Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh
Sinh thái học môi trường
Chuyên đề
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Hà Vy
Thành viên nhóm:
Võ Minh Triều
Đỗ Minh Quân
Trần Hùng An
14163015
Nguyễn Văn Chung
Võ Xuân Huy
Trần Anh Vinh
14163298
14163216
14163041
14163102
14163321
KHÁ I NIÊM VÊ
̣
̀ CÁ C QUY LUÂT SINH THA
̣
́I
Ø
Mỗi nhân tố sinh thái chỉ có thể biểu hiện hoàn toàn tác động khi các nhân
tố khác đang hoạt động đầy đủ.
Ví dụ: Đất có đủ muối khoáng, cây chỉ có thể hấp thụ tốt khi đất có độ ẩm thích hợp.
Nước, ánh
sáng, phân
bón, ...
Ø
1. Quy luật tác động tổng hợ
p:
Cây phát
triển tốt
KHÁ I NIÊM VÊ
̣
̀ CÁ C QUY LUÂT SINH THA
̣
́I
Ø
Ø
Ø
Ø
2. Qui luật giới hạn sinh thái Shelford (1911,
1972)
Giới hạn cường độ 1 nhân tố sinh thái mà sinh vật chịu đựng được gọi là giới
hạn sinh thái của sinh vật đó.
Cường độ có lợi nhất cho sinh vật, gọi là điểm cực thuận.
Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng, ta nói: “rộng nhiệt”, “rộng muối”. Và
ngược lại.
Ví dụ:
Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt
Giới hạn nhiệt độ xương rồng sa
KHÁ I NIÊM VÊ
̣
̀ CÁ C QUY LUÂT SINH THA
̣
́I
3. Qui luật tác động không đồng đều của yếu tố sinh thái lên
chức phận sống của cơ thể
Ø
Ø
Các yếu tố sinh thái có ảnh hưởng khác nhau lên các chức phận sống của cơ
thể, nó cực thuận đối với quá trình này nhưng có hại hoặc nguy hiểm cho quá
trình khác.
Ví dụ:
Giai đoạn thành
thục sinh sản, giai
Giai đoạn sau ấu
đoạn đẻ trứng và
trùng chỉ sống ở
ấu trùng con sống
những nơi có
ở nơi có nồng độ
nồng độ muối
muối (32 – 36
thấp
(10
–
o/oo), độ pH = 8.
25o/oo) (nước
lợ)
Loài tôm he (Penaeus merguiensis)
KHÁ I NIÊM VÊ
̣
̀ CÁ C QUY LUÂT SINH THA
̣
́I
4. Qui luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi
trường
Ø
Ø
Các nhân tố sinh thái của môi trường ảnh hưởng đến sinh vật. Ngược lại
sinh vật cũng làm ảnh hưởng và thay đổi các nhân tố môi trường.
Ví dụ: Cây rừng rụng lá các sinh vật phân hủy hoạt động tăng độ phì cho
đất giữ nước, đất không xói mòn.
Sinh vật phân
hủy chất hữu
cơ thành vô
cơ
KHÁ I NIÊM VÊ
̣
̀ CÁ C QUY LUÂT SINH THA
̣
́I
5. Quy luật lượng tối thiểu (Justus Von Liebig đề xuất năm
1840)
Ø
Ø
Chất giới hạn năng suất cây trồng là chất có hàm lượng mà cây có thể sử
dụng đươc gần với lượng tối thiểu cần thiết mà cây trồng có nhu cầu.
Ví dụ: Trong điều kiện ánh sáng cao nhiều loai cây trồng cần lượng Zn trong
đất cao. Nếu lượng Zn trong đất thấp sẽ trở thành yếu tố hạn chế.
Zn
Zn
Zn
Zn
Zn
KHÁ I NIÊM VÊ
̣
̀ CÁ C QUY LUÂT SINH THA
̣
́I
6. Quy luật tháp sinh
thái
Ø
Ø
Ø
Trong lưới thức ăn của hệ sinh thái, sinh vật ở mắt lưới càng xa vị trí sinh
vật sản xuất có tổng lượng sinh khối càng nhỏ.
Tháp sinh thái được tính trên 3 hình thức: năng lượng, sinh khối, chuỗi thức ăn.
Ví dụ:
Tháp sinh khối
Tháp năng lượng
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NÔNG NGHIỆP
v
Cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, đạt
được năng suất cao thì cần phải có đủ các
yếu tố: ánh sáng, độ ẩm, nước, muối khoáng,
...
Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NÔNG NGHIỆP
v
Bảo quản nông sản: Bảo quản lạnh hoăc sấy khô
ức chế sự phát triển của vi sinh vât phân hủy.
Thanh long được bảo quản
lạnh
Thanh long để ngoài môi
trường
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NÔNG NGHIỆP
v
Trồng trọt, chăn nuôi tại những vùng hoặc
thời điểm mà cường đô các nhân tố dao dao
động gần điểm cực thuận.
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NÔNG NGHIỆP
v
Hiểu biết được quy luật này, con người có thể
biết các thời kỳ trong chu kỳ sống sinh vật để
nuôi trồng, bảo vệ hoặc đánh bắt vào lúc thích
hợp.
Thay đổi
độ mặn
phù hợp
với các chu
kì phát
triển của
tôm
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NÔNG NGHIỆP
v
Bón phân hữu cơ các sinh vật phân hủy hoạt
động tăng độ phì cho đất cây phát triển tốt,
duy trì qua nhiều vụ mùa.
Người dân bón phân hữu cơ
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NÔNG NGHIỆP
v
Trồng xen cây họ đậu với một số loài cây khác vì
hầu hết các loài cây họ đậu đêu có khả năng cố
định Nitơ nhờ vi khuẩn Rizôbium đất màu
mỡ.
Ngô
Lạc
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NÔNG NGHIỆP
v
Biết được chất giới hạn năng suất đưa ra
phương pháp xử lý phù hợp để lấy lại năng
suất.
Giảm
lượng
cá hoặc
tăng nồng
độ Oxi
Nồng độ ôxy trong ao nuôi cá có mật độ cao
giới hạn năng suất cá.
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NÔNG NGHIỆP
v
Tìm được nguồn thức ăn cho vật nuôi từ thiên
nhiên.
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NÔNG NGHIỆP
v
Trồng và nuôi những vật nuôi liên quan tới nhau
và có thể cung cấp chất dinh dưỡng cho nhau.
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ệ MÔI TRƯỜNG
BẢO V
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Mô hình
xử lý
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Phương án
xử lý
nước thải
sinh hoạt
Mô hình xử lý nước thải sinh hoạt nhờ thực vật
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Phương án
xử lý
nước thải
sinh hoạt
Thực vật phủ bề mặt phải được lựa chọn
dựa vào khả năng hấp thu chất thải
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Cơ chế loại thải chất ô nhiễm trong hệ sinh thái
Phương án
xử lý
nước thải
sinh hoạt
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Hệ sinh thái đất ngập nước đã được ứng dụng
ở nhiều nơi trên thế giới
Phương án
xử lý
nước thải
sinh hoạt
ỨNG DỤNG CÁC QUY LUẬT SINH THÁI TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Phương án
xử lý
nước thải
sinh hoạt
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Hồ sinh học