Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài thảo luận Marketing căn bản: Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

BÀI THẢO LUẬN MARKETING CĂN BẢN
Đề tài: Phân tích thực trạng chính sách sản phẩm sữa 
TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH
Nhóm thực hiện: Nhóm 7
Mã lớp học phần: 2020BMKT0111
Hà Nội ­ 2020


Gv hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Đánh giá thành viên nhóm 7

STT
61
62
63
64
65

Họ và tên
Cáp Thị Thanh 
Nhàn
Hoàng Thị 
Nhạn
Lê Thị Nhung
Nguyễn Thị 
Trang Nhung
Nguyễn Văn 


Phú

Chức vụ
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Nhóm trưởng

66

Lê Anh Phương

67

Nguyễn Thị 
Phương

Thành viên

68

Vũ Thu Phương

Thành viên

69

Lê Thị Phượng


Thành viên

70

Nguyễn Thị 
Quyên

Thành viên

Thư ký

Tự xếp  Nhóm 
loại
xếp loại

Giải trình xếp loại


Mục lục

Trang
Lời mở đầu............................................................................................................................... 1
Phần 1: LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM............................................................2
 1.1. Khái niệm sản phẩm theo quan điểm Marketing và khái niệm chính sách sản phẩm......2
 1.2. Mục tiêu và nội dung của chính sách sản phẩm................................................................2
Phần 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH, SẢN PHẨM SỮA TH TRUE  
MILK VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU..............................................................................10
 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần thực phẩm sữa TH.........................................................10
 2.2. Giới thiệu về sản phẩm sữa TH True Milk.....................................................................11
 2.3. Khách hàng mục tiêu........................................................................................................15

Phần   3:  PHÂN   TÍCH   THỰC   TRẠNG   CỦA   CHÍNH   SÁCH   SẢN   PHẨM   SỮA   TH  
TRUE MILK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH...........................................................16
 3.1. Chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản phẩm sữa TH True Milk...................16
 3.2. Chính sách nhãn hiệu, bao gói của TH True Milk............................................................19
 3.3. Chính sách sản phẩm mới của TH True Milk.................................................................20
 3.4. Chính sách dịch vụ hỗ trợ của TH True Milk..................................................................25
 



Lời mở đầu
     Thế giới đang trong qua trình toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế mà điểm nổi bật là 
sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường phát triển kéo theo sự cạnh tranh 
ngày càng gay gắt của các công ty, tập đoàn nhằm theo đuổi lợi ích riêng của mình.
      Đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay cạnh tranh là điều không thể thiếu đối với sự 
mở rộng và phát triển doanh nghiệp. Thị trường sữa Việt Nam trước đây hầu như là sự độc 
chiếm thị trường của hai doanh nghiệp nổi tiếng về sản phẩm sữa là Vinamilk và Dutch 
Lady. Những trong những năm gần đây, với sự xuất hiện của nhiều doanh nghiệp kinh 
doanh về sữa trên thị trường cả nước mà nổi bật nhất là tập đoàn TH đã làm cho thị trường 
sữa Việt Nam ngày càng sôi động. Với xu hướng cạnh tranh và phát triển không ngừng để 
tạo ra các sản phẩm tốt nhất của thị trường sữa Việt Nam – một trong những thị trường 
được người dân Việt Nam quan tâm nhất, nhóm thảo luận đã tìm hiểu cụ thể về sản phẩm 
sữa đang có tầm ảnh hưởng lớn trên thị trường sữa Việt Nam những năm gần đây ­ sản 
phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH thuộc tập đoàn TH. 
     Với những thành công với các sản phẩm sữa TH True Milk, công ty Cổ phần Sữa TH 
đang và sẽ tiếp tục thực hiện những bước tiếp theo để cạnh tranh với Vinamilk, Dutch Lady 
và các doanh nghiệp sữa khác để có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam. 
Nhận thấy được sự phát triển tiềm năng này, nhóm thảo luận quyết định chọn đề tài “Phân 
tích thực trạng chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty Cổ phần sữa TH” 
để tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về những chính sách sản phẩm mà công ty Cổ phần Sữa 

TH đang và sẽ thực hiện để đưa các sản phẩm sữa TH True Milk ra thị trường để phục vụ 
cho người tiêu dùng.
    Bài thảo luận gồm có 3 phần như sau:
Phần 1: Lý luận về chính sách sản phẩm
Phần 2: Giới thiệu về công ty Cổ phần Sữa TH, sản phẩm sữa TH True Milk và 
khách hàng mục tiêu
Phần 3: Phân tích thực trạng của chính sách sản phẩm sữa TH True Milk của công ty 
Cổ phần Sữa TH

5


   Do nguồn tài liệu và kiến thức còn hạn hẹp nên bài thảo luận của nhóm thảo luận sẽ 
không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm thảo luận rất mong sẽ nhận được những nhận 
xét và góp ý của cô cùng các bạn.
           Nhóm thảo luận xin chân thành cảm ơn! 

Phần 1: LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
1.1. Khái niệm sản phẩm theo quan điểm Marketing và khái niệm chính sách 
sản phẩm
   1.1.1.Khái niệm chính sách sản phẩm theo quan điểm Marketing:
      1.1.1.1. Khái niệm
   ­ Sản phẩm ( theo quan điểm Marketing) là bất kì thứ gì được cung ứng chào hàng cho 
một thị trường để tạo ra sự chú ý, đạt tới việc mua và tiêu dung nhằm thỏa mãn một nhu 
cầu hoặc mong muốn nào đó.
      1.1.1.2. Cấu trúc 3 lớp sản phẩm
   ­ Cấp độ cơ bản nhất là sản phẩm theo cốt lõi. Sản phẩm theo cốt lõi có chức năng cơ 
bản là trả lời câu hỏi: về thực chất, sản phẩm này thỏa mãn những điểm lợi ích cốt yếu 
nhất mà khách hàng sẽ theo đuổi là gì? Và chính đó là những giá trị mà nhà kinh doanh sẽ 
bán cho khách hàng

   ­ Cấp độ thứ hai là sản phẩm hiện hữu. Đó là những yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực 
tế của hàng hóa. Những yếu tố đó bao gồm: các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, các đặc tính, 
bố cục bề ngoài, đặc thù, tên nhãn hiệu cụ thể, và đặc trưng của bao gói. Trong thực tế, khi 
tìm mua những lợi ích cơ bản, khách hàng dựa vào những yếu tố này. Và cũng nhờ hàng loạt 
những yếu tố này, nhà sản xuất khẳng định sự hiện diện của mình trên thị trường, để người 
mua tìm đến doanh nghiệp, họ phân biệt hàng hóa của hãng này so với hãng khác.
   ­ Cuối cùng là sản phẩm gia tăng.Đó là những yếu tố như: tính tiện lợi cho việc lắp đặt, 
những dịch vụ bổ sung sau khi bán, những điều kiện bảo hành và điều kiện hình thức tín 
dụng.. Chính nhờ những yếu tố này đã tạo ra sự đánh giá mức độ hoàn chỉnh khác nhau, 
trong sự nhận thức của người tiêu dung, về mặt hàng hay nhãn hiệu cụ thể.
   1.1.2.Khái niệm chính sách sản phẩm:
   ­ Chính sách sản phẩm: Bao gồm những định hướng, chỉ dẫn cho việc đưa ra quyết định 
và thể hiện các tình huống lặp lại hoặc có tính chu kì trong hoạt động marketing sản phẩm 
của doạnh nghiệp.

1.2. Mục tiêu và nội dung của chính sách sản phẩm
   1.2.1. Mục tiêu chính sách sản phẩm:
6


   ­ Đảm bảo nâng cao khả năng bán
   ­ Đảm bảo tạo lập được điều kiện sinh lời
   ­ Đảm bảo uy tín, nâng cao sức cạnh tranh và kéo dài chu trình sống sản phẩm
   1.2.2. Nôi dung chinh sach san phâm:
̣
́
́
̉
̉
      1.2.2.1 Chính sách cơ cấu, chủng loại và chất lượng sản phẩm

a) Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm.
   ­ Định nghĩa về chủng loại sản phẩm: Chủng loại sản phẩm là nhóm các sản phẩm có 
quan hệ chặt chẽ với nhau, do thực hiện một chức năng tương tự hoặc được bán cho cùng 
một nhóm người tiêu dùng hoặc qua cùng một kênh hoặc cùng khung giá nhất định.
   ­ Chính sách cơ cấu và chủng loại sản phẩm:
      + Thiết lập cơ cấu chủng loại: Xác định chiều rộng, chiều sâu, mặt hàng chủ đạo, mặt 
hàng bổ sung.
Chiều rộng: Chính là số tuyến (dòng, loại) sản phẩm có trong mặt hàng hỗn hợp mà 
doanh nghiệp kinh doanh.
Chiều dài: Tổng số tất cả các danh mục có trong tuyến hàng hoá hoặc mặt hàng hỗn 
hợp của doanh nghiệp kinh doanh.
Chiều sâu: Số các biến thể sản phẩm cùng loại trong tuyến hàng.
Độ đậm đặc: Độ liên kết của các dòng sản phẩm.
      + Hạn chế chủng loại:Loại bỏ sản phẩm k hiệu quả =>chuyên môn hoá.
      + Biến thể chủng loại (bổ xung): Thay đổi thể thức thoả mãn nhu cầu
b) Chính sách chất lượng sản phẩm
   ­ Khái niệm chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm là khả năng của sản phẩm trong 
việc thực hiện những chức năng mà người ta giao cho nó. Chất lượng sản phẩm bao gồm 
độ bền, độ tin cậy, độ chính xác, độ sắc nét, tính đa dạng về công dụng, tính dễ vận hành, 
dễ sửa chữa, dịch vụ hoàn hảo.
   ­ Chính sách chất lượng sp thực chất là: Biến đổi chất lượng sản phẩm 
      + Tạo ra ưu thế đặc trưng, truyền thống chất lượng.
      + Mở rộng dải chất lượng sản phẩm.
   ­ Biện pháp: 
      + Nâng cao thông số của sản phẩm: sản phẩm cốt lõi.
      + Thay đổi vật liệu chế tạo.
      + Tăng cường tính thích dụng sản phẩm.
      + Hạn chế, loại bỏ chi tiết ít phù hợp với người tiêu dùng.
      1.2.2.2.Chính sách nhãn hiệu, bao gói
a) Khái niệm nhãn hiệu và các quyết định của chính sách nhãn hiệu

7


   ­ Khai niêm: Nhan hiêu la tên goi, thuât ng
́ ̣
̃
̣ ̀
̣
̣
ữ, biêu t
̉ ượng, hinh ve hay s
̀
̃
ự phôi h
́ ợp giữa 
chung, đ
́
ược dung đê xac nhân san phâm cua môt ng
̀
̉ ́
̣
̉
̉
̉
̣
ười ban hay môt nhom ng
́
̣
́
ười ban va đê 

́ ̀ ̉
phân biêt chung đôi v
̣
́
́ ới cac san phâm cua đôi thu canh tranh.
́ ̉
̉
̉
́ ̉ ̣
   ­ Cac quyêt đinh cua chinh sach nhan hiêu :
́
́ ̣
̉
́
́
̃
̣
Quyêt đinh vê viêc găn nhan hiêu
́ ̣
̀ ̣
́
̃
̣
   Người sản xuất khi đặt nhãn hiệu cho sản phẩm của mình còn phải cân nhắc cách đặt tên 
nhãn hiệu. Có bốn chiến lược về tên nhãn hiệu có thể xem xét để lựa chọn :
     + Tên nhãn hiệu cá biệt.
     + Tên họ chung cho tất cả các sản phẩm.
     + Tên họ riêng cho tất cả các sản phẩm.
     + Tên nhãn hiệu thương mại của doanh nghiệp đi kèm với tên cá biệt của sản phẩm.
   Mỗi một chiến lược về tên nhãn hiệu đều có những lợi ích và bất lợi khác nhau đối với 

nhà sản xuất, vì vậy cần căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp, thị trường mục tiêu và đặc 
điểm cạnh tranh để có quyết định đúng.
   Việc lựa chọn một tên nhãn hiệu cụ thể cho sản phẩm là công việc hết sức khó khăn và 
phức tạp do tầm quan trọng của tên nhãn hiệu trong kinh doanh, marketing và cạnh tranh. Vì 
vậy, phải thận trọng và hết sức nghiêm túc khi quyết định tên nhãn hiệu.
   Doanh nghiệp có thể tham khảo cách làm sau đây của các hãng lớn ở các nước phát triển 
khi lựa chọn tên nhãn hiệu cho sản phẩm :
   + Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn cho tên nhãn hiệu.
   + Đề nghị một danh sách tên nhãn hiệu có thể sử dụng được.
   + Chọn ra một số tên nhãn hiệu để thực hiện thử nghiệm (từ 10 ­ 20).
   + Thực hiện thử nghiệm và thu thập các phản ứng của khách hàng về các tên nhãn hiệu 
được xác lập này.
   + Nghiên cứu xem các tên nhãn hiệu đã chọn lọc có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ 
không.
   + Chọn một trong những tên đã được sàng lọc làm tên nhãn hiệu cho sản phẩm.
* Các yêu cầu đối với một tên nhãn hiệu tốt:
   + Nó phải nói lên được điều gì đó về lợi ích và chất lượng của sản phẩm.
   + Dễ đọc, dễ nhận biết và dễ nhớ.
   + Nó phải độc đáo.
   + Dịch được sang tiếng nước ngoài dễ dàng.
   + Có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ.
Quyêt đinh vê ng
́ ̣
̀ ười chu nhan hiêu
̉
̃
̣
8



   + Trong việc quyết định đặt nhãn hiệu,người sản xuất có ba cách lựa chọn về người đứng 
tên nhãn hiệu. Sản phẩm có thể được tung ra với nhãn hiệu của người sản xuất. Hoặc 
người sản xuất có thể bán sản phẩm cho một trung gian, người này sẽ đặt một nhãn hiệu 
riêng (còn được gọi là nhãn hiệu của nhà phân phối). Hoặc người sản xuất có thể để một 
phần sản lượng mang nhãn hiệu của mình và một số khác mang nhãn hiệu riêng của nhà 
phân phối. Tuy vậy, trong thời gian gần đây ở các nước phát triển, những nhà bán buôn và 
bán lẻ lớn đã triển khai những nhãn hiệu riêng của họ.
   + Hàng mang nhãn hiệu của nhà phân phối thường có giá thấp hơn so với hàng mang nhãn 
hiệu của nhà sản xuất, nhờ vậy thu hút được những khách hàng ít tiền, nhất là trong thời kỳ 
lạm phát. Những người trung gian rất quan tâm đến việc quảng cáo và trưng bày hàng mang 
nhãn hiệu của mình. Kết quả là ưu thế trước đây của nhãn hiệu nhà sản xuất bị suy yếu.
Quyêt đinh vê chât l
́ ̣
̀ ́ ượng cua nhan hiêu san phâm.
̉
̃
̣
̉
̉
   + Trong khi triển khai một nhãn hiệu sản phẩm, nhà sản xuất phải lựa chọn một mức 
chất lượng và những thuộc tính khác để hổ trợ cho việc định vị nhãn hiệu trong thị trường 
đã chọn.
Chất lượng là một trong những công cụ định vị chủ yếu của người làm marketing, biểu 
hiện khả năng của một nhãn hiệu có thể thực hiện vai trò của nó.
   + Chất lượng chính là sự tổng hợp của tính bền, độ tin cậy, dễ sử dụng, dễ sửa chữa, độ 
chính xác và các thuộc tính giá trị khác của sản phẩm . Một số trong những thuộc tính nầy 
có thể đo lường một cách khách quan. Theo quan điểm marketing, chất lượng phải được đo 
lường theo những cảm nhận của người mua.
   + Hầu hết các nhãn hiệu, khởi đầu đều được xác lập trên một trong bốn mức chất lượng 
sau : thấp, trung bình, cao và hảo hạng. Thực tế cho thấy mức lời tăng theo chất lượng 

của nhãn hiệu, và hiệu quả nhất là ở mức chất lượng cao. Tuy nhiên, nếu mọi hãng cạnh 
tranh đều nhắm vào chất lượng cao, thì chiến lược này cũng kém hữu hiệu. Chất lượng 
phải được lựa chọn phù hợp với từng phân đoạn thị trường mục tiêu nhất định.
Quyêt đinh tên nhan hiêu.
́ ̣
̃
̣
   Người sản xuất khi đặt nhãn hiệu cho sản phẩm của mình còn phải cân nhắc cách đặt tên 
nhãn hiệu. Có bốn chiến lược về tên nhãn hiệu có thể xem xét để lựa chọn :
   + Tên nhãn hiệu cá biệt.
   + Tên họ chung cho tất cả các sản phẩm.
   + Tên họ riêng cho tất cả các sản phẩm.
   + Tên nhãn hiệu thương mại của doanh nghiệp đi kèm với tên cá biệt của sản phẩm.
   Mỗi một chiến lược về tên nhãn hiệu đều có những lợi ích và bất lợi khác nhau đối với 
nhà sản xuất, vì vậy cần căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp, thị trường mục tiêu và đặc 
điểm cạnh tranh để có quyết định đúng.
9


   Việc lựa chọn một tên nhãn hiệu cụ thể cho sản phẩm là công việc hết sức khó khăn và 
phức tạp do tầm quan trọng của tên nhãn hiệu trong kinh doanh, marketing và cạnh tranh. Vì 
vậy, phải thận trọng và hết sức nghiêm túc khi quyết định tên nhãn hiệu.
   Doanh nghiệp có thể tham khảo cách làm sau đây của các hãng lớn ở các nước phát triển 
khi lựa chọn tên nhãn hiệu cho sản phẩm :
   + Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn cho tên nhãn hiệu.
   + Đề nghị một danh sách tên nhãn hiệu có thể sử dụng được.
   + Chọn ra một số tên nhãn hiệu để thực hiện thử nghiệm ( từ 10 ­ 20 ).
   + Thực hiện thử nghiệm và thu thập các phản ứng của khách hàng về các tên nhãn hiệu 
được xác lập này.
   + Nghiên cứu xem các tên nhãn hiệu đã chọn lọc có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ 

không.
   + Chọn một trong những tên đã được sàng lọc làm tên nhãn hiệu cho sản phẩm.
* Các yêu cầu đối với một tên nhãn hiệu tốt:
   + Nó phải nói lên được điều gì đó về lợi ích và chất lượng của sản phẩm.
   + Dễ đọc, dễ nhận biết và dễ nhớ.
   + Nó phải độc đáo.
   + Dịch được sang tiếng nước ngoài dễ dàng.
   + Có thể đăng ký và được pháp luật bảo vệ.
Quyêt đinh vê viêc m
́ ̣
̀ ̣ ở rông gi
̣
ới han s
̣ ử dung nhan hiêu
̣
̃
̣
   + Mở rông gi
̣
ơi han s
́ ̣ ử dung tên nhan hiêu la bât ki môt m
̣
̃
̣ ̀ ́ ̀ ̣ ưu toan nao h
̀ ương vao viêc s
́
̀
̣ ử 
dung môt tên nhan hiêu đa thanh công găn cho môt măt hang cai tiên hay môt san phâm m
̣

̣
̃
̣
̃ ̀
́
̣
̣ ̀
̉
́
̣ ̉
̉
ới để 
đưa chung  vao thi tr
́
̀ ̣ ương
̀
   + Viêc m
̣ ở rông gi
̣
ươi han s
́ ̣ ử dung nhan hiêu đa thanh công co uuw điêm la tiêt kiêm đ
̣
̃
̣
̃ ̀
́
̉
̀ ́ ̣
ược 
chi phi đê tuyên truyên quang cao so v

́ ̉
̀
̉
́
ơi đăt ên nhan hiêu khac cho san phâm m
́ ̣
̃
̣
́
̉
̉
ới va san phâm
̀ ̉
̉  
cai tiên, đông th
̉
́
̀
ời đam bao cho san phâm đ
̉
̉
̉
̉
ược khahc hang nhân biêt nhanh chong thông qua 
́
̀
̣
́
́
nhan hiêu đa quen thuôc. Nh

̃
̣
̃
̣
ưng nêu nh
́ ư san phâm m
̉
̉
ới không được ưa thich thi co thê lam 
́
̀ ́ ̉ ̀
giam uy tin cua ban thân nhan hiêu đo cho tât ca san phâm.
̉
́ ̉
̉
̃
̣
́
́ ̉ ̉
̉
Quyêt đinh vê quan điêm nhiêu nhan hiêu
́ ̣
̀
̉
̀
̃
̣
   + Nhiêu công ty đôi v
̀
́ ới cung môt măt hang co cac san phâm cu thê khac nhau do ho dung 

̀
̣
̣ ̀
́ ́ ̉
̉
̣ ̉
́
̣ ̀
cung môt nhan hiêu. Viêc phân biêt cac đăt tinh cu thê cua t
̀
̣
̃
̣
̣
̣ ́ ̣ ́
̣ ̉ ̉ ừng đơn vi san phâm d
̣ ̉
̉
ựa vao cac 
̀ ́
thông tin khac n
́ ưa. Nh
̃
ưng cung co nhuengx công ty, trong tr
̃
́
ương h
̀ ợp tương tự, ho găn cho 
̣ ́
môi san phâm cu thê môt nhan hiêu riêng.

̃ ̉
̉
̣ ̉
̣
̃
̣

10


   + Nhiêu nhan hiêu riêng la quan điêm ng
̀
̃
̣
̀
̉
ười ban s
́ ử dung hai hay nhiêu nhan hiêu cho cac 
̣
̀
̃
̣
́
măt hang hoăc cac chung loai san phâm. Môi loai san phâm, môi chung loai co tên nhan hiêu 
̣ ̀
̣
́
̉
̣ ̉
̉

̃ ̣ ̉
̉
̃
̉
̣ ́
̃
̣
riêng như vây goi la san phâm đăc hiêu. Quan điêm nay co nh
̣
̣ ̀ ̉
̉
̣
̣
̉
̀ ́ ưng 
̃ ưu điêm la:
̉
̀
 Tao cho ng
̣
ươi san xuât kha năng nhân them măt băng 
̀ ̉
́
̉
̣
̣ ̀ ở người buôn ban đê bay ban 
́ ̉ ̀ ́
san phâm.
̉
̉

 Khai thac triêt đê tr
́
̣ ̉ ương h
̀ ợp khi ngươi tiêu dung không phai bao gi
̀
̀
̉
ơ cung trung thanh 
̀ ̃
̀
tuyêt đôi v
̣
́ ơi môt nhan hiêu đên m
́ ̣
̃
̣
́ ức ho không thich mua nhan hiêu m
̣
́
̃
̣
ới. Trong trường 
hợp nay tung ra nhiêu nhan hiêu tao đieu kiên cho khach hang môt khoang l
̀
̀
̃
̣ ̣
̀
̣
́

̀
̣
̉
ựa chon 
̣
rông l
̣
ơn h
́ ơn.
 Vê măt nôi bô công ty, viêc tao ra nh
̀ ̣
̣
̣
̣ ̣
ưng đăc hiêu m
̃
̣
̣
ơi se kich thich sang tao va nâng 
́ ̃ ́
́
́
̣
̀
cao hiêu suât công tac cua nhân viên tong đ
̣
́
́ ̉
̉
ơn vi.̣

 Nhiêu nhan hiêu se cho phep công ty chu y đên nh
̀
̃
̣
̃
́
́ ́ ́ ững lượi ihc khac nhau cua khach 
́
́
̉
́
hang va tao ra nh
̀
̀ ̣
ưng kha năng hâp dân riêng cho t
̃
̉
́ ̃
ừng san phâm. Nh
̉
̉
ờ vây môi nhan 
̣
̃
̃
hiêu co thê thu hut cho minh môt nhom khach hang muc tiêu riêng .
̣
́ ̉
́
̀

̣
́
́
̀
̣
     + Tuy hiên nhiêu nhan hiêu cung co thê tao ra s
̀
̃
̣
̃
́ ̉ ̣
ự phat tan nguôn l
́ ́
̀ ực va chia căt thi tr
̀
́ ̣ ường.
b) Chưc năng cua bao goi va cac quyêt đinh cua bao goi
́
̉
́ ̀ ́
́ ̣
̉
́
   ­ Bao bì là một sản phẩm đặc biệt, được dùng để bao bọc và chứa đựng, nhằm bảo vệ giá 
trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển, bảo quản trong kho và 
tiêu thụ sản phẩm. Bao bì sản phẩm có liên quan đến cách thức bảo quản và trưng bày sản 
phẩm. Thông thường, bao bì được thiết kế rất hấp dẫn, phù hợp với sản phẩm và thương 
hiệu của doanh nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút người tiêu dùng.
   ­ Chưc năng cua bao goi:
́

̉
́
Bao vê san phâm: Đây là ch
̉
̣ ̉
̉
ức năng nguyên thủy nhất của bao bì. Bao bì giúp bảo vệ 
sản phẩm bên trong khỏi bị vỡ, tránh rung, va đập, ảnh hưởng của nhiệt độ  và môi 
trường bên ngoài.
Chưc năng ngăn cach:Ngăn cách không cho s
́
́
ản phẩm bị dính nước, bụi bẩn. Bao bì 
cũng giúp ngăn cách sản phẩm không bị ô xy hóa hay bị nhiễm khuẩn.
Giup vân chuyên dê dang h
́ ̣
̉
̃ ̀ ơn:Một số loại sản phẩm nếu không có bao bì sẽ không có 
khả năng vận chuyển. Ví dụ: đường, muối, café rang xay … trong trường hợp này 
bao bì là phương thức đơn giản và hiệu quả mang sản phẩm đến người tiêu dùng.
Truyên tai thông tin :  M
̀ ̉
ột trong những chức năng cơ bản và cổ xưa nhất của bao bì 
là để truyền tải thông tin. Những thông tin được in ấn trên bao bì bao gồm cả những 
thông tin bắt buộc hoặc không bắt buộc như: tên sản phẩm, thành phần cấu tạo, công 
dụng, chức năng, thông tin nhà sản xuất, hạn sử dụng …
Giam thiêu trôm căp:Bao bì luôn đ
̉
̣
̣

́
ược thiết kế để bao gói sản phẩm và chỉ mở được 
1 lần. Vì thế, một khi đã mở bao bì thì người ta không thể đóng lại được nữa hoặc 
11


khi đóng lại sẽ để lại dấu hiệu nhận biết. Chính điều này làm giảm nguy cơ sản 
phẩm bị ăn trộm.
Đam bao tiên l
̉
̉
̣ ợi:  Sản phẩm được máy đóng gói bao bì có thể dễ dàng vận chuyển, 
phân phối, bày bán trên giá kệ siêu thị, mở ra và đóng vào, sử dụng nhiều lần.
Marketing: Bao bì là một vũ khí bí mật trong marketing. Bao bì giúp tác động đến 
người mua và khích lệ hành vi của người tiêu dùng. Ngày nay, vai trò của bao bì ngày 
càng trở nên quan trọng hơn trong việc xây dựng một thương hiệu mạnh và nhất 
quán. Các doanh nghiệp quan tâm đến việc thiết kế bao bì chuyên nghiệp, ấn tượng 
như một lợi thế bán hàng hiệu quả, giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng và 
đồng thời giảm chi phí cho các hoạt động quảng bá sản phẩm.
   ­ Quyêt đinh bao goi san phâm.
́ ̣
́ ̉
̉
Quyêt đinh muc tiêu bao bi
́ ̣
̣
̀
Quyêt đinh vê kihc th
́ ̣
̀ ́

ươc, hinh dang, vât liêu, mau săc
́ ̀
́
̣
̣
̀ ́
Quyêt đinh vê l
́ ̣
̀ ợi ich marketing, l
́
ợi ich xa hôi, l
́
̃ ̣ ợi ich ng
́
ười tiêu dung, l
̀ ợi ich doanh 
́
nghiêp̣
Quyêt đinh vê cac thông tin (vê hang hoa, phâm chât, đăc tinh, ngay va n
́ ̣
̀ ́
̀ ̀
́
̉
́ ̣ ́
̀ ̀ ơi san xuât, vê 
̉
́ ̀
ki thuât, an toan, vê nhan hiêu th
̃

̣
̀
̀ ̃
̣
ương mai, thông tin do luât đinh…)
̣
̣ ̣
      1.2.2.3.Chính sách sản phẩm mới
a) Khái niệm sản phẩm mới và các dạng sản phẩm mới
   ­ Khái niệm sản phẩm mới
      + Khái niệm: sản phẩm mới là sản phẩm đạt được sự tiến bộ về kỹ thuật, kinh tế, 
được người tiêu dùng cho là mới và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
      + Các dạng sản phẩm mới
Sản phẩm mới nguyên tắc: là sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường, không 
giống bất kỳ một sản phẩm nào trước đó.
Sản phẩm mới nguyên mẫu: bắt trước sản phẩm của đối thủ hoặc thị trường nước 
ngoài.
Sản phẩm mới cải tiến: phát triển các thông số từ sản phẩm hiện có.
b) Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới
      + Bước 1: Hình thành ý tưởng sản phẩm mới
Tìm ý tưởng mới có hệ thống thông qua các nguồn: khách hàng, các nhà khoa học, 
doanh nghiệp, nhà phân phối, đối thủ cạnh tranh,...
      + Bước 2: Lựa chọn ý tưởng
Sàng lọc ý tưởng
Chọn ý tưởng tốt nhất
      + Bước 3: Soạn thảo dự án và thẩm định
12


Soạn thảo dự án sản phẩm mới: từ ý tưởng (tư tưởng khái quát về hàng hoá)  d ự  án 

(kế hoạch sản xuất)
Thẩm định dự án: thử nghiệm để kiểm tra tính khả thi
      + Bước 4: Soạn thảo chiến lược marketing
Mô tả quy mô, cấu trúc thị trường và các chỉ tiêu cần đạt được (khối lượng bán, thị 
phần...)
Phối thức marketing­mix dự kiến thực hiện
Những mục tiêu trong tương lai
      + Bước 5: Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ
Phân tích các yếu tố nguồn lực
Đánh giá các chỉ tiêu dự kiến (doanh số, chi phí, lợi nhuận...)
      + Bước 6: Thiết kế sản phẩm
Kiểu dáng, kích thước
Mức độ an toàn và điều kiện sử dụng
Vật liệu chế tạo
Thử nghiệm
      + Bước 7: Thử nghiệm trong điều kiện thị trường
Kiểm tra thông số kỹ thuật
Khả năng chế tạo (chi phí, vật liệu, điều kiện sản xuất...)
Đặc tính của sản phẩm
Mức độ chấp nhận của thị trường
      + Bước 8: Chuẩn bị thương mại hóa sản phẩm mới
Các căn cứ: kết quả chế thử, sự thôi thúc của thị trường, các điều kiện hiện tại
Nội dung chuẩn bị thương mại hóa sản phẩm
           ✓ Quyết định chào hàng khi nào?
           ✓ Quyết định chào hàng ở đâu?
           ✓ Quyết định chào bán hàng cho ai?
           ✓ Quyết định chào bán hàng thế nào?
      1.2.2.4 Chính sách dịch vụ hỗ trợ
a) Xác định các yếu tố dịch vụ:
        • Trước bán : gửi xe ,tiếp đón ,hướng dẫn 

        • Trong bán: thông tin ,hướng dẫn ,thử
        • Sau bán : thanh toán ,sửa chữa ,bảo hành
b) Mức chất lượng dịch vụ:
13


   ­ Đó là đáp ứng được đòi hỏi ,hay cao hơn những mong đợi về chất lượng dịch vụ của 
khách hàng mục tiêu được đánh giá qua 5 yếu tố sau:
        • Mức độ tin cậy
        • Thái độ nhiệt tình
        • Sự đảm bảo
        • Sự thông cảm
        • Yếu tố hữu hình
   ­ Mức chất lượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng so với đối thủ cạnh tranh :
        • Cao
        • Trung bình
        • Thấp
c) Mức chi phí dịch vụ:
   ­ Công ty tự quyết định mức chi phí dịch vụ khách hàng phải trả :
        • Miễn phí toàn bộ
        • Miễn phí một phần
d) Hình thức cung cấp dịch vụ:
        • Công ty tự tổ chức mạng lưới cung cấp dịch vụ  khách hàng 
        • Công ty thuê các tổ chức khác thực hiện việc cung cấp dịch vụ khách hàng
        • Công ty thỏa thuận với các nhà phân phối để họ đảm nhận việc cung cấp dịch vụ 
khách hàng

Phần 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH, SẢN PHẨM 
SỮA TH TRUE MILK VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần sữa TH

 Triết lý kinh doanh của công ty Cổ phần sữa TH 
     “Đặt lợi ích riêng của tập đoàn nằm trong lợi ích của cộng đồng: Không bằng mọi cách 
tối ưu hóa lợi nhuận, mà hợp lý hóa lợi ích, luôn hướng tới cộng đồng, vì lợi ích của người 
tiêu dùng”
   2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 
     ­ Công ty Cổ phần sữa TH được thành lập ngày 24/2/2009, là công ty đầu tiên của Tập 
đoàn TH với dự án đầu tư vào trang trại bò sữa công nghiệp, công nghệ chế biến sữa hiện 
14


đại, va hê thông phân ph
̀ ̣
́
ối bai ban. T
̀ ̉
ập đoàn TH được thành lập với sự tư vấn tài chính của 
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á, do bà Thái Hương làm Chủ tịch Hội đồng quản trị 
và là tổng Giám đốc kiêm Phó Chủ tịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên cạnh 
việc kinh doanh các dịch vụ tài chính và các hoạt động mang tính an sinh xã hội, Ngân hàng 
TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế biến sữa và thực phẩm.
    ­ Từ xuất phát điểm đó, Tập đoàn TH đang từng bước phát triển để trở thành nhà sản 
xuất hàng đầu Việt Nam cung cấp các sản phẩm thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên 
nhiên, trong đó có sữa tươi, thịt, rau củ quả sạch, thủy hải sản… đạt chất lượng quốc tế.
    ­ Công ty CP sữa TH đã đầu tư một hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản xuất khép 
kín, đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế từ khâu trồng cỏ, xây dựng chuồng trại, chế biến thức 
ăn cho bò, quản lý thú y, chế biến và đóng gói, cho đến khâu phân phối sản phẩm đến tay 
người tiêu dùng. Hệ thống chuồng trại áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến nhất thế giới. 
Bò được nhập khẩu từ các nước nổi tiếng về chăn nuôi bò sữa như New Zealand, Uruguay, 
Canada… để đảm bảo nguồn con giống bò sữa tốt nhất cho chất lượng sữa tốt nhất.
   2.1.2. Tầm nhìn – sứ mệnh của công ty:

      2.1.2.1. Tầm nhìn
   Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng 
thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp 
với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm 
đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
      2.1.2.2. Sứ mệnh
    Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng 
thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ 
thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng
   2.1.3. Mục tiêu định hướng phát triển:
   ­ Tiến hành dự án chăn nuôi bò sữa trong chuồng trại tập trung và chế biến sữa với quy 
mô 1 tỷ 200 triệu đô­la Mỹ với 137.000 con bò sữa trên 37.000 hecta đất. Khi hoàn thành đáp 
ứng 50% nhu cầu sản phẩm sữa của thị trường trong nước, trở thành nhà cung cấp sữa sạch 
và sữa tươi tiệt trùng hàng đầu Việt Nam
   ­ Không ngừng ra mắt các sản phẩm mới, song song đó mở rộng sản xuất sản phẩm được 
chế biến từ sữa tươi, thực hiện dự án cung cấp ra củ quả tươi và các loại thực phẩm sạch 
khác
   ­ Phát triển chuỗi cửa hàng bán lẻ TH True Mart chuyên cung cấp sản phẩm tươi sạch từ 
trang trại TH như sữa tươi tiệt trùng TH True Milk, thịt bò, thủy hải sản; củ quả tươi … TH 
True Mart phấn đấu trở thành chuỗi cửa hàng tiện ích cung cấp lượng thực phẩm sạch, an 
toàn và cao cấp cho người tiêu dùng.
15


2.2. Giới thiệu về sản phẩm sữa TH True Milk
   ­ Cuối tháng 12/2010, Tập đoàn TH chính thức giới thiệu ra thị trường sản phẩm sữa tươi 
sạch TH True Milk với thông điệp “Tinh túy thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong từng 
giọt sữa tươi sạch”
    ­ Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại sữa và hương vị cho khách hàng lựa chọn:
* Sữa tươi thanh trùng:


       

* Sữa tươi tiệt trùng:
16


 

 

 
17


 

18


* Sữa công thức  

TOPKID:

   ­ Bên cạnh các loại sữa TH True Milk thì công ty Cổ phần sữa TH còn sản xuất ra các loại 
sản phẩm được chế biến từ sữa như: TH True Yogurt, TH True Ice Cream, TH True Butter, 
TH True Cheese, TH True Nut
19



   ­ Để sản phẩm TH True Milk đến tay người tiêu dùng, bên cạnh việc đưa hàng vào hệ 
thống các siêu thị và các đại lý bán lẻ, công ty Cổ phần Sữa TH đã xây dựng một hệ thống 
cửa hàng bán lẻ riêng. Hiện nay TH Milk đã mở được gần 250 cửa hàng TH True Mart.

2.3. Khách hàng mục tiêu
   2.3.1. Khách hàng người tiêu dùng:
   ­ Sữa là một trong số sản phẩm thiết yếu cung cấp năng lượng, vitamin và nhiều vi chất 
thiết yếu khác nên phù hợp với mọi đối tượng. Vì thế đối tượng khách hàng mà TH milk 
hướng đến tương đối rộng bao gồm:
       +) Khách hàng là các gia đình có mức thu nhập khá trở lên và có con nhỏ
       +) Tập trung vào nhóm khách hàng Nữ, độ tuổi 15­35 tập trung từ 25­35 hoặc các đối 
tượng ở khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn sống năng động, hiện tại quan tâm 
đến sức khỏe của bản thân và gia đình
       +) Giới trẻ và những người thích các sản phẩm sữa từ thiên nhiên
    2.3.2. Khách hàng tổ chức:
     TH True Milk đã xuất hiện ở khắp các ngóc ngách trên thị trường, tiếp cận đủ các phân 
khúc khách hàng khác nhau:
Siêu thị, hệ thống bán lẻ lớn: TH hiện đã có mặt tại mọi siêu thị, hệ thống bán lẻ 
lớn như BigC, T­mart, Vinmart, CoopMart,…
Các đại lý sỉ, lẻ trên toàn quốc cũng là nơi đặt chân của TH hướng đến các khách 
hàng ở khu vực nông thôn.
TH đang cùng Vinamilk cạnh tranh khốc liệt khi phân phối cho các nhà hàng, khách 
sạn, công đoàn,… đặc biệt là chương trình “Sữa học đường”.
TH không ngần ngại đón chào làn gió mới E­commerce, các mặt hàng của TH đã có 
mặt trên kệ hàng của Lazada, Adayroi, Shopee, Tiki,… với các khuyến mãi hấp dẫn.

20


Phần 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN 

PHẨM SỮA TH TRUE MILK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
3.1. Chính sách cơ cấu chủng loại và chất lượng sản phẩm sữa TH True Milk
   3.1.1. Cơ cấu của sữa TH True Milk:
a) Danh mục sản phẩm theo chiều dài
   ­ Sữa tươi thanh trùng
   ­ Sữa tươi tiệt trùng
   ­ Sữa tươi công thức
b) Danh mục sản phẩm theo chiều sâu
   ­ Sữa tươi thanh trùng: 
      + Sữa tươi sạch thanh trùng nguyên chất.
      + Sữa tươi sạch thanh trùng ít đường.
   ­ Sữa tươi tiệt trùng:
      + Sữa nguyên chất.
      + Sữa ít đường.
      + Sữa có đường.
      + Sữa hương dâu.
      + Sữa socola.
      + Sữa bổ sung phytosterol.
      + Sữa bổ sung collagen.
      + Sữa bổ sung canxi.
   ­ Sữa tươi công thức: 
      + Top kid vị kem vanilla tự nhiên.
      + Top kid vị kem dâu tự nhiên.
      + Top kid vịkem socola nguyên chất.
      + TH school milk có đường.
      + TH school milk hương dâu.
 Cơ cấu sản phẩm của TH True Milk.
      Hiện nay công ty đã cho ra mắt nhiều loại sản phẩm. Trong đó phải kể đến sữa hạt TH 
True Nut (được ra mắt vào năm 2018), Sữa tươi TH True Milk, sữa chua TH True Yogurt,..... 
cùng nhiều sản phẩm khác. Nhưng xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty 

luôn chú trọng vào sản phẩm sữa tươi TH True Milk. 

21


      Với TH True Milk, mở rộng không phải là sức mạnh, tập trung mới là sức mạnh. Sự tập 
trung giúp một thương hiệu có được định hình rõ ràng trong tâm trí người tiêu dùng. TH đang 
cố gắng tập trung chiếm lĩnh thị trường sữa tươi.
   3.1.2. Chất lượng của sữa TH True Milk:
 Thực trạng mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường:

TH Truemilk nhắm đến thị trường nội địa vì họ nhận thấy tiềm năng trong nước còn 
rất lớn:
Những bà nội trợ, thanh niên, người cao tuổi, các gia đình có mức thu nhập khá trở 
lên và đặc biệt là nhóm đối tượng là trẻ em.
Những người quan tâm và có nhu cầu đối với “ sữa sạch” có chất lượng, tự nhiên.
­ Một chương trình quảng bá đi kèm PR nhấn mạnh đến yếu tố “ sữa sạch”, TH 
truemilk đã phần nào tạo được sự khác biệt hóa với những nhãn hàng sữa khác trên 
thị trường, tạo nên hiệu ứng “ chất lượng theo cảm nhận” trong khách hàng. 
­ TH true MILK đã bắt tay vào sản xuất sữa tươi sạch, chuẩn quốc tế. Từ đó, trang 
trại bò sữa lớn nhất châu Á, nhà máy chế biến sữa lớn nhất Đông Nam Á đã thành 
hình, cho ra đời thương hiệu sữa tươi sạch TH true MILK.
­ Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, công ty đã không ngần ngại 
đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại. Sản phẩm sữa được sản xuất ra với công 
nghệ hiện đại và vệ sinh nhất.
    Với cách tiếp cận sản xuất theo chuỗi từ đồng cỏ sạch, trang trại sạch đến ly sữa tươi 
sạch, không mất nhiều thời gian TH true MILK đã được người tiêu dùng đón nhận và tin 
dùng.
­ Chỉ sau 5 năm, sữa TH truemilk đã trở thành một thương hiệu được nhiều người tiêu 
dùng lựa chọn.

­ sau 8 năm sự xuất hiện của TH true MILK định hướng sản xuất sản phẩm sạch đã và 
đang khẳng định vị trí quan trọng trên thị trường Việt Nam và vươn tầm ra thế giới.
  Đối với khách hàng: 
­ TH Truemilk thu hút một lượng lớn khách hàng với 27% người được hỏi mua sản 
phẩm sữa tươi( gần 25 % người mua sữa chua của TH  True Milk) chỉ đứng sau  
Vinamilk.
­  Khách hàng đánh giá cao về chất lượng và sự thuận lợi của sản phẩm: độ bảo quản 
tốt, giàu dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe.
­  Sản phẩm đáp ứng cho các nhóm tuổi: từ 1­3,3­6, lứa tuổi học sinh, từ 25­30 và từ 
30­35.Trong đó nhóm tuổi từ 25­30 chiếm tỉ lệ cao do mức tiêu dùng sữa ở lứa tuổi 
này được xác định là cao nhất.
­

22


 TH Truemilk đáp ứng nhu cầu về cả thể chất , vóc dáng và phong cách: Thể chất. 
Những giọt sữa chắt lọc từ thiên nhiên qua quá trình xử lí khép kín mang đến nguồn 
dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể.
­ Với việc phát triển đa dạng các sản phẩm, khách hàng ngày càng tìm đến với sản 
phẩm của TH nhiều hơn,hài lòng về sản phẩm sữa và sữa chua cả về chất 
lượng,mẫu mã và mùi vị.Đăc biệt đối với chất lượng sữa,có 77,97% người tiêu dùng 
hài lòng.
Cùng với đó, nhãn hàng TH còn quan tâm đến hệ thống phân phối và kế hoạch
xúc tiến, quảng bá sản phẩm.
  ­ TH Truemilk đã kịp có mặt tại các hệ thống bán lẻ lớn như Co.op Mart, Big C, Maxi 
Mart.
  ­ Bên cạnh đó là chuỗi bán lẻ TH TrueMart, dự kiến đạt 1000 cửa hàng.
  ­ Người tiêu dùng còn có thể đặt trực tuyến trên website và nhận hàng ngay tại nhà mình.
 Một trải nghiệm mua sắm hiện đại bên cạnh hình thức mua hàng truyền thống.

 QUY TRÌNH SẢN XUẤT RA SẢN PHẨM ĐẺ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
    Để có một ly sữa tươi sạch TH True MILK đạt tiêu chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam, 
Tập đoàn TH đã áp dụng công nghệ hiện đại, đầu cuối của thế giới trong chăn nuôi bò sữa 
tập trung với quy trình sản xuất khép kín “Từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch”.
 Quy trình chăn bò sữa:
­ Bò giống nhập từ New Zealand, Mỹ, Úc, Canada,… có phả hệ rõ ràng, đảm bảo cho 
ra nguồn sữa chất lượng hàng đầu. 
­ TH True Milk hoàn toàn làm chủ nguồn nguyên liệu thức ăn để đảm bảo nguồn dinh 
dưỡng hàng đầu cho bò sữa.
­ Công thức ăn cho từng nhóm bò và quá trình pha trộn do hệ thống phần mềm tiên tiến 
thực hiện.
­ Bên cạnh thức ăn, đàn bò còn được uống nước sạch, được xử lý bằng công nghệ lọc 
nước Amiad tối tân nhằm đảm bảo nguồn nước sạch, tinh khiết cho đàn bò.
­ Trang trại ấp dụng tiêu chuẩn và quy cách chuồng trại chăn nuôi tiên tiến trên thế 
giới. 
­ Áp dụng công nghệ quản lý đàn Afifarm của Afimilk (Isarel) – một hệ thống quản lý 
trang trại bò sữa hàng đầu thế giới. Bò được đeo thẻ và gắn chip điện tử Afitag ở 
chân để theo dõi tình trạng sức khỏe, chế độ dinh dưỡng và sản lượng sữa. Tất cả 
thông tin của từng cá thể bò được phân tích và được các quản lý trang trại sử dụng 
để đưa ra các quyết định quản lý toàn bộ chu trình chăn nuôi tại trang trại.
­ Đàn bò được tự do vận động trong những trang trại có mái che, gắn quạt mát, được 
nghe nhạc và tắm mỗi ngày nhằm kích thích sự tiết sữa của bò. 
­

23


Hệ thống vắt sữa hoàn toàn tự động được kiểm soát theo quy trình chặt chẽ để đảm 
bảo điều kiện vệ sinh an toàn hàng đầu.
 Quy trình sản xuất:

­ Sữa bò tươi sạch được chuyển theo hệ thống ống lạnh tới bồn tổng của trang trại rồi 
chuyển lên xe bồn lạnh tới nhà máy, độ lạnh luôn được duy trì 2oC – 4oC.
­ Nhà máy TH sữa tươi sạch có công nghệ hiện đại và quy mô hàng đầu châu Á, được 
trang bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu. Toàn bộ hệ 
thống vận hành được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các sản phẩm của nhà máy 
được sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm đáp ứng tiêu 
chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe.
 Quy trình phân phối:
­ Cửa hàng TH True Milk: tập đoàn TH đã đầu tư và phát triển kênh bán hàng đạt 
chuẩn quốc tế để giới thiệu các sản phẩm, đó là chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi 
sạch mang thương hiệu TH True Mart. 
­ Dịch vụ giao hàng tại nhà của tạp đoàn TH luôn nỗ lực phát triển nhằm rút ngắn và 
loại bỏ các bước trung gian trong quá trình vận chuyển.
 CÁC GIẢI PHÁP CHO CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
­ Tập đoàn TH nên chú trọng về việc đóng gói bao bì (khí hậu nóng ẩm của Việt Nam 
khó bảo quản sữa). Bên cạnh đó một số người tiêu dung thân thiết còn kiến nghị 
rằng công ty có nhiều cách đóng gói sản phẩm khác nhau nên rất khó để phân biệt.
­ Cần phải đảm bảo hơn nữa đường ống vận chuyển sữa từ trang trại đến nhà máy để 
đảm bảo được chất lượng sữa tươi sạch.
­ Quy trình sản xuất cần phải có những biện pháp khử trùng cho công nhân để đảm 
bảo tuyệt đối sự an toàn vệ sinh cho sữa.
­ Xây dung trung tâm huấn luyện kỹ thuật nuôi bò sữa.
­ Ứng dụng dây chuyền sản xuất tự động hóa.
     ­     Đẩy mạnh nghiên cứu công thức chế biến thức ăn đảm bảo nguồn dinh dưỡng tối 
ưu.
­

3.2. Chinh sach nhan hiêu, bao goi cua TH true Milk
́
́

̃
̣
́ ̉
   3.2.1.Chinh sach nhan hiêu cua s
́
́
̃
̣
̉ ữa TH True Milk:
    ­ ‘TH” la viêt tăt cua True Happiness co nghia la “Hanh phuc đich th
̀ ́ ́ ̉
́
̃ ̀
̣
́ ́
ực” Công ty muôn 
́
truyên tai đên ng
̀ ̉ ́ ười tiêu dung thông điêp: uông s
̀
̣
́ ữa TH môi ngay se giup ban tân h
̃
̀ ̃ ́ ̣ ̣ ưởng niêm
̀  
hanh phuc đich th
̣
́ ́
ực trong cuôc sông.
̣

́ Đó chính là tâm nguyện của chúng tôi mang đến người 
tiêu dùng những dòng sản phẩm “thật” nhất từ thiên nhiên, bảo toàn vẹn nguyên tinh túy 
thiên nhiên và do đó “True” ­ “Thật” cùng với TH luôn là thành tố quan trọng trong tên các 
24


sản phẩm của chúng tôi là Tươi ­ Sạch ­ Tinh túy thiên nhiên. Đây cũng là lời cam kết bình 
dị vì những giá trị thật dựng xây hạnh phúc thực sự của con người.
Logo: 
Đơn gian, không cach điêu, không nhiêu mau săc.
̉
́
̣
̀
̀ ́
Font chư co chân­ thê hiên s
̃ ́
̉ ̣ ự chăc chăn, đang tin cây.
́
́
́
̣
Mau xanh la mau chu đao cua logo – s
̀
̀ ̀
̉ ̣
̉
ự  an toan v
̀ ơi môi tr
́

ường, niêm tin cho s
̀
ự  an 
toan va t
̀ ̀ ươi sach.
̣
Canh sao vang cach điêu – s
́
̀
́
̣
ự đat chuân va cam kêt cua TH True Milk.
̣
̉
̀
́ ̉
Slogan: 
“Thât s
̣ ự thiên nhiên”
“ Tinh tuy thiên nhiên – s
́
ự thât trong t
̣
ưng giot s
̀
̣ ưa sach”
̃ ̣
     Vơi slogan nay TH True Milk đa đanh trung tâm ly ng
́
̀

̃ ́
́
́ ười dung Viêt. B
̀
̣ ởi hiên nay trên thi 
̣
̣
trương la nh
̀
̀ ưng măt hang kem chât l
̃
̣ ̀
́
́ ượng, không đu tiêu chuân, hang nhai, hang nhai khiên 
̉
̉
̀
́ ̀
́
́
ngươi tiêu dung vô cung hoang mang. V
̀
̀
̀
ơi slogan cua minh TH muôn cam kêt răng san phâm 
́
̉
̀
́
́ ̀

̉
̉
cua ho la hoan toan chât l
̉
̣ ̀ ̀
̀
́ ượng, hoan toan thiên nhiên.
̀
̀
   3.2.2.Chinh sach bao goi cua s
́
́
́ ̉ ưa Th True Milk
̃
:
    ­ Bao bì của nhãn hàng này thanh thoát và tinh giản hơn nhiều so với các thương hiệu 
khác với nền trời xanh chủ đạo, các biểu tượng hình ảnh cũng được tiết chế đơn giản, rõ 
ràng. Biểu tượng của TH là ngôi sao vàng được gọi với cái tên thân thiện “ngôi sao đất mẹ”, 
gắn liền cùng những gì “thật sự thiên nhiên” trong hoạt động truyền thông của hãng. Hình 
ảnh bao bì vì thế vừa sang trọng, mang hơi hướng ngoại nhập vừa thể hiện dấu ấn đầy 
chất Việt Nam.
   ­ Công nghê đong goi: TH Tre Milk đang ap dung 2 loai bao bi: Tetra Park ( Thuy Điên) va 
̣ ́
́
́ ̣
̣
̀
̣
̉
̀

Cobibloc (Đưc), đam bao mâu ma đep băt măt, an toan theo chuân quôc tê.
́
̉
̉
̃
̃ ̣
́ ́
̀
̉
́ ́
   ­ Kich c
́ ơ: hôp giây 1 lit, 950ml, 500ml, 450ml, 180ml, 110 ml va tui giây 220 ml.
̃ ̣
́
́
̀ ́ ́
   ­ Hinh th
̀
ưc: Trên bao bi co đây đu thông tin san phâm: n
́
̀ ́ ̀ ̉
̉
̉
ơi san xuât , thanh phân, ham l
̉
́
̀
̀
̀ ượng 
dinh dương. Tên va logo san phâm đ

̃
̀
̉
̉
ược in ro rang, nôi bât v
̃ ̀
̉ ̣ ới font xanh trên nên trăng, phia 
̀ ́
́
trên hôp s
̣ ưa la bâu tr
̃ ̀ ̀ ời xanh tao cam giac thanh khiêt cua nh
̣
̉
́
́ ̉
ững dong s
̀ ữa mat lanh.
́ ̀
    Hiện nay, các sản phẩm sữa tươi tiệt trùng TH true MILK đang sử dụng bao bì của Tetra 
Pak (Thụy Điển) và Combibloc (Đức), cả hai loại bao bì này đều được sản xuất trên dây 
chuyền công nghệ hiện đại, tiên tiến bậc nhất thế giới bảo vệ tối đa sản phẩm bên trong, 
giữ được tối đa các chất dinh dưỡng và hương vị tự nhiên của sản phẩm. Các sản phẩm sử 
dụng hai loại bao bì này tương đồng về hình ảnh, nội dung thông tin trên bao bì, giá cả, chất 
lượng bao bì trong việc bảo quản sữa, thể tích thực, chất lượng sản phẩm hoàn toàn như 
nhau, hoàn toàn tuân thủ theo tiêu chuẩn mà TH đã công bố với khách hàng và được cơ quan 

25



×