TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
Chủ biên: LÊ TRÂNG CÔNG
GIÁO TRÌNH
SỬA CHỮA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về giảng dạy đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Sửa chữa điện thoại di động được biên soạn dành cho hệ cao
đẳng nghề Điện tử dân dụng, với thời lượng là 120 giờ lên lớp (trong đó lý
thuyết: 55 giờ; thực hành: 65 giờ). Đây là mô đun trang bị cho học viên những
kiến thức cơ bản nhất sửa chữa điện thọai di động.
Giáo trình mô đun được trình bày trong 8 bài học sau:
Bài 1. Tổng quan về hệ thống thông tin
Bài 2.Khái niệm về phần cứng và phần mềm trong điện thoại di
động
Bài 3. Linh kiện, thuật ngữ và các từ viết tắt trong điện thoại di
động
Bài 4. Dụng cụ và thiết bị sửa chữa điện thoại di động
Bài 5. Cách làm chân, hàn IC chân bụng và câu dây động trong
điện thoại di động
Bài 6. Sửa chữa điện thoại Nokia đời DCT3
Bài 7. Sửa chữa điện thoại Nokia đời DCT4
Bài 8. Cài đặt phần mềm điện thoại đời DCT3 và DCT4
Bài 9. Sửa chữa điện thoại di động của một số hãng khác
Bài 10. Cài đặt phần mềm điện thoại Samsung
Giáo trình được biên soạn theo phương pháp tích hợp đáp ứng với yêu cầu
dạy nghề. Mỗi bài được thiết kế theo dạng mô đun và được sắp xếp sao cho
lượng kiến thức vừa với thời gian 1 buổi lên lớp. Để cụ thể hóa các ứng dụng
tài liệu minh họa với một số điện thoại thông dụng nhất đang phổ biến trên thị
trường hiện nay để người học và các cơ sở đào tạo dễ dàng tiếp cận.
Giáo trình được biên soạn lần đầu, mặc dù đã cố gắng chuẩn bị rất kỹ
lưỡng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp về mặt nội dung cũng như phương pháp trình bày để
những lần tái bản sau có thể hoàn thiện hơn.
Người biên soạn
KS. LÊ TRẦN CÔNG
ĐỀ MỤC
MỤC LỤC
TRANG
BÀI 1 : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
.................................................................
16
Mã bài: MH
...................................................................................................................................
16
1.1. Giới thiệu về hệ thống thông tin mobile
...........................................................................
16
1.1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin mobile
.......................................................
16
1.1.2. Mô hình tổng quát của mạng điện thoại Mobile:
.......................................................
17
1.2. Tổng đài GSM
......................................................................................................................
18
1.2.1. Sơ đồ khối của hệ thống tổng đài GSM
.....................................................................
18
1.2.2. Trạm di động MS
.........................................................................................................
19
1.2.3. Phân hệ trạm gốc (BSS Base Station Subsystem)
.....................................................
21
1.2.3.1. Khối BTS (Base Tranceiver Station)
.................................................
21
1.2.3.2. Khối TRAU (Transcode/Rate Adapter Unit)
.....................................
21
1.2.3.3. Khối BSC (Base Station Controller)
..................................................
21
1.2.4. Phân hệ chuyển mạch (SS Switching Subsystem)
....................................................
22
1.2.4.1. Trung tâm chuyển mạch di động MSC
.............................................
23
1.2.4.2. Bộ ghi định vị thường trú (HLR Home Location Register)
............
24
1.2.4.3. Bộ ghi định vị tạm trú (VLR Visitor Location Register)
...............
25
1.2.4.4. Khối trung tâm nhận thực AuC (Authentication Center)
.................
26
1.2.4.5. Cổng MSC ( GMSC Gate Mobile services switching center)
..........
26
1.2.5. Phân hệ khai thác và bảo dưỡng (OSS)
.......................................................................
27
1.2.5.1. Khai thác và bảo dưỡng:
...................................................................
27
1.2.5.2. Quản lý thuê bao
................................................................................
27
1.2.5.3. Quản lý thiết bị di động
....................................................................
28
1.3. Các thông số tiêu chuẩn của hệ thống GSM:
...................................................................
28
1.3.1. Giao diện vô tuyến (Radio interface):
..........................................................................
28
1.3.1.1. Khung TDMA
....................................................................................
29
1.3.1.2. Sự phát xạ xung
.................................................................................
29
1.3.1.3. Sự sớm định thời và điều khiển công suất
......................................
30
1.3.2. Tổ chức kênh
................................................................................................................
31
1.3.2.1. Kênh vật lý
.........................................................................................
31
1.3.2.2. GSM 900 nguyên thuỷ
.......................................................................
32
1.3.2.3. EGSM (GSM mở rộng E : extended)
................................................
32
1.3.2.4. DCS 1800:
..........................................................................................
32
1.3.2.5. Khái niệm về Burst
...........................................................................
33
1.3.2.6. Kênh logic
..........................................................................................
33
1.3.2.7. Kênh lưu lượng TCH:
.......................................................................
34
1.3.2.8. Kênh điều khiển CCH (ký hiệu là Dm): bao gồm:
..........................
34
1.3.2.9. Kênh quảng bá BCH (Broadcast Channel downlink)
.....................
34
1.3.2.10. Kênh điều khiển chung CCCH (Common Control Channel).
........
35
1.3.2.11. Kênh điều khiển riêng DCCH(Dedicate Control Channel)
............
35
1.3.3. Truyền dẫn thoại
..........................................................................................................
36
1.3.3.1. Mã hoá nén (speech coding) 104 Kbit/s
13 Kbit/s
........................
36
1.3.3.2. Mã hoá sửa lỗi 13 Kbit/s
22,8 Kbit/s
........................................
36
1.3.3.3. Mã hoá xen kẽ ( interleaving)
............................................................
37
1.3.3.4. Mức1: xen kẽ trong cùng một Segment
............................................
37
1.3.3.5. Mức 2 xen kẽ khác segment
..............................................................
38
1.3.4. Chuyển giao (handover)
...............................................................................................
40
1.3.4.1. Chuyển giao giữa 2 ô thuộc cùng một BSC
.....................................
40
1.3.4.2. Chuyển giao giữa 2 ô thuộc 2 BSC khác nhau nhưng cùng MSC. . 42
.
1.3.4.3. Chuyển giao thuộc các ô thuộc tổng đài khác nhau.
........................
43
1.4. Qui hoạch mạng điện thoại di động
...............................................................................
45
1.4.1. Mô hình phân phối mạng GSM
....................................................................................
45
1.4.2. Kích thước Cell
.............................................................................................................
46
1.4.3. Phương thức phủ sóng
................................................................................................
47
1.4.3.1. Phát sóng vô hướng – Omni directional Cell (3600)
.........................
47
1.4.3.2. Phát sóng định hướng – Sectorization:
..............................................
47
1.4.4. Chia Cell (Cells Splitting)
.............................................................................................
49
1.4.5. Tái sử dụng lại tần số
..................................................................................................
50
1.4.5.1. Cluster
................................................................................................
50
1.4.5.2. Cự ly dùng lại tần số
........................................................................
50
1.4.5.3. Các mẫu tái sử dụng tần số
..............................................................
51
1.4.5.4. Mẫu tái sử dụng tần số 3/9
...............................................................
51
1.4.5.5. Mẫu tái sử dụng tần số 4/12:
...........................................................
53
1.4.5.6. Mẫu tái sử dụng tần số 7/21
.............................................................
54
1.4.5.7. Bài toán về qui hoạch mạng:
............................................................
56
Mã bài: MH
...................................................................................................................................
58
1.5. Phần mềm điện thoại
.........................................................................................................
58
1.5.1. Khái niệm về phần mềm
............................................................................................
58
1.5.2. Phần mềm ứng dụng
...................................................................................................
59
1.5.3. Phần mềm chuyên dùng
..............................................................................................
60
1.5.4. Phần mềm chương trình.
...........................................................................................
60
1.6. Phần cứng trong điện thoại di động.
..................................................................................
61
BÀI 3 : LINH KIỆN, THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
62
.........................................................................................................................................................
Mã bài: MH
...................................................................................................................................
62
1.7. Linh kiện thụ động
..............................................................................................................
62
1.7.1. Điện trở
.........................................................................................................................
62
1.7.1.1. Cách đo điện trở
................................................................................
64
1.7.2. Tụ điện
........................................................................................................................
65
1.7.2.1. Đo và Kiểm tra tụ điện
.....................................................................
67
1.7.3. Cuộn dây
.......................................................................................................................
68
1.7.3.1. Chức năng của cuộn dây trong mạch
...............................................
69
1.7.3.2. Cách đo kiểm tra:
..............................................................................
70
1.7.4. Bộ lọc:
..........................................................................................................................
70
1.8. Linh kiện tích cực
................................................................................................................
71
1.8.1. Diode
.............................................................................................................................
71
1.8.1.1. Phương pháp đo kiểm diode trên mạch
............................................
73
1.8.2. Transistor
.......................................................................................................................
73
1.8.3. Fet, Mosfet:
...................................................................................................................
74
1.8.4. IC
...................................................................................................................................
75
1.8.4.1. Hình dáng thực tế IC
.........................................................................
76
1.9. Cách đọc giá trị và xác định vị trí linh kiện trên bo mạch
..................................................
78
1.9.1. Cài đặt chương trình đọc file.bdf
.................................................................................
78
1.9.2. Tải lược đồ trên Internet
.............................................................................................
78
1.9.3. Đọc giá trị và xác định vị trí linh kiện trên bo mạch
...................................................
81
1.9.3.1. Thuật ngữ và các từ ghi tắt trong điện thoại di động
......................
88
Bài 4 : DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ SỬA CHỮA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
..................................
93
Mã bài: MH
...................................................................................................................................
93
1.10. Dụng cụ và thiết bị sửa chữa điện thoại di động
............................................................
93
1.10.1. Dụng cụ sửa chữa điện thoại di động
......................................................................
93
1.10.1.1. Bộ Tuốcnơvit lục giác và 4 cạnh dùng cho điện thoại
..............
93
1.10.1.2. Mỏ hàn
.............................................................................................
94
1.10.1.3. Máy khò nhiệt (có 2 loại khi đưa vào chi tiết)
...............................
94
1.10.1.4. Giá đỡ vỉ máy
...................................................................................
95
1.10.1.5. Đèn kính lúp
.....................................................................................
95
1.10.1.6. Panh, dao, nhíp
.................................................................................
96
1.10.1.7. Bột chì nước
....................................................................................
96
1.10.1.8. Nhựa thông hũ
..................................................................................
97
1.10.1.9. Vỉ làm chân IC
.................................................................................
97
1.10.1.10. Xăng thơm
.....................................................................................
98
1.10.2. Thiết bị sửa chữa điện thoại di động
........................................................................
98
1.10.2.1. Đồng hồ vạn năng và đồng hồ số
..................................................
98
1.10.2.2. Bộ nguồn cung cấp
.........................................................................
99
1.10.2.3. Máy rửa bo
......................................................................................
99
1.10.2.4. Oscillocop
.......................................................................................
100
1.10.2.5. Máy đếm tần
.................................................................................
100
1.10.2.6. Đầu đọc thẻ nhớ đa năng
..............................................................
101
1.10.2.7. Các hộp chạy phần mềm
..............................................................
101
1.10.2.8. Cáp nối giữa hộp và điện thoại
....................................................
102
1.10.2.1. Một bộ máy tính có nối mạng
.....................................................
102
1.11. Cách sử dụng
...................................................................................................................
102
1.11.1. Đồng hồ vạn năng và đồng hồ số
...........................................................................
103
1.11.1.1. Đồng hồ vạn năng:
........................................................................
103
1.11.1.2. Đồng hồ số
....................................................................................
113
..............................................................................................................................................
114
1.11.2. Bộ nguồn cung cấp
.................................................................................................
118
1.11.2.1. Cách kích và sạc bin
......................................................................
118
1.11.2.2. Cấp nguồn cho điện thoại
............................................................
118
1.11.3. Dụng cụ rửa bo
........................................................................................................
118
1.11.3.1. Những chú ý khi rửa bo
.................................................................
119
1.11.3.2. Cách rửa bo
................................................................................
119
Máy hết rung chúng ta mở nắp và lấy Vỉ bo ra ngoài.
...............................
119
1.11.4. Oscillocop
.................................................................................................................
119
1.11.4.1. POWER
..........................................................................................
119
1.11.4.2. INTENSITY CONTROL
..............................................................
119
1.11.4.3. FOCUS
...........................................................................................
120
1.11.4.4. TRIG LEVEL
.................................................................................
120
1.11.4.5. TRIGGERING COUPLING
..........................................................
121
1.11.4.6. TRIGGER SOURCE
......................................................................
121
1.11.4.7. MAIN, MIX, AND DELAY
..........................................................
122
1.11.4.8. POSITION (PULL X10)
................................................................
122
1.11.4.9. VARIABLE
....................................................................................
122
1.11.4.10. TIME/DIV
...................................................................................
123
1.11.4.11. POSITION
...................................................................................
123
1.11.4.12. VOLT/DIV
...................................................................................
124
1.11.4.13. ACGNDDC
...............................................................................
124
1.11.4.14. INPUT
..........................................................................................
124
1.11.4.15. VERT MODE
..............................................................................
125
1.11.4.16. CAL
.............................................................................................
125
1.11.4.17. Các chú ý khi sử dụng OSC
........................................................
126
1.11.5. Máy đếm tần
............................................................................................................
126
1.11.5.1. POWER
..........................................................................................
127
1.11.5.2. DISPLAY
.......................................................................................
127
1.11.5.3. GATE TIME
..................................................................................
127
1.11.5.4. FUNCTION
....................................................................................
128
1.11.5.5. AATTN
.........................................................................................
128
1.11.5.6. L.F
..................................................................................................
128
1.11.5.7. INPUT
............................................................................................
129
BÀI 5 : CÁCH LÀM CHÂN, HÀN IC CHÂN BỤNG VÀ CÂU DÂY ĐỒNG
..........................
130
Mã bài: MH
.................................................................................................................................
130
1.12. Chuẩn bị cụng cụ làm chân IC:
.....................................................................................
130
1.12.1. Máy khò hơi
..............................................................................................................
130
1.12.2. Mỏ hàn:
.....................................................................................................................
131
1.12.3. Giá đỡ vỉ bo điện thọai
.............................................................................................
132
1.12.4. Bo điện thọai
............................................................................................................
132
1.12.5. Vỉ làm chân IC các lọai:
............................................................................................
132
1.12.6. Chì bột:
......................................................................................................................
133
1.12.7. Nhựa thông hũ:
..........................................................................................................
133
1.12.8. Thuốc rã keo IC:
.......................................................................................................
133
1.12.9. Nhíp gắp IC:
.............................................................................................................
134
1.12.10. Tăm bông, khăn tay nhúng nước ẩm, dao lấy chì và xăng thơm
..........................
134
1.13. Thao tác làm chân IC
........................................................................................................
134
1.13.1. Hướng đẫn phương pháp thực hiện
........................................................................
135
1.13.1.1. Hướng dẫn cách tháo IC
...............................................................
135
1.13.1.2. Hướng dẫn cách đóng IC
..............................................................
135
1.13.2. Đưa bo điện thoại vào giá đỡ bo
.............................................................................
135
1.13.3. Dùng cọ nhỏ đưa nhựa thông vào chung quanh IC
.................................................
135
1.13.4. Tay thuận cầm nhíp, tay trái cầm tay khò
...............................................................
136
1.13.5. Khò đều và soay quanh IC
........................................................................................
137
1.13.6. Khi chì IC chẩydùng nhíp gắp IC ra
.......................................................................
137
1.13.7. Làm sạch chì còn dính trên bụng IC
........................................................................
138
1.13.8. Chọn vỉ hợp với chân IC
..........................................................................................
139
1.13.9. Để IC ngửa trên trên khăn ẩm
..................................................................................
140
1.13.10. Đặt vỉ lên trên IC sao cho thấy hết được các chân IC
..........................................
140
1.13.11. Dùng dao đưa chì vào chân IC
................................................................................
140
1.13.12. Khò xoay đều trên vỉ cho tới khi chì co tròn.
.........................................................
141
1.13.13. Để nguội và dùng bàn trải rửa sạch IC bằng xăng thơm
.....................................
142
1.14. Cách câu đồng trên vỉ bo
.................................................................................................
142
1.14.1. Câu thông mạch
........................................................................................................
142
1.14.1.1. Xi chì một đầu dây đồng
...............................................................
142
1.14.1.2. Cắt ngắn vừa đủ và hàn vào điểm muốn hàn
..............................
142
1.14.1.3. Vệ sinh và dùng keo mỏng dán cố địng dây đồng
.......................
143
1.14.2. Câu chân IC (Câu IC Sim, bộ lọc…)
........................................................................
143
1.14.2.1. Xi chì một đầu dây đồng
...............................................................
143
1.14.2.2. Cắt ngắn vừa đủ và hàn vào chân muốn hàn
...............................
143
1.14.2.3. Uốn dây đồng ngang điểm kế tiếp
...............................................
143
1.14.2.4. Dùng đầu mỏ đè trên dây đồng tới khi thấy chì nổi lên
..............
143
1.14.2.5. Vệ sinh điểm hàn.
.........................................................................
143
BÀI 6 : SỬA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG NOKIA ĐỜI DCT3
......................................................
145
Mã bài: MH
.................................................................................................................................
145
1.15. Đặc điểm của các máy dòng DCT3
...............................................................................
145
1.16. Sơ đồ khối Nokia 8250
....................................................................................................
145
1.16.1. Nguyên lý hoạt động sơ đồ khối
...........................................................................
146
1.16.1.1. Khối nguồn ...............................................................................
146
1.16.1.2. Khối điều khiển ..........................................................................
148
1.16.1.3. Khối thu phát ................................................................................
149
1.16.2. Các ký hiệu trên sơ đồ khối
.....................................................................................
150
1.16.3. Nhiệm vụ linh kiện
.................................................................................................
151
1.16.3.1. IC nguồn
........................................................................................
151
1.17. Sửa chữa các pan phần cứng
..........................................................................................
152
1.17.1. Máy không rung khi nhận cuộc gọi
......................................................................
152
1.17.2. Máy không đổ chuông khi nhận cuộc gọi
.............................................................
152
1.17.3. Máy không sáng đèn màn hình
................................................................................
153
1.17.4. Máy không sáng đèn bàn phím
................................................................................
153
1.17.5. Đàm thoại không nghe người đối thoại
................................................................
153
1.17.6. Đàm thoại nói người đối thoại không nghe
..........................................................
154
1.17.7. Màn hình không hiển thị
.........................................................................................
154
1.17.8. Máy báo INSERT SIMCARD
..............................................................................
155
1.17.9. Máy không sạc được bin
........................................................................................
155
1.17.10. Máy bị mất nguồn
.................................................................................................
156
1.17.11. Máy bị mất sóng(thuphát)
....................................................................................
157
1.17.12. Phím bấm không tác dụng
.....................................................................................
158
BÀI 7 : SỬA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG NOKIA ĐỜI DCT4
......................................................
160
Mã bài: MH
.................................................................................................................................
160
1.18. Đặc điểm của các máy dòng DCT4
................................................................................
160
1.19. Sơ đồ khối Nokia 1110i
..................................................................................................
161
1.20. Nguyên lý hoạt động sơ đồ khối
.................................................................................
161
1.20.1.1. Khối nguồn:
...................................................................................
161
1.20.2. Các ký hiệu trên lược đồ:
........................................................................................
162
1.20.3. Nhiệm vụ linh kiện:
.................................................................................................
166
1.21. Sửa chữa các pan phần cứng:
.........................................................................................
167
1.21.1. Khối điều khiển
......................................................................................................
167
1.21.1.1. Điều khiển màn hình LCD
..........................................................
167
1.21.1.2. Điều khiển khối nguồn
................................................................
168
1.21.1.3. Điều khiển chiếu sáng màn hình và bàn phím
..........................
168
1.21.1.4. Điều khiển SIM Card
..................................................................
170
1.21.2. Hệ thống bàn phím
...............................................................................................
173
1.21.3. Đàm thoại không nghe người đối thoại
...............................................................
173
1.21.4. Đàm thoại nói người đối thoại không nghe
........................................................
174
1.21.5. Màn hình không hiển thị
........................................................................................
174
1.21.6. Máy không sạc được bin
......................................................................................
175
1.21.7. Máy bị mất nguồn
.................................................................................................
175
1.21.8. Máy bị mất sóng
....................................................................................................
176
Bài 8 : CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ĐIỆN THOẠI DCT3 và DCT4
..................................................
178
1.22. Các bước cài đặt cho hộp UFS6 (NBOX)
....................................................................
178
1.22.1. Giới thiệu hộp UFS6
.............................................................................................
178
1.22.2. Cài đặt giao diện và trình điều khiển
......................................................................
180
1.22.2.1. Cài đặt giao diện tiếng Anh
..........................................................
180
1.22.3. Giao diện và cách kích hoạt chương trình:
.............................................................
184
1.23. Cách cài đặt lại chương trình cho máy
...........................................................................
200
1.23.1. Mở khóa người dùng:
..............................................................................................
200
1.23.2. Mở mạng cho máy
....................................................................................................
201
1.23.2.1. Unclock 6100 :
...............................................................................
201
1.23.3. Đồng bộ Flash
..........................................................................................................
202
1.23.4. Cài tiếng việt
............................................................................................................
206
1.23.5. Cài đặt chương trình,nâng cấp phần mềm cho máy
...............................................
207
1.23.5.1. Các bước chạy phần mềm minh hoạ bằng hình ảnh
...............
207
Bài 9 : SỬA CHỮA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA MỘT SỐ hãng khác (samsung, motorola,
….)
.................................................................................................................................................
215
Mã bài: MH
.................................................................................................................................
215
1.24. Phân tích sơ đồ khối máy Motorola V3i
.........................................................................
215
1.24.1. Khối nguồn
.............................................................................................................
216
1.24.2. Khối thu phát
...........................................................................................................
218
1.24.2.1. Kênh thu : ......................................................................................
218
1.24.2.2. Kênh phát :
.....................................................................................
219
1.25. Sửa chữa các pan phần cứng
.........................................................................................
219
1.25.1. Khối điều khiển
.......................................................................................................
220
1.25.2. Hệ thống bàn phím
..................................................................................................
221
1.25.3. Đàm thoại không nghe người đối thoại
................................................................
222
1.25.4. Đàm thoại nói người đối thoại không nghe
...........................................................
223
1.25.5. Màn hình không hiển thị
..........................................................................................
224
1.25.6. . Máy không sạc được bin
.......................................................................................
224
1.25.7. Máy bị mất nguồn
...................................................................................................
225
1.25.8. Máy bị mất sóng:
.....................................................................................................
226
1.26. Phân tích sơ đồ khối máy Samsung
................................................................................
227
1.26.1. Khối nguồn
..............................................................................................................
227
1.26.1.1. Chức năng :
....................................................................................
227
1.26.2. Khối điều khiển
......................................................................................................
228
1.26.3. Khối thu phát
............................................................................................................
229
1.26.3.1. Kênh thu :
.......................................................................................
230
1.27. Sửa chữa các pan phần cứng
..........................................................................................
231
1.27.1. Khối điều khiển
......................................................................................................
231
1.27.2. Hệ thống bàn phím
..................................................................................................
233
1.27.3. Đàm thoại không nghe người đối thoại
.................................................................
233
1.27.4. Đàm thoại nói người đối thoại không nghe
..........................................................
234
1.27.5. Màn hình không hiển thị
..........................................................................................
235
1.27.6. Máy không sạc được bin
........................................................................................
236
1.27.7. Máy bị mất nguồn
...................................................................................................
237
1.27.8. Máy bị mất sóng:
.....................................................................................................
238
Bài 10 : Cài ĐẶT PHẦN MỀM CHO ĐIỆN THỌAI Samsung
.................................................
240
Mã bài: MH
.................................................................................................................................
240
1.28. Các bước cài đặt cho hộp UFS6
....................................................................................
240
1.28.1. Giới thiệu hộp UFS6
..............................................................................................
240
1.28.1.1. Bên trong hộp UFS6 có hai vỉ máy:
.............................................
240
1.28.1.2. Cài đặt giao diện và trình điều khiển
..........................................
241
1.29. Cách cài đặt lại chương trình cho máy.
..........................................................................
248
1.29.1. Đặc điểm khi chạy phần mềm cho các máy Samsung
...........................................
248
1.29.2. Giao diện cài đặt phần mềm trên hộp UFS6
........................................................
248
1.29.2.1. Mở giao diện
.................................................................................
248
1.29.2.2. Chú thích các nút trên giao diện
....................................................
250
1.29.2.3. Cách chọn file cài đặt cho các máy Samsung
...............................
258
1.30. Cài phần mềm cho máy Samsung – P510
.......................................................................
258
1.30.1. Giải nén file cần cài đặt ra máy tính
......................................................................
258
1.30.2. Thực hiện cài đặt Flash
...........................................................................................
258
1.30.2.1. Thực hiện chạy Flash cho máy SAMSUNG P510
......................
258
1.31. Các bước cài đặt như sau:
...............................................................................................
259
1.31.1. Kết nối giao diện với hộp UFS6
.........................................................................
259
1.31.2. Chọn Connect để kết nối giao diện
..............................................................
259
1.31.3. Tìm và đánh dấu model máy P510
.........................................................................
260
1.31.4. Nhấn chọn MCU_1, MCU_2 và MCU_3 Thời gian:2h
..........................................
261
1.32. Tiến hành Write Flash.
....................................................................................................
261
I.PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
.......................................................................
263
iii. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
.............................................................................
264
BÀI 1 : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
MÃ BÀI: MH
Mục tiêu :
- Hiểu lịch sử phát triển của hệ thống thông tin.
- Biết tổ chức hệ thống mạng của mobile.
Cẩn thận, chủ động và sáng tạo trong học tập. An toàn cho người và thiết bị
Nội dung chính
1.1. Giới thiệu về hệ thống thông tin mobile
1.1.1.
Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin mobile
Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu thông tin đòi hỏi ngày
càng cao. Từ chỗ thực hiện được các kết nối thông tin trên khoảng cách xa bằng
hệ thống đường dây điện thoại, nhu cầu thông tin được đặt ra là kết nối ở mọi
nơi, mọi lúc. Chính từ những yêu cầu này làm xuất hiện hình thức thông tin di
động.
Một trong các hình thức xuất hiện đầu tiên của thông tin di động đó là các
kỹ thuật máy bộ đàm, loại thông tin này được sử dụng trong quân đội. Đó là máy
bộ đàm với kỹ thuật chủ yếu là FDMA, năm 1980.
Đối với các hệ thống bộ đàm khả năng phục vụ kết nối thông tin bị hạn
chế về; khoảng cách ngắn, chất lượng thông tin kém và dung lượng nhỏ. Mà nhu
cầu về thông tin ngày càng mở rộng và đòi hỏi nhiều hơn, nên các hệ thống
thông tin hiện đại hơn đã lần lượt ra đời.
Vấn đề đặt ra là các hệ thống thông tin khi ra đời phải đảm bảo được khả
năng kết nối toàn cầu, nên năm 1982 tại hội nghị bưu chính viễn thông châu Âu
CEPT (Conference European for Post and Tele communications) đã thành lập một
tổ chức tiêu chuẩn hoá các hệ thống thông tin di động gọi tắt là GSM (Groupe
Special Mobile) để tạo ra một hệ thống thông tin di động chung cho toàn Châu
Âu.
1988 viện tiêu chuẩn thông tin châu âu đã đưa ra bản ghi chi tiết kỹ thuật
của công nghệ GSM và thay đổi tên đầy đủ của GSM (Global System for Mobile
Communication).
1991 công nghệ viễn thông GSM chính thức được thương mại hoá.
Tiêu chuẩn GSM được thiết kế để có thể kết hợp với ISDN (Integrated
Services Digital Network) và tương thích với môi trường di động.
Hệ thống truyền thông di động toàn cầu GSM là hệ thống điện thoại
mạng lưới hoàn toàn sử dụng kỹ thuật số, khác với hệ thống mạng điện thoại
đầu tiên của Mỹ được xây dựng vào năm 1983, mạng này được dùng kiểu analog
và sử dụng công nghệ FDMA (Frequency Division Multiple Access) để tạo các
kênh liên lạc, còn GSM ngoài sử dụng FDMA còn sử dụng TDMA ( Time
Division multiple Access) đây là kỹ thuật khe thời gian trên mỗi mobile trên mạng
được được cấp phát một khe thời gian riêng biệt để di chuyển dữ liệu đi. Hiện
nay kỹ thuật CDMA (Code Division multiple Access) kỹ thuật trải phổ rộng
trong đó dữ liệu trong một cuộc đàm thoại khác, mã này giúp mỗi (máy) người
nhận truy cập đến đúng các bit dành cho họ đang được rộng rãi trên thế giới.
Ngoài tính lưu động quốc tế , tiêu chuẩn GSM còn cung cấp một số tính
năng như thông tin tốc độ cao ,fax, data và dịch vụ thông báo tin nhắn SMS.
Đến ngày nay dần trở thành thiết bị cá nhân không thể thiếu được nó trong
sinh hoạt hàng ngày, nó cung cấp cho chúng ta các dịch vụ ngày càng tiện ích
hơn, như: nhắn tin đa phương tiện, internet, máy nghe nhạc và cái đích sẽ là dịch
vụ video phone mà các nhà sản xuất đang chạy đua về công nghệ để đạt được
cái đích này.
1.1.2.
Mô hình tổng quát của mạng điện thoại Mobile:
Hình 1. 1:Mô hình tổng quát của mạng điện thoại Mobile
1.2.Tổng đài GSM
1.2.1.
Sơ đồ khối của hệ thống tổng đài GSM
Hình 1. 2:Sơ đồ khối của hệ thống tổng đài GSM
BTS
: Trạm vô tuyến gốc
MS
: Trạm di động
ISDN
: Mạng số liên kết đa dịch vụ
PSTN (Public Switched Telephone Network):
Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng
: Mạng chuyển mạch gói công
BSC : Bộ điều khiển trạm gốc
PSPDN
cộng
: Trung tâm khai thác và bảo CSPDN (Circuit Switched Public Data
OMC
dưỡng
Network):
SS
: Phân hệ chuyển mạch
Mạng số liệu chuyển mạch kênh công cộng
VLR : Bộ ghi định vị tạm trú
PLMN : Mạng di động mặt đất công cộng
EIR : Thanh ghi nhận dạng thiết bị GMSC Gateway MSC
Một hệ thống GSM có thể được chia thành nhiều phân hệ sau đây:
Trạm di động (MS: Mobile Station)
Phân hệ trạm gốc (BSS: Base Station Subsystem)
Phân hệ chuyển mạch (SS: Switching Subsystem)
Phân hệ khai thác (OSS: Operation Subsystem)
OSS
AUC
HLR
MSC
BSS
: Phân hệ khai thác và hỗ trợ
: Trung tâm nhận thực
: Bộ ghi định vị thường trú
: Tổng đài di động
: Phân hệ trạm gốc
1.2.2.
Trạm di động MS
Trạm di động là thiết bị duy nhất mà người sử dụng có thể thường xuyên
nhìn thấy của hệ thống. MS có thể là: máy cầm tay, máy xách tay hay máy đặt
trên ô tô.
Ngoài việc chứa các chức năng vô tuyến chung và xử lý cho giao diện vô
tuyến MS còn phải cung cấp các giao diện với người sử dụng (như micrô, loa,
màn hiển thị, bàn phím để quản lý cuộc gọi) hoặc giao diện với một số các thiết
bị khác (như giao diện với máy tính cá nhân, Fax…). Hiện nay, người ta đang cố
gắng sản xuất các thiết bị đầu cuối gọn nhẹ để đấu nối với trạm di động. Ba
chức năng chính của MS:
Thiết bị đầu cuối thực hiện các chức năng không liên quan đến mạng
GSM.
Kết cuối trạm di động thực hiện các chức năng liên quan đến truyền đẫn
ở giao diện vô tuyến.
Bộ thích ứng đầu cuối làm việc như một cửa nối thông thiết bị đầu cuối
với kết cuối di động. Máy di động MS gồm hai phần: Module nhận dạng thuê
bao SIM (Subscriber Identity Module) và thiết bị di động ME (Mobile
Equipment).
Để đăng ký và quản lý thuê bao, mỗi thuê bao phải có một bộ phận gọi là
SIM. SIM là một module riêng được tiêu chuẩn hoá trong GSM. SIM thường
được chế tạo bằng một vi mạch chuyên dụng gắn trên thẻ gọi là Simcard. Sim
card có thể rút ra hoặc cắm vào MS.
SIM đảm nhiệm các chức năng sau:
Lưu giữ khoá nhận thực thuê bao cùng với số nhận dạng trạm di động
quốc tế IMSI nhằm thực hiện các thủ tục nhận thực và mật mã hoá thông
tin.
Khai thác và quản lý số nhận dạng cá nhân PIN(Personal Identity
Number) để bảo vệ quyền sử dụng của người sở hữu hợp pháp. PIN là
một số gồm từ 4 đến 8 chữ số, được nạp bởi nhà khai thác khi đăng ký lần đầu.
Tất cả các bộ phận thu, phát, báo hiệu tạo thành thiết bị ME. ME không
chứa các tham số liên quan đến khách hàng
1.2.3.
Phân hệ trạm gốc (BSS Base Station Subsystem)
BSS giao diện trực tiếp với các trạm di động MS bằng thiết bị BTS thông
qua giao diện vô tuyến. Mặt khác BSS thực hiện giao diện với các tổng đài ở
phân hệ chuyển mạch SS. Tóm lại, BSS thực hiện đấu nối các MS với tổng đài
và nhờ vậy đấu nối những người sử dụng các trạm di động với những người sử
dụng viễn thông khác. BSS cũng phải được điều khiển, do đó nó được đấu nối
với phân hệ vận hành và bảo dưỡng OSS. Phân hệ trạm gốc BSS bao gồm:
BTS (Base Transceiver Station): Trạm thu phát gốc
TRAU (Transcoding and Rate Adapter Unit): Bộ chuyển đổi mã và phối
hợp tốc độ.
BSC (Base Station Controler): Bộ điều khiển trạm gốc.
1.2.3.1.
Khối BTS (Base Tranceiver Station)
Một BTS bao gồm các thiết bị thu /phát tín hiệu sóng vô tuyến, an ten và
bộ phận mã hoá và giải mã giao tiếp với BSC. BTS là thiết bị trung gian giữa
mạng GSM và thiết bị thuê bao MS, trao đổi thông tin với MS qua giao diện vô
tuyến. Mỗi BTS tạo ra một hay một số khu vực vùng phủ sóng nhất định gọi là
tế bào (cell).
1.2.3.2. Khối TRAU (Transcode/Rate Adapter Unit)
Khối thích ứng và chuyển đổi mã thực hiện chuyển đổi mã thông tin từ các
kênh vô tuyến (16 Kb/s) theo tiêu chuẩn GSM thành các kênh thoại chuẩn (64
Kb/s) trước khi chuyển đến tổng đài.
Tốc độ 16 Kb/s được tạo thành từ 260 bit / segment 20ms ( Tốc độ 13 Kb/s
) thêm vào 60 bit / segment 20ms ( các bit dồng bộ và hệ thống. Tốc độ 3 Kb/s )
tạo thành từ 320 bit / segment 20ms ( Tốc độ 16 Kb/s )
TRAU là thiết bị mà ở đó quá trình mã hoá và giải mã tiếng đặc thù riêng
cho GSM được tiến hành, tại đây cũng thực hiện thích ứng tốc độ trong trường
hợp truyền số liệu.
TRAU là một bộ phận của BTS, nhưng cũng có thể được đặt cách xa BTS
và thậm chí còn đặt trong BSC và MSC.
1.2.3.3. Khối BSC (Base Station Controller)
BSC có nhiệm vụ quản lý tất cả giao diện vô tuyến thông qua các lệnh
điều khiển từ xa. Các lệnh này chủ yếu là lệnh ấn định, giải phóng kênh vô
tuyến và chuyển giao. Một phía BSC được nối với BTS, còn phía kia nối với
MSC của phân hệ chuyển mạch SS.
Giao diện giữa BSC và MSC là giao diện A, còn giao diện giữa BTS và
BSC là giao diện A bis.
Các chức năng chính của BSC:
Quản lý mạng vô tuyến: Việc quản lý vô tuyến chính là quản lý các cell và
các kênh logic của chúng. Các số liệu quản lý đều được đưa về BSC để đo đạc
và xử lý, chẳng hạn như lưu lượng thông tin ở một cell, môi trường vô tuyến, số
lượng cuộc gọi bị mất, các lần chuyển giao thành công và thất bại...
Quản lý trạm vô tuyến gốc BTS: Trước khi đưa vào khai thác, BSC lập
cấu hình của BTS ( số máy thu/phát Transceiver TRX, tần số cho mỗi trạm... ).
Nhờ đó mà BSC có sẵn một tập các kênh vô tuyến dành cho điều khiển và nối
thông cuộc gọi.
Điều khiển nối thông các cuộc gọi: BSC chịu trách nhiệm thiết lập và giải
phóng các đấu nối tới máy di động MS. Trong quá trình gọi, sự đấu nối được
BSC giám sát. Cường độ tín hiệu, chất lượng cuộc đấu nối được ở máy di động
và TRX gửi đến BSC. Dựa vào đó mà BSC sẽ quyết định công suất phát tốt nhất
của MS và TRX để giảm nhiễu và tăng chất lượng cuộc đấu nối. BSC cũng điều
khiển quá trình chuyển giao nhờ các kết quả đo kể trên để quyết định chuyển
giao MS sang cell khác, nhằm đạt được chất lượng cuộc gọi tốt hơn. Trong
trường hợp chuyển giao sang cell của một BSC khác thì nó phải nhờ sự trợ giúp
của MSC. Bên cạnh đó, BSC cũng có thể điều khiển chuyển giao giữa các kênh
trong một cell hoặc từ cell này sang kênh của cell khác trong trường hợp cell này
bị nghẽn nhiều.
Quản lý mạng truyền dẫn: BSC có chức năng quản lý cấu hình các đường
truyền dẫn tới MSC và BTS để đảm bảo chất lượng thông tin. Trong trường hợp
có sự cố một tuyến nào đó, nó sẽ tự động điều khiển tới một tuyến dự phòng.
1.2.4.
Phân hệ chuyển mạch (SS Switching Subsystem)
Phân hệ chuyển mạch bao gồm các khối chức năng sau:
Trung tâm chuyển mạch nghiệp vụ di động MSC
Thanh ghi định vị thường trú HLR
Thanh ghi định vị tạm trú VLR
Trung tâm nhận thực AuC
Thanh ghi nhận dạng thiết bị EIR
Phân hệ chuyển mạch (SS) bao gồm các chức năng chuyển mạch chính
của mạng GSM cũng như các cơ sở dữ liệu cần thiết cho số liệu thuê bao và
quản lý di động của thuê bao. Chức năng chính của SS là quản lý thông tin giữa
những người sử dụng mạng GSM với nhau và với mạng khác.
1.2.4.1.
Trung tâm chuyển mạch di động MSC
Tổng đài di động MSC (Mobile services Switching Center) thường là một
tổng đài lớn điều khiển và quản lý một số các bộ điều khiển trạm gốc BSC.
MSC thực hiện các chức năng chuyển mạch chính, nhiệm vụ chính của MSC là
tạo kết nối và xử lý cuộc gọi đến những thuê bao của GSM, một mặt MSC giao
tiếp với phân hệ BSS và mặt khác giao tiếp với mạng ngoài qua tổng đài cổng
GMSC (Gateway MSC).
Chức năng chính của tổng đài MSC:
Xử lý cuộc gọi (Call Processing)
Điều khiển chuyển giao (Handover Control)
Quản lý di động (Mobility Management)
Tương tác mạng IWF(Interworking Function): qua GMSC
Hình 1. 3:Chức năng xử lý cuộc gọi của MSC
(1): Khi chủ gọi quay số thuê bao di động bị gọi, số mạng dịch vụ số liên
kết của thuê bao di động, sẽ có hai trường hợp xảy ra :
(1.a) – Nếu cuộc gọi khởi đầu từ mạng cố định PSTN thì tổng đài sau khi
phân tích số thoại sẽ biết đây là cuộc gọi cho một thuê bao di động. Cuộc gọi sẽ
được định tuyến đến tổng đài cổng GMSC gần nhất.
(1.b) – Nếu cuộc gọi khởi đầu từ trạm di động, MSC phụ trách ô mà trạm
di động trực thuộc sẽ nhận được bản tin thiết lập cuộc gọi từ MS thông qua
BTS có chứa số thoại của thuê bao di động bị gọi.
(2): MSC (hay GMSC) sẽ phân tích số MSISDN (The Mobile Station ISDN)
của thuê bao bị gọi để tìm ra HLR nơi MS đăng ký.
(3): MSC (hay GMSC) sẽ hỏi HLR thông tin để có thể định tuyến đến
MSC/VLR quản lý MS.
(4): HLR sẽ trả lời, khi đó MSC (hay GMSC) này có thể định tuyến lại
cuộc gọi đến MSC cần thiết. Khi cuộc gọi đến MSC này, VLR sẽ biết chi tiết
hơn về vị trí của MS. Như vậy có thể nối thông một cuộc gọi ở mạng GSM, đó
là chức năng xử lý cuộc gọi của MSC.
Để kết nối MSC với một số mạng khác cần phải thích ứng các đặc điểm
truyền dẫn của mạng GSM với các mạng này. Các thích ứng này gọi là chức
năng tương tác IWF (Inter Networking Function). IWF bao gồm một thiết bị để
thích ứng giao thức và truyền dẫn. IWF có thể thực hiện trong cùng chức năng
MSC hay có thể ở thiết bị riêng, ở trường hợp hai giao tiếp giữa MSC và IWF
được để mở.
1.2.4.2. Bộ ghi định vị thường trú (HLR Home Location Register)
HLR là cơ sở dữ liệu tham chiếu lưu giữ lâu dài các thông tin về thuê bao,
các thông tin liên quan tới việc cung cấp các dịch vụ viễn thông. HLR không phụ
thuộc vào vị trí hiện thời của thuê bao và chứa các thông tin về vị trí hiện thời
của thuê bao.HLR bao gồm:
Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN.
Các thông tin về thuê bao
Danh sách các dịch vụ mà MS được sử dụng và bị hạn chế
Số hiệu VLR đang phục vụ MS
1.2.4.3. Bộ ghi định vị tạm trú (VLR Visitor Location Register)
VLR là cơ sở dữ liệu về thuê bao thứ 2 trong GSM. Nó được nối với một
hay nhiều MSC và có nhiệm vụ lưu dữ tạm thời số liệu hiện tại của các thuê
bao đang nằm trong vùng phục vụ của MSC, bao gồm; vị trí cell, số thuê bao
đang kết nối, thời gian đang đàm thoại, dịch vụ sử dụng..Dữ liệu của VLR dùng
để thực hiện việc tính cước cuộc gọi.
VLR là một cơ sở dữ liệu chứa thông tin về tất cả các MS hiện đang ở
vùng phục vụ của MSC. Mỗi MSC có một VLR, thường thiết kế VLR ngay
trong MSC. Ngay cả khi MS lưu động vào một vùng MSC mới. VLR liên kết với
MSC sẽ yêu cầu số liệu về MS từ HLR. Đồng thời HLR sẽ được thông báo rằng
MS đang ở vùng MSC nào. Nếu sau đó MS muốn thực hiện một cuộc gọi, VLR
sẽ có tất cả các thông tin cần thiết để thiết lập một cuộc gọi mà không cần hỏi
HLR, có thể coi VLR như một HLR phân bố. VLR chứa thông tin chính xác hơn
về vị trí MS ở vùng MSC. Nhưng khi thuê bao tắt máy hay rời khỏi vùng phục vụ
của MSC thì các số liệu liên quan tới nó cũng hết giá trị.
Hay nói cách khác, VLR là cơ sở dữ liệu trung gian lưu trữ tạm thời thông
tin về thuê bao trong vùng phục vụ MSC/VLR được tham chiếu từ cơ sở dữ liệu
HLR.
VLR bao gồm:
Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN, TMSI.
Số hiệu nhận dạng vùng định vị đang phục vụ MS
Danh sách các dịch vụ mà MS được và bị hạn chế sử dụng
Trạng thái của MS ( bận: busy; rỗi: idle)
Thanh ghi nhận dạng thiết bị (EIR Equipment Identity Register)
EIR có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của ME thông qua số liệu nhận
dạng di động quốc tế (IMEIInternational Mobile Equipment Identity) và chứa các
số liệu về phần cứng của thiết bị. Một ME sẽ có số IMEI thuộc một trong ba
danh sách sau: