ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HẠT
NHÂN TRONG GHI ĐO BỨC XẠ
MÔI TRƢỜNG
1
1
Phƣơng pháp phân tích hạt nhân bằng
Hệ phổ kế Alpha
Hệ thiết bị đo radon – RAD7
Hệ đếm Alpha/Beta tổng
Đánh giá sai số trong phân tích mẫu
môi trƣờng
2
HỆ PHỔ KẾ
ALPHA
3
CÁC ĐỒNG VỊ PHÁT ALPHA
Bảng 1: Các đồng vị phóng xạ phát alpha trong môi trường
4
ĐVPX
T1/2
E (keV)
I (%)
210Po
138,4 d
5304,4
100
212Po
0,3 s
8784,4
100
214Po
164,3 s
7686,8
100
216Po
0,14 s
6778,3
100
218Po
3,1 m
6002,4
100
220Rn
55,6 s
6288,1
99,9
222Rn
3,8 d
5489,5
99,9
224Ra
3,7 d
5685,4
94,9
226Ra
1600 y
4784,3
94,4
232Th
2,4x1010 y
3947,2
21,7
CÁC ĐỒNG VỊ PHÁT ALPHA
Bảng 1: Các đồng vị phóng xạ phát alpha trong môi trường
ĐVPX
T1/2
234U
2,4 y
238U
239Pu
241Am
5
4,5x1010
y
24110 y
432,2 y
E (keV)
I (%)
4722,4
28,4
4774,6
71,4
4151
20,9
4198
79
5105,5
11,5
5144,3
15,1
5156,6
73,3
5442,8
13
5485,6
84
HỆ PHỔ KẾ ALPHA
Hình 3: Hệ phổ kế
alpha
Detector
Các vị trí đo
Khay đựng mẫu
6
SƠ ĐỒ HỆ ĐO
Máy hút
chân
không
Tiền
khuếch
đại
Khuếch
đại
Det
Mẫu
đo
7
Cao
thế
Hình 4: Sơ đồ hệ phổ kế alpha
MCA
Máy
tính
DETECTOR BÁN DẪN SILICON
Etx
Engoài
Hình 5: Chất bán dẫn
Hình 6: Vùng nghèo và phân cực ngược lớp tiếp xúc p-n
8
DETECTOR BÁN DẪN SILICON
2εε 0 V+V0
d=
eN
(1)
Trong đó,
d là độ rộng vùng nghèo
là hằng số điện môi của chất bán dẫn,
0 là hằng số điện,
V0 là điện thế tiếp xúc,
V là điện thế đƣợc áp vào,
N là nồng độ tạp chất đƣa vào chất bán dẫn.
9
DETECTOR BÁN DẪN SILICON
E
N=
ε
N: số cặp electron – lỗ trống
(2)
E: năng lƣợng hạt alpha tới (keV)
: năng lƣợng để tạo ra một cặp hạt mang điện
Bảng 2: Năng lượng để tạo ra một cặp hạt mang điện của một số chất khí
10
Khí
(eV/cặp)
Ar
26,3
He
42,7
H2
36,4
N2
36,4
Không khí
35,1
O2
32,2
CH4
29,1
DETECTOR BÁN DẪN SILICON
Ƣu điểm: độ phân giải cao
Nhƣợc điểm: nhạy với ánh sáng
Det bán dẫn
Hạt mang điện là electron – lỗ
trống
Thời gian thu thập cặp
electron – lỗ trống là s
Kích thƣớc vùng hoạt phụ
thuộc vào điện thế áp vào
11
Det khí
Hạt mang điện là electron –
cation
Thời gian thu thập cặp
electron – cation là ms
Kích thƣớc vùng hoạt không
phụ thuộc vào điện thế áp vào
SỰ MẤT NĂNG LƢỢNG CỦA HẠT ALPHA
2
2m0 v
dE 4πz e n e
2
2
=
-ln(1-β )-β
ln
2
dx
m0 v
I
2 4
(3)
Trong đó:
z là điện tích của hạt tới
ne là số electron trên một đơn vị thể tích của môi trƣờng ne=ZρNa/A
Na là số Avogadro
Ρ là mật độ của môi trƣờng vật chất
A, Z lần lƣợt là số khối và bậc số nguyên tử của nguyên tố môi trƣờng
m0 là khối lƣợng electron
v là vận tốc của hạt
I là năng lƣợng ion hóa trung bình
=v/c
12
QUÃNG CHẠY CỦA ALPHA TRONG VẬT CHẤT
0
dE
R=
dE
E0
dx
Quãng chạy ngắn:
(4)
Thiết kế các det có thể hấp thụ toàn bộ năng lƣợng alpha mà kích thƣớc
không lớn
Phải đảm bảo hạt alpha đến vùng hoạt det mà bị mất năng lƣợng không đáng
kể giảm sự hấp thụ
Giảm bề dày cửa sổ det (lớp chết)
Nguồn (mẫu) rất mỏng (<5 mg/cm2)
Nguồn+det đƣợc đặt trong buồng đo áp suất thấp (<1000 mTorr) buồng
chân không
Khoảng cách giữa nguồn và det không quá lớn
13
Hình 7: Quãng chạy hạt alpha trong silicon
CÁC LOẠI DETECTOR BÁN DẪN SILICON
Theo công nghệ chế tạo, det Silicon gồm 3 loại chính:
Det mối nối khuếch tán - diffused junction detector (DJD):
Det hàng rào mặt - surface barrier detector (SBD)
Det cấy ion Si - passivated ion implanted detector (PIPS)
Det SBD và PIPS thƣờng đƣợc sử dụng để đo phổ alpha
Độ lớn xung thƣờng rất nhỏ (A) nhƣng đƣợc ghi nhận tốt sau khi đã
khuếch đại
Dòng rò điển hình khoảng nA
Độ phân giải năng lƣợng của det cao (10 – 50 keV tùy thuộc vào loại và
kích thƣớc det)
Hiệu suất đếm có thể đạt gần 50% ở khoảng cách gần det
Phông thấp
14
HỆ ĐIỆN TỬ
Bộ điện tử xử lý tín hiệu gồm bộ tiền khuếch đại (preAmp), bộ khuếch
đại (Amp), bộ chuyển đổi tƣơng tự thành số (ADC), bộ phân tích biên
độ đa kênh (MCA), bộ cấp thế.
1. Bộ cấp thế cho det phải đảm bảo ổn định.
2. ReAmp:
Khuếch đại phổ
Phối hợp trở kháng giữa det và các bộ phận điện tử khác
3. Amp khuếch đại tín hiệu
4. ADC xác định chiều cao của tín hiệu xung cung cấp từ Amp, chiều
cao này đƣợc chuyển thành số kênh nhờ MCA. MCA đếm số sự kiện
trên kênh và hình thành phổ chiều cao xung.
15
HỆ ĐIỆN TỬ
Hình 8: Chuyển tín hiệu số thành phổ chiều cao xung bằng MCA
16
VÍ DỤ VỀ PHỔ ALPHA
Bảng 3: Các đồng vị trong nguồn mix-alpha
ĐVPX
238U
234U
239Pu 241Am
234U
t=3600s
d=13mm
238U
239Pu
241Am
Hình 9: Phổ nguồn chuẩn mix-alpha
17
E (keV)
I (%)
4722,4
28,4
4774,6
71,4
4151
20,9
4198
79
5105,5
11,5
5144,3
15,1
5156,6
73,3
5442,8
13
5485,6
84
ĐẶC TRƢNG CỦA HỆ PHỔ KẾ ALPHA
Độ phân giải năng lƣợng
Hiệu suất ghi nhận
Thời gian đáp ứng
Thời gian chết
18
ĐỘ PHÂN GIẢI NĂNG LƢỢNG- FWHM
Độ phân giải năng lƣợng của detector đƣợc xác định bằng độ
rộng ở nửa chiều cao đỉnh phổ (FWHM).
19
Hình 10: Phổ alpha của 241Am
ĐỘ PHÂN GIẢI NĂNG LƢỢNG- FWHM
FWHM phụ thuộc vào một số yếu tố:
Loại det, độ tinh khiết của tinh thể
Chất lƣợng của nguồn
Cách bố trí hình học giữa nguồn và det
Áp suất chân không của hệ đo
Hệ thiết bị điện tử đi kèm, chủ yếu là bộ ReAmp.
2
2
d
2
s
FWHM =FWHM +FWHM +FWHM
Det
20
Nguồn
Hấp thụ
2
a
(5)
ĐỘ PHÂN GIẢI NĂNG LƢỢNG- FWHM
a)
b)
Hình 11: Bố trí hình học giữa nguồn và det
- Hấp thụ: do không gian giữa nguồn và det+ cửa sổ det phổ năng
lƣợng bị trôi về vùng năng lƣợng thấp + đỉnh phổ bị mở rộng
- Tự hấp thụ: do bề dày của nguồn đỉnh phổ bị mở rộng nhƣng
không bị trôi phổ
21
ĐỘ PHÂN GIẢI NĂNG LƢỢNG- FWHM
5486 keV
5443 keV
5389 keV
5545 keV
Hình 12: Mô phỏng phổ 241Am của 2 det có độ phân giải tốt và không tốt
22
HIỆU SUẤT GHI NHẬN
Ω
ε abs =ε int
4π
abs là hiệu suất tuyệt đối tại một vị trí bất kỳ,
abs = số xung ghi nhận/số xung phát ra bởi nguồn (mẫu),
int là hiệu suất nội của detector, giá trị này không đổi cho
tất cả các vị trí đo,
int = số xung được ghi nhận/số số bức xạ tới detector,
là góc khối của detector nhìn từ vị trí của nguồn.
(6)
Nguồn điểm:
1
H
ε abs = 12
2
2
H
+4R
D
(7)
Hình 14: Nguồn alpha
Nguồn đĩa:
Hình 13: Bố trí hình học giữa nguồn và det
1 R 2D
3 R S2 R 2D H 5 R S4 R 2D H 2 3 2
ε abs =
+
H - RD
5
9
2 D D+H 16 D
32 D
4
23
(8)
HIỆU SUẤT GHI NHẬN
Hiệu suất ghi nhận phụ thuộc vào một số
yếu tố:
Loại det, độ tinh khiết của tinh thể, diện
tích bề mặt det
Đƣờng kính nguồn
Bề dày nguồn
Cách bố trí hình học giữa nguồn và det
24
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU SUẤT GHI NHẬN
a)
b)
Hình 15 Hiệu suất ghi nhận phụ thuộc vào khoảng cách giữa nguồn và det
25