh nghiệp ................................................................................................... 4
2.4. Giá trị cốt lõi .................................................................................................................. 4
2.5. Độ tin cậy sản phẩm/dịch vụ .......................................................................................... 4
2.6. Giảm rủi ro kinh doanh .................................................................................................. 4
3 - Cấu trúc người sở hữu doanh nghiệp (khoảng 2 trang) ........................................................ 5
3.1. Các giám đốc .................................................................................................................. 5
3.2. Các cổ đông .................................................................................................................... 5
3.3. Cấu trúc quản lí .............................................................................................................. 5
4 - Nghiên cứu thị trường (khoảng 2 trang) ............................................................................... 6
5 - Phân tích thị trường (khoảng 5 trang)................................................................................... 7
5.1. Cơ hội thị trường ............................................................................................................ 7
5.2. Cấu trúc thị trường ......................................................................................................... 7
5.3. Quy mô thị trường và triển vọng .................................................................................... 7
5.4. Thị trường tương lai ....................................................................................................... 8
5.5. Thị trường mục tiêu ........................................................................................................ 8
6 - Phân tích đối thủ cạnh tranh (khoảng 3 trang)...................................................................... 8
7 - Kết quả phân tích SWOT và xác định yếu tố thành công chủ chốt (khoảng 4 trang) .......... 9
7.1. SWOT tóm lược ............................................................................................................. 9
7.2. Xác định yếu tố thành công chủ chốt (USP – unique selling point) ............................ 10
8 - Kế hoạch vận hành doanh nghiệp (khoảng 4 trang) ........................................................... 10

8.1. Kế hoạch chuỗi cung ứng của sản phẩm/ dịch vụ ........................................................ 10
8.2. Kế hoạch hệ thống các quy trình (quy trình cốt lõi & quy trình hổ trợ) ...................... 12
8.3. Kế hoạch giảm rủi ro .................................................................................................... 17
9 - Công nghệ sản phẩm và thiết bị hổ trợ (khoảng 2 trang) ................................................... 18
10 - Chiến lược tiếp thị (khoảng 4 trang)................................................................................. 18
10.1. Chiến lược 5 năm và chiến thuật chi tiết 1 năm để tung sản phẩm ra thị trường ....... 18
TL

TRANG II


ĐỀ ÁN KINH DOANH
10.2. Ngân sách khởi động .................................................................................................. 19
10.3. Ngân sách tiếp thị ....................................................................................................... 19
11 - Nguồn nhân lực (khoảng 2 trang) ..................................................................................... 19
11.1. Đội ngũ hiện tại .......................................................................................................... 19
11.2. Chính sách duy trì và tuyển dụng ............................................................................... 19
11.3. Người tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp ........................................................................ 29
12 - Sự tuân thủ pháp lý (khoảng 2 trang) ............................................................................... 30
12.1. Các cân nhắc về quy định và pháp lý ......................................................................... 30
12.1.1. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của luật doanh nghiệp 2014
........................................................................................................................................ 30
12.1.2. Nộp hồ sơ làm thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân ..................................... 30
12.1.3. Đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết thủ tục thành lập
doanh nghiệp tư nhân ..................................................................................................... 31
12.1.4. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp ........................................................... 31
12.1.5. Khắc dấu pháp nhân của DN & Thông báo về mẫu con dấu của DN ................ 31
12.2. Bảo hiểm .................................................................................................................... 32
13 - Kế hoạch tài chính và nguốn lực cần thiết (khoảng 4 trang) ............................................ 32
13.1. Chi phí khởi nghiệp .................................................................................................... 32

13.2. Kinh phí ...................................................................................................................... 32
13.3. Thời hạn hòa vốn ........................................................................................................ 32
13.4. Dự báo lãi lỗ ............................................................................................................... 32
13.5. Dự báo dòng tiền ........................................................................................................ 32
13.6. Chi phí Khởi nghiệp ................................................................................................... 33
13.7. Chi phí hoạt động ....................................................................................................... 33
13.8. Hoạt động tài chính sau năm thứ 2 ............................................................................. 33
NHẬN XÉT CỦA GVHD ....................................................................................................... 35

TL

TRANG III


ĐỀ ÁN KINH DOANH

1 - Tóm tắt (1 trang)
1.1.

Tình hình hiện tại
Hiện nay, thị trường dế trên cả nước nói chung và miền Trung nói riêng bắt đầu

trong quá trình hình thành và phát triển. Người dân bắt đầu chú ý đến mô hình nuôi dế
và trong bước đầu còn dè chừng, tìm hiểu hơn, xem tác động thị trường. Món ăn dế mèn
bắt đầu có trong thực đơn của các nhà hàng, quán nhậu, bắt đầu mơm chớm ở trong thực
đơn của các hộ gia đình. Để thị trường dế phát triển mạnh hơn, giúp đông đảo người
dân biết đến hơn lợi ích của việc ăn dế, món ăn bổ dưỡng. Đòi hỏi phải có một quá trình
nhất định.
Trên thế giới, đặc biệt xung quanh nước ta. Các nước rất yêu thích các sản phẩm
từ côn trùng nói chung, dế mèn nói riêng. Vì côn trùng chứa nhiều đạm và các khoáng

chất có lợi cho cơ thể con người. Thái Lan, Campuchia, Lào hay Myanmar đều đã phát
triển rất tốt ngành nuôi côn trùng làm thực phẩm cung ứng cho nhu cầu nội địa lẫn xuất
khẩu. Trong khi đó ở Việt Nam, vài năm trước đây dế mèn hay các loại côn trùng khác
như nhộng, bò cạp, rết… nuôi chủ yếu làm thức ăn cho chim chóc, làm mồi câu cá.
Không chỉ thị trường trong nước, hiện nay côn trùng nuôi tại Việt Nam đang
nhận được nhiều đơn đặt hàng từ các nước trong khu vực như Thái Lan, thậm chí những
thị trường ít ngờ tới như châu Âu. Tuy nhiên, trở ngại lớn nhất mà các DN kinh doanh
côn trùng phản ánh với chúng tôi là vẫn còn vướng mắc thủ tục xuất khẩu.
Chẳng hạn, Công ty Bug đã nhận được đơn hàng nhập khẩu côn trùng đông lạnh,
chế biến đóng gói sẵn từ phía châu Âu đầu năm nhưng đến nay công ty này vẫn chưa
xong hết thủ tục xuất khẩu. Do vậy công ty không dám đầu tư mở rộng sản xuất.
Nước ta là nước nhiệt đới nên côn trùng đa dạng, có nhiều điều kiện để nuôi. Tuy
nhiên, nuôi côn trùng xuất khẩu vẫn còn mới lạ đối với Việt Nam. Do đó còn nhiều vấn
đề cần phải được các ban ngành chính quyền địa phương, trung ương hỗ trợ. Nếu được
hỗ trợ, có quy hoạch thì có thể phát triển nuôi côn trùng thành một ngành sản xuất, xuất
khẩu tiềm năng.

LKAD

TRANG 1


ĐỀ ÁN KINH DOANH
Nông dân Thái Lan kiếm triệu đô mỗi năm: Tổ chức Lương Nông Liên Hiệp
Quốc (FAO) khẳng định ăn côn trùng là cách để con người tăng cường dinh dưỡng và
giảm ô nhiễm môi trường. Tổ chức này có văn phòng tại Thái Lan. Lợi thế tiếp cận
thông tin đầy đủ và từ rất sớm nên nhiều năm nay chính phủ Thái Lan đã có những
chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển ngành nuôi côn trùng làm thực phẩm. Ngành
này tại Thái Lan tạo khoản thu hàng triệu đôla mỗi năm với hơn 20.000 trang trại đăng
ký nuôi côn trùng. Hầu hết các trang trại là của các hộ gia đình quy mô nhỏ. Với sản

lượng trung bình hằng năm 7.500 tấn trong những năm gần đây, Thái Lan đang dẫn đầu
thế giới về nuôi côn trùng làm thực phẩm, về xuất khẩu côn trùng. Thưởng thức món
ăn từ côn trùng đã thành văn hóa ẩm thực thu hút du khách tại Thái Lan.

1.2.

Lợi thế cạnh tranh
Với việc tìm đầu ra cho sản phẩm, đây là lợi thế lớn nhất để sản phẩm đi đến

người tiêu dùng, giúp chúng ta có thể mở rộng qua mô, tăng doanh số sản phẩm.
Đồng thời tối ưu hóa quá trình sản xuất nhằm giảm chi phí sản xuất đến mức
thấp nhất có thể.
Áp dụng những khoa học, kỹ thuật nhằm tăng năng suất lao động, bảo đảm chất
lượng sản phẩm khi đưa ra thị trường

1.3.

Kế hoạch tăng trưởng

Thời gian
6 tháng đầu năm
Sau 1 năm
Sau 2 năm

Sau 3 năm
Sau 4 năm
Sau 5 năm

LKAD


Tốc độ tăng trưởng
Sản lượng 1 ngày phải có 20KG dế
Sản lượng tăng lên 30KG/ngày
Tìm ra thêm các hộ nông dân để hợp
tác. Đồng thời mở một số quán ăn
liên quan đến côn trùng. Nghiên cứu
mở rộng thêm quy mô, các con côn
trùng khác
Mở rộng thêm trang trại để nuôi thêm
các con vật.
Bắt đầu tìm thị trường xuất khẩu ra
các nước Đông Dương
Tìm thị trường ở các thị trường Đông
Nam Á, Đông Á...
TRANG 2


ĐỀ ÁN KINH DOANH

2 - Ý tưởng và mục tiêu (khoảng 5 trang)
2.1.

Giới thiệu ngắn về ý tưởng
Trước tiên, em sẽ tìm hiểu quy trình nuôi dế, quy mô thị trường về con dế. Nhằm

mục đích nuôi con dế trong vòng 3 tháng đầu, vừa học hỏi các trang trại, vừa tối ưu hóa
quá trình sản xuất con dế.
Với việc nuôi được con dế thành công với quy trình được tối ưu hóa. Tiếp theo
em chuyển sang xâm nhập thị trường để bán con dế ra ngoài. Lúc đầu, với việc bước
đầu vào thị trường dế, em sẽ liên hệ với các đầu mối mua dế để bán lại cho họ, nhằm

đảm bảo được đầu ra lúc đầu cho sản phẩm.
Qua tháng thứ 6 bắt đầu chạy thị trường tới các quán ăn, nhà hàng,... để tìm cách
hợp tác, đưa món dế vào thực đơn.
Khi đưa được các món ăn vào khá nhiều quán ăn, nhà hàng để giới thiệu cho
đông đảo mọi người nhà hàng. Bắt đầu ta đánh vào thị trường thức ăn hàng ngày, có thể
các bà nội trợ biết về món ăn, nhưng khó về cách chế biến. Ta trực tiếp đi đến các chợ,
chế biến món ăn cho mọi người dùng thử, in các tài liệu về cách chế biến món ăn cho
đông đảo mọi người đến nếm thử các món ăn dế.
Khi bắt đầu tìm được đầu ra đủ lớn, chúng ta sẽ kết hợp với hộ nông dân bán con
giống, hướng dẫn kỹ thuật, bao tiêu đầu ra lâu dài. Từ đây, em sẽ hình thành một tổ
chức kinh doanh do em tự quản. Thuê thêm nhiều nhân công hơn từ việc kỹ thuật bên
chăn nuôi, các bán hàng để đưa sản phẩm ra thị trường.
Từ từ bên em sẽ mở thêm một số nhà hàng, quán nhậu thực đơn chính là các món
côn trùng. Tùy thị trường mỗi khu vực, sẽ có số lượng nhà hàng hợp lý.
Thị trường trong khu vực bắt đầu ổn định, công ty sẽ tìm cách đánh ra thị trường
cả nước, đồng thời tìm lối ra con dế với các thị trường Đông Nam Á, Đông Á. Đặc biệt
đẩy mạnh việc tiếp cận các thị trường hiện tại đang có các hiệp định về thuế quan với
Việt Nam.

LKAD

TRANG 3


ĐỀ ÁN KINH DOANH

2.2.

Định nghĩa sản phẩm/dịch vụ
Sản phẩm của em là những con dế trưởng thành để phục vụ cho chế biến món


ăn, mồi câu cá, chăn nuôi... đồng thời cung cấp con giống cho người dân cần để nuôi.
Về sau có thêm doanh thu đến từ các nhà hàng do bên mình tự mở.
Cụ thể ở đây doanh nghiệp cấu tạo về doanh thu gồm:
(1)Dế mèn chế biến món ăn;
(2) Dế mèn để làm mồi câu cá, cho chim cảnh...;
(3) Hoạt động từ dịch vụ nhà hàng.

2.3.

Mục tiêu doanh nghiệp

Doanh nghiệp mở rộng quy mô, quy trình.
Đem lại con dế chất lượng cao, sạch cho thị trường, biến dế mèn thành món ăn có
trong thực đơn của hộ gia đình, quán ăn, quán nhậu...
Đưa ngành nông nghiệp về côn trùng Việt Nam vươn tầm thế giới.

2.4.

Giá trị cốt lõi

Mang đến một món ăn ngon, bỗ dưỡng, lạ, độc đến cho mọi người.
Tạo ra nguồn lợi lớn cho người nông dân, biến giấc mơ xuất khẩu côn trùng của Việt
Nam thành một trọng số nhất định trong cơ cấu nông nghiệp và đạt giá trị xuất khẩu
cao với nền kinh tế.

2.5.

Độ tin cậy sản phẩm/dịch vụ


Đảm bảo con giống luôn luôn sẵn sàng cung cấp cho người dân với con giống khỏe
mạnh, chất lượng tốt.
Các con dế bán ra để làm đồ ăn luôn đảm bảo dế đồng đều, vệ sinh an toàn thực phẩm,
thời hạn sử dụng.
Công ty sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn, hướng dẫn kỹ thuật nuôi cho các hộ nông dân.

2.6.

LKAD

Giảm rủi ro kinh doanh

TRANG 4


ĐỀ ÁN KINH DOANH

3 - Cấu trúc người sở hữu doanh nghiệp (khoảng 2 trang)
3.1.

Các giám đốc

Bởi là doanh nghiệp chăn nuôi đang bước đầu khởi nghiệp, còn nhỏ lẽ. Nên em sẽ làm
một mình. Từ từ sẽ hình thành các chức vụ sau.
Dự kiến ban giám đốc sau này gồm 1 mình em: Nguyễn Thanh Liêm, ngoài ra có các
trưởng phòng phụ trách các công việc khác nhau. Để đi rõ vấn đề này hơn, mời mọi
người xem tiếp ở phần 3 cơ cấu tổ chức công ty.

3.2.


Các cổ đông

Sau 5 năm hoạt động, sẽ bắt đầu kêu gọi vốn, để tăng tốc doanh nghiệp vươn tầm
quốc tế.

3.3.

Cấu trúc quản lí
Công ty xây dựng trên nền tảng cơ cấu quản lý theo kiểu phần quyền theo chức
năng:

Giám đốc

Trưởng phòng
kinh doanh

Trưởng phòng
trang trại

Trưởng phòng kế
toán – hành chính

Trưởng phòng nhà
hàng

Giám đốc: Phụ trách định hướng, đường lối phát triển công ty, quản lý chung
công ty, đặc biệt làm việc thông qua các trưởng phòng các ban.
Trưởng phòng kinh doanh: đảm nhận vai trò quản lý đối tác lấy hàng, mở rộng
thị phần trong nước, ngoài nước phối hợp chặt chẽ với bên trưởng phòng trang trại để
làm việc hiệu quả.

Trưởng phòng trang trại: vai trò chính là quản lý chất lượng sản phẩm, tối ưu
hóa năng suất lao động, phối hợp chặt chẽ bên bộ phận kinh doanh để đáp ứng nhu cầu
thị trường tăng, giảm.

LKAD

TRANG 5


ĐỀ ÁN KINH DOANH
Trưởng phòng nhà hàng: với công việc chủ yếu là đảm bảo hoạt động của nhà
hàng, gia tăng chất lượng dịch vụ, số lượng khách hàng.
Trưởng phòng kế toán – hành chính: phụ trách việc kế toán, hành chính công ty.

4 - Nghiên cứu thị trường (khoảng 2 trang)
Thị trường miền Trung:
-

Hiện nay, các cơ sở quán ăn, nhà hàng đang bắt đầu mơm chớm các món ăn đến
từ công trùng, cụ thể đây là dế. Món ăn dế đang được đa dạng, đang hình thành
một món ăn trong bữa ăn hàng ngày của mỗi gia đình.

-

Vùng Trung Bộ có diện tích 151.234 km² (tỷ lệ 45,5% so với tổng diện tích cả
nước) với số dân 26.460.660 người (tỷ lệ 27,4% so với tổng dân số cả nước),
bình quân 175 người trên 1 km². Quy mô dân số lớn, nhưng tỷ lệ người dân tiếp
cận với mặt tại phòng bảo vệ, có trách nhiệm trông coi toàn bộ nhà
máy, văn phòng, mở cổng, đóng cổng cho xe ô tô của Công ty, nhân viên công ty đến
làm việc. Tuyệt đối không mở cổng cho người không có nhiệm vụ ra vào (Trừ xe vào

cân).
- Nhân viên đến làm việc tại văn phòng trước, những người không có nhiệm vụ tuyệt
đối không cho vào khu vực kho xưởng (kể cả nhân viên phòng kinh doanh) trừ khi có
sự đồng ý của Giám đốc.
- Người nhà của Nhân viên tuyệt đối không ngồi chờ đợi ở phòng làm việc, nếu có việc
quan trọng, gặp tại văn phòng để trao đổi.
- Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc. Nếu vắng mặt
phải có lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết.
- Không được ra vào công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp
thuận của cấp trên.
- Không gây mất trật tự trong giờ làm việc, không làm việc riêng (Tắm, gội, giặt quần
áo, ăn sáng, xem mạng, xem điện thoại....) trong giờ làm việc, không được phép dùng

LKAD

TRANG 23


ĐỀ ÁN KINH DOANH
máy tính của Công ty để làm việc riêng dưới bất kỳ hình thức nào, cố tình vi phạm phạt
100.000đ/1người +50.000đ/Trưởng bộ phận.

2.2: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:
- Bộ phận văn phòng: Mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp
với môi trường làm việc văn phòng. Không mặc quần áo ngủ đến nơi làm việc, đầu tóc
gọn gàng.
- Bộ phận văn phòng được cấp phát đồng phục: 02bộ/1người/1năm (nếu có)
- Bộ phận sản xuất được cấp phát Bảo hộ lao động hàng năm bao gồm:
+ Quần áo Bảo hộ lao động : 02Bộ/người/1năm
+ Găng tay len(Áp dụng cho phân xưởng cơ khí): 04đôi/1 người/1tháng.

+ Găng tay cao su (Áp dụng cho phân xưởng1): Do đặc thù công việc thủ kho
căn cứ để xuất cho công nhân.
+ Ngoài ra, theo đặc thù công việc anh Bùi Bá Hiếu có thể đề xuất (nếu có)
- Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Toàn bộ nhân viên đến làm việc yêu cầu ăn mặc đúng đồng phục, ai không chấp hành,
yêu cầu bảo vệ cho ra ngoài không vào làm việc.
- Công ty ngăn cấm hoàn toàn việc uống bia, rượu khi ăn trưa, hút thuốc, đánh bạc (Trừ
khi có liên hoan công ty hoặc sự cho phép của GĐ Công ty). Người lao động cố tình vi
phạm sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý kỷ luật theo quy định.
2.3 An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc
- Cô Lơi: Lau dọn các phòng tiếp khách (anh Duy), nhà vệ sinh, phòng ngủ, nhà bếp
sạch sẽ.
- Bảo vệ: Thu dọn sân trước văn phòng và sân trong khuân viên nhà xưởng

- Nhân viên làm việc: Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm
việc,quét dọn nhà xưởng, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã
được tắt, khóa cẩn thận, dụng cụ làm việc cất gọn gàng.
- Bộ phận văn phòng: Tự phân công việc quét và khóa cửa văn phòng, lau bàn ghế .
Tuyệt đối đảm bảo văn phòng hàng ngày sạch sẽ , các cửa đóng mở đúng quy định.
- Người lao động ở lại công ty: Có trách nhiệm vệ sinh nơi ở sạch sẽ, khi ra khỏi phòng
tắt tất cả các thiết bị điện, nước tránh lãng phí.

LKAD

TRANG 24


ĐỀ ÁN KINH DOANH
- Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa
cháy.

- Không được mang vật dễ cháy nổ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá
trong phòng làm việc. xưởng sản xuất.
- Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài
sản Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường theo giá trị thực tế và phạt
trừ vào lương tùy theo mức độ vi phạm.
- Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài
sản nào của Công ty (kể cả phế thải, đồng nát) ra khỏi văn phòng và nhà xưởng mà
không có sự đồng ý của cấp trên. Nếu phát hiện người lao động không trung thực, làm
mất hàng hóa, dụng cụ, người sử dụng lao động sẽ yêu cầu bồi thường hoặc thông báo
công an có hình thức xử lý.
2.4 Chế độ ăn ca
* Ăn ca trưa: Công ty hỗ trợ tiền ăn trưa cho tất cả người lao động làm việc tại công ty.
* Ăn tối: Công ty hỗ trợ và ăn sáng cho người lao động có trách nhiệm trông coi kho và
nhà xưởng.
* Lái xe đi giao hàng: Theo quy định bộ phận lái xe. Hàng ngày kê chi tiết tiền phí đi
đường và ăn ca để thanh toán với kế toán.
* Chỗ ở: Công ty hỗ trợ chỗ ở cho những người có trách nhiệm trông xưởng, có trách
nhiệm phân công không để xảy ra tình trạng không có người trông tối (Trừ ngày tết sẽ
có phân công sau). Người ở lại công ty tự thu dọn đồ dùng gọn gàng, phòng ở sạch sẽ,
chăn màn cất tủ, không phơi quần áo tự do mất thẩm mỹ.
* Buổi sáng, kế toán và hành chính có trách nhiệm báo cơm cho nhà bếp trước 7h30,
sau thời gian đó coi như không đăng ký ăn ca.
* Hàng ngày, nhà bếp ghi lại số suất ăn của từng người và tổng cộng hàng tháng, ai báo
cơm không ăn phạt 50.000đ/1 lần.
* Cuối mỗi tháng, bộ phận kế toán tổng hợp số suất ăn của từng người để thanh toán
với nhà bếp.
* Trong giờ làm việc tuyệt đối không ăn uống
2.5 Phân công công việc
LKAD


TRANG 25


ĐỀ ÁN KINH DOANH
* Trưởng bộ phận và Phó bộ phận có trách nhiệm phân công công việc cụ thể cho từng
người. Tuyệt đối không để xảy ra việc nhỡ hàng, chậm gửi hàng, hoặc mất hàng.
Người phụ trách các bộ phận có trách nhiệm đốc thúc toàn bộ công việc được phân
công, tự xử lý và chịu trách nhiệm về bộ phận của mình. Tuyệt đối không cờ bạc, rượu
chè trong công ty, nếu cố tình vi phạm yêu cầu bảo vệ đưa ra khỏi khu vực công ty,
đồng thời phạt vào tiền lương của bảo vệ 500.000 đ/1lần.
* Người ở lại buổi tối phải có giấy đề nghị được anh Bùi Bá Hiếu và BGĐ đồng ý,
trường hợp không đề nghị sẽ trừ lương 1.000.000đ/1 tháng.
* Kế toán ngoài các công việc vẫn phụ trách, có trách nhiệm kiểm kho, báo Trưởng bộ
phận kế hoạch nhập hàng, không để tình trạng thiếu vật tư, nhầm lẫn hàng hóa.
2.6. Những quy định khác
* Quy định về lương, thưởng:
- Lương thử việc: theo quyết định của TBP
+ Nhân viên thử việc tối thiểu 1 tháng.
+ Sau 1 tháng, căn cứ vào đánh giá của TBP sẽ tiếp tục thử việc hoặc ký hợp đồng chính
thức.
- Lương chính thức: Tùy theo từng bộ phân và từng vị trí công việc (chi tiết theo bảng
lương)
Trong đó :
Lương cơ bản : là mức lương tối thiểu vùng (theo quy định của Nhà nước) – Thành phố
Thái Bình thuộc vùng III :
+ Người lao động : 2.900.000 đồng/tháng
+ Người lao động qua đào tạo : 3.103.000/tháng
Số ngày làm việc thực tế trong tháng không bao gồm lễ, tết, phép) :
+ Trường hợp số ngày làm việc thực tế = 26 ngày : Thu nhập giống bảng lương trên
+ Trường hợp số ngày thực tế < 26 ngày :

Lương cơ bản = Lương tối thiểu vùng/26 x số ngày thực tế
Chuyên cần = 0
Các khoản phụ cấp tính theo số ngày làm việc thực tế
+ Trường hợp số ngày làm việc thực tế > 26 ngày :

LKAD

TRANG 26


ĐỀ ÁN KINH DOANH
Lương cơ bản = Lương tối thiể vùng + Lương tối thiểu vùng/26 x (số ngày thực tế - 26)
x 200%
(Số ngày vượt 26 ngày công hưởng 200% lương CB)
Phụ cấp : Đầy đủ như bảng lương
Ngày lễ, Tết, phép :
+ Các ngày lễ, tết, phép nghỉ có lương (theo quy chế công ty) :
- Thâm niên : Người lao động làm việc đủ 1 năm sẽ được tính thâm niên
50.000đ/người/năm.
- Lương chi trả vào ngày 05 hàng tháng
- Thưởng lễ,Tết: căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm của công ty và mức
độ hoàn thành công việc của người lao động.
* Thủ tục đối với nhân viên mới, nhân viên nghỉ việc
- Nhân viên mới:
+ Phổ biến nội quy, quy định, công việc
+ Thông báo thử việc:Thời gian thử việc, mức lương theo quyết định của TBP
+ Sau mỗi tháng thử việc nhân viên viết báo cáo thử việc, TBP đánh giá đưa ra đề xuất
lương, tiếp tục thử việc hay kí hợp đồng chính thức…
- Nhân viên nghỉ việc:
+ Viết đơn xin nghỉ có xác nhận của TBP trước 1 tháng và nộp phòng hành chính.

+ Bàn giao lại công việc, đồng phục (nếu có).
+ Chỉ thanh toán lương và các chế độ khác khi đã thực hiện đầy đủ các công việc trên.
*Điều kiện, tỉ lệ đóng BH:
- Điều kiện: Làm việc từ đủ 12 tháng trở lên.
- Tỉ lệ đóng:
Công ty

Nhân viên

Trưởng bộ phận, văn phòng

70%

30%

Các trường hợp còn lại

50%

50%

* Nhập xuất hàng hóa:
- Khi xuất hàng, kế toán kho in 02 hóa đơn, yêu cầu người nhận hàng để đi giao kiểm
tra hàng đúng số lượng theo hóa đơn, ký nhận phần người đi giao hàng, sau khi hàng ra
LKAD

TRANG 27


ĐỀ ÁN KINH DOANH

khỏi kho, mọi mất hàng, thiếu hàng kế toán kho và người đi giao hàng chịu trách nhiệm,
công ty không xuất bổ sung cho những trường hợp báo xuất thiếu hàng và phụ kiện.
- Người giao hàng thu tiền của khách hàng, khi về giao nộp lại cho kế toán yêu cầu ký
sổ, trường hợp không ký sổ giao nhận tiền với kế toán, người nộp tiền và kế toán nhận
tiền bị phạt bằng số tiền thu của khách hàng.
- Toàn bộ hàng hóa, vật tư và công cụ dụng cụ lao động được nhập kho và theo dõi, kế
toán kho tuyệt đối không xuất bất cứ loại nào nếu không có hóa đơn hoặc phiếu xuất
kho của kế toán. Đối với găng tay cấp phát đầu tuần hoặc tháng phải có ghi chép rõ
ràng, nếu phát hiện xuất hàng hoặc dụng cụ lao động tùy ý sẽ trừ lương của kế toán kho
=1.5 lần giá trị hàng hóa.
- Kế toán liên quan đến bộ phận kho thống kê chi tiết các loại hàng hóa và vật tư, kiểm
kê và sắp xếp chỗ để một cách khoa học.

III.HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
1. Hình thức xử lý:
a. Hình thức khiển trách bằng miệng:
- Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm
trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật
sau sẽ được khiển trách bằng miệng:
- Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định, quên chấm công 2 lần/tháng.
- Gây mất trật tự trong giờ làm việc.
- Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc.
- Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.
- Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định ở
trong Bảng nội quy này.
b. Phạt tiền trừ vào lương

Số tiền phạt (Cho 1 lần vi phạm)
Nội dung
TT


LKAD

Người
phạm

vi

Bảo vệ

Trưởng
phận

TRANG 28

bộ


ĐỀ ÁN KINH DOANH

1

2

3

Làm việc riêng(ăn sáng, tắm giặt,
xem điện thoại, xem mạng.....)
Đánh bài, cờ bạc trong công ty bất kỳ
thời gian nào

Đưa người lạ vào xưởng khi chưa có
đồng ý giám đốc

100.000 đ

50.000 đ

500.000 đ

500.000 đ

500.000 đ

200.000 đ

200.000 đ

200.000 đ

Cấp phát BHLĐ, găng tay (Không có
4

phiếu xuất và không ký sổ), phạt thủ 200.000 đ
kho

5

Nghỉ trưa : Không đúng quy định

100.000 đ


c. Hình thức sa thải và không chi trả lương + chế độ khác:
- Có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác
gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty…
- Người lao động nghỉ sinh, nghỉ ốm, nghỉ việc riêng, không có đơn xin nghỉ hoặc tự ý
bỏ việc 3 ngày liên tiếp trong một tháng mà chưa được sự đồng ý của giám đốc công ty.
d. Hình thức tạm đình chỉ công tác của người lao động:
- Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục
làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ tạm
thời công tác của người lao động.
- Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng
không được quá 3 tháng. Người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi nghỉ.
Hết thời hạn đó, tùy theo thực tế người sử dụng lao động có quyết định việc tiếp nhận
người lao động đi làm trở lại. Các chế độ khác tùy theo thời điểm thực tế để giải quyết.

11.3.

Người tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp

Mới bước đầu doanh nghiệp, cụ thể là em sẽ liên hệ những bạn bè, anh em, thầy cô để
tìm kiếm người hỗ trợ, tư vấn cho doanh nghiệp.
Sau này thì sẽ thuê 1 anh về tư vấn chiến lược cho công ty.

LKAD

TRANG 29


ĐỀ ÁN KINH DOANH


12 - Sự tuân thủ pháp lý (khoảng 2 trang)
12.1.

Các cân nhắc về quy định và pháp lý

12.1.1. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của luật doanh nghiệp
2014
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân:
Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân (mẫu tại Thông tư 20/2015/TTBKHĐT của Bộ kế hoạch và đầu tư);
Bản sao hợp lệ các giấy tờ: Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá
nhân hợp pháp khác của chủ DNTN.
Đối với DN kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của PL phải có vốn
pháp định: Có Văn bản xác nhận về vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền;
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (CCHN) của một/ một số cá nhân theo
quy định đối với DNTN kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật
phải có CCHN.
Theo quy định tại Điều 28 Luật doanh nghiệp 2014 thì Doanh nghiệp được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh (được quy
định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2014);
Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và
42 của Luật này;
Có hồ sơ ĐKDN hợp lệ;
Nộp đủ lệ phí ĐKDN theo quy định PL về phí và lệ phí.
12.1.2. Nộp hồ sơ làm thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đăng ký thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

LKAD


TRANG 30


ĐỀ ÁN KINH DOANH
12.1.3. Đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết thủ tục thành
lập doanh nghiệp tư nhân
Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (nếu hồ sơ chưa hợp
lệ);
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu hồ sơ hợp lệ).
12.1.4. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy CN ĐKDN, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về ĐKDN theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy CN ĐKDN và các thông tin về:
Ngành, nghề kinh doanh của công ty;
Thông tin các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.
Lưu ý: Nếu tự công bố thông tin ĐKDN cần thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày được cấp Giấy CN ĐKDN.
12.1.5. Khắc dấu pháp nhân của DN & Thông báo về mẫu con dấu của DN
DN có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của DN.
Nội dung con dấu của DN chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:
Tên gọi của doanh nghiệp;
Mã số doanh nghiệp.
Có duy nhất 1 cá nhân làm Chủ sở hữu + Đại diện Pháp Luật.
Không có tư cách pháp nhân.
Chịu trách nhiệm mọi rủi ro cho doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản mình có chứ
không chỉ nằm trong phạm vi vốn góp.
Được thuê Giám Đốc điều hành công ty, nhưng nếu xảy ra rủi ro, đại diện pháp
luật/chủ doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm.
Chủ sở hữu toàn quyền quyết định trong việc điều hành và sử dụng lợi nhuận của

công ty sau khi hoàn tất các nghĩa vụ về Pháp Luật.

LKAD

TRANG 31


ĐỀ ÁN KINH DOANH
Không được phát hành cổ phiếu/trái phiếu.

12.2.

Bảo hiểm

Điều kiện, tỉ lệ đóng BH:
- Điều kiện: Làm việc từ đủ 12 tháng trở lên.
- Tỉ lệ đóng:
Công ty

Nhân viên

Trưởng bộ phận, văn phòng

70%

30%

Các trường hợp còn lại

50%


50%

Công ty sẽ đóng 3 loại bảo hiểm:
-

Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội

13 - Kế hoạch tài chính và nguốn lực cần thiết (khoảng 4 trang)
13.1.

Chi phí khởi nghiệp

Gồm ngân sách khởi động: 20 triệu
Ngân sách tiếp thị: 10 triệu
Tổng cộng là 30 triệu

13.2.

Kinh phí

Kinh phí đến từ vốn cá nhân.

13.3.

Thời hạn hòa vốn

Trong lúc đầu, số vốn bỏ ra nhằm duy trì, nghiên cứu nuôi dế, mở rộng thị trường.

Công ty ước tính sẽ sau 6 tháng, khi những con dế con lớn lên, sẽ thu lại sau 2 đợt thu
hoạch dế trong 6 tháng đó.

13.4.

Dự báo lãi lỗ

Khi con dế không xuất bạn được, công ty sẽ chuyển những con dế đó sang trang trại
gà nuôi, tiếp tục nhân giống con dế, phục vụ cho đơn hàng tiếp theo khi các nhân viên
thị trường tìm ra đơn hàng.
Nếu xảy ra trường hợp không bán được hàng. Dự báo khoản lỗ rơi vào 30 triệu đồng
tiền đầu tư.

13.5.

Dự báo dòng tiền

Dòng tiền trong 6 tháng đầu sẽ sinh ra từ xuất bán con dế mới

LKAD

TRANG 32


ĐỀ ÁN KINH DOANH

13.6.

Chi phí Khởi nghiệp


Hoạt động
Mua con giống
Đầu tư chuồng nuôi
Chi phí phát sinh
Tổng

Chi phí
5 triệu
10 triệu
5 triệu
20 triệu

Chi phí cho 6 tháng đầu tiên

13.7.

Chi phí hoạt động

Hoạt động
Tiền nhân công
Chi phí cho nhân viên thị trường
Chi phí phát sinh
Tổng
Chi phí hoạt động 6 tháng đầu tiên

13.8.

Chi phí
18 triệu
5 triệu

5 triệu
28 triệu

Hoạt động tài chính sau năm thứ 2
Chú thích

Ước tính tiền (VNĐ)
Doanh số
1,533 tỷ đồng
Doanh số bán con dế Bán ra khoảng 3 tấn 65 kg 438 triệu đồng
dế trong năm thứ 2, mỗi
thịt, dế làm mồi.
ngày khoảng 10kg dế được
bán ra.
Mỗi ngày doanh thu rơi 1,095 tỷ đồng
Doanh số từ nhà hàng
vào 3 triệu, tương đương.
Tăng trưởng dự kiến 500% cho 3 năm đầu, 50%
trong vòng 10 năm đến cho 2 năm tiếp theo, 50%
cho 5 năm tiếp.
Chi phí
1,1815 tỷ đồng
Tiền trả cho nhân viên Thuê khoảng 4 nhân viên. 288 triệu đồng
Mỗi nhân viên trả khoảng
6 triệu đồng/tháng
Chủ yếu là chuồng nuôi
66 triệu đồng
Đầu tư trang trại
60 triệu đồng
Chi phí cho nhân viên 5 triệu trên 1 tháng

thị trường
100 triệu đồng/năm
100 triệu đồng
Chi phí khác
120 triệu đồng
Chi phí thuê trụ sở 120 triệu đồng/năm
chính
Chi phí giá vốn nhà Ước tính chi phí nhà hàng 547,5 triệu đồng
lên đến 50% doanh thu
hàng
LKAD

TRANG 33


ĐỀ ÁN KINH DOANH

LKAD

TRANG 34


ĐỀ ÁN KINH DOANH

NHẬN XÉT CỦA GVHD

LKAD

TRANG 35




×