Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

40 đề thi thử THPT quốc gia môn sinh học Thầy nguyễn Duy Khánh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 102 trang )

BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Trong mô hình cấu trúc của Ôperon Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình dịch mã?
A. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc để chuẩn bị cho
quá trình dịch mã tiếp theo
B. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, axit amin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi
pôlypeptit
C. Ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là axit amin foocmin mêtiônin đến
ribôxôm để bắt đầu dịch mã
D. Sau khi được tổng hợp xong, các pôlypeptit giữ nguyên cấu trúc và tiếp tục hình thành các cấu
trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học
Câu 3: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay
trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù
màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh từ cặp bố mẹ AaXMXm × aaXMY?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
C. Con gái thuận tay phải, mù màu
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
Câu 4: Giải pháp của sự phát triển bền vững là:
A. Giảm đến mức thấp nhất sự kháng kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng
lại và tái chế nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh
(đất, nước và sinh vật)


B. Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho
con người
C. Bảo vệ trong sạch môi trường đất, nước và không khí
D. Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái
Câu 5: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có
hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình
trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi
B. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên
C. tần số alen A và alen a đều không thay đổi
D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi
Câu 6: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 7: Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ vì:
A. tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng
B. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều tăng
C. tỉ lệ dị hợp tăng tỉ lệ đồng hợp giảm
D. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều giảm
Trang 1


ĐỀ 1
Câu 8: Kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ là
A. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc thẳng là trội so với tóc
quăn, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
B. xác định được gen quy định màu mắt nâu là trội so với mắt đen, tóc quăn là trội so với tóc
thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định

C. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc
thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
D. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc
thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định
Câu 9: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
D. Thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 10: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hóa về
mức độ thành đạt sinh sản
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích
nghi với môi trường
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định
các đặc điểm thích nghi với môi trường
Câu 11: Theo quan niệm hiện đại, cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì
A. phần lớn các loài sinh sản theo lối giao phối. Hơn nữa, những biến đổi di truyền ở cá thể nếu
không được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến hóa
B. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể có thời gian tồn
tại rất ngắn so với thời gian tồn tại của quần thể và có nhiều yếu tố ngẫu nhiên
C. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó
cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở
D. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó
cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới

C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
Câu 13: Những loài thường có biến động không theo chu kì là
A. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thích quần thể lớn.
B. những loài có vùng phân bố rộng và kích thước quần thể lớn.
C. những loài có vùng phân bố rộng và kích thích quần thể nhỏ.
D. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể nhỏ.
Câu 14: Đoạn Ôkazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi ADN là
A. các đoạn êxôn của gen không phân mảnh.
B. các đoạn intrôn của gen phân mảnh.
C. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 5’→ 3.
D. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 3’→ 5’.
Câu 15: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung
cấp
A. 3000 nuclêôtit
B. 15000 nuclêôtit.
C. 2000 nuđêồtit.
D. 2500 nuclêôtit
Trang 2


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu di truyền ở người?
A. Nghiên cứu phả hệ.
B. Nghiên cứu tế bào học.
C. Nghiên cứu đồng sinh.
D. Gây đột biến.
Câu 17: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể.

C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường
D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
Câu 18: Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện:
A. Gen qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
C. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
D. Alen trội phải trội hoàn toàn.
Câu 19: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều
kiện bất lợi của môi trường,
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 20: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân thực:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với cođon mở đầu trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon cua phức hệ aa1-tARN.
(5) Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’→ 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
(7) Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi pôlipeptit.
Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
A. 5 → 2 → 1 → 4 → 3 → 6 → 7.
B. 2 → 1 → 3 → 4 → 6 → 5 → 7.
C. 3 → 1 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7.
D. 1 → 3 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7.
Câu 21: Nếu tách 1 phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa đầy đủ các
loại nucleotit cùng với enzim ADN polimeraza thì quá trình tổng hợp ADN diễn ra ở 2 mạch sẽ như

thế nào?
A. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của mạch khuôn.
B. Trên 1 mạch khuôn, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn còn lại, mạch mới
sẽ được tổng hợp thành từng đoạn okazaki.
C. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp thành từng đoạn okazaki.
D. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’của mạch khuôn.
Câu 22: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi
chọn một số cây cà chua tứ bội cho tự thụ phấn thì kết quả thu được ở đời sau của mỗi cây đều đồng
nhất về kiểu hình. Các cây được chọn trong thí nghiệm này có thể có kiểu gen là:
(1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa.
(4) Aaaa.
(5) aaaa.
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 5
D. 3, 4, 5
Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định qua tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây
thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây
thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây
thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá
Trang 3


ĐỀ 1
trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau.
Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A.

AB

; 20%
ab

B.

Ab
; 8%
aB

C.

AB
; 16%
ab

D.

Ab
; 16%
aB

 Hướng dẫn giải
Cây thân thấp, quả dài có kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,16% ab/ab = 4% ab × 4% ab
Giao tử ab sinh ra với tỉ lệ 4% là giao tử xuất hiện do hoán vị gen → P có kiểu gen dị hợp tử chéo:
Ab
; tần số hoán vị là: 2 × 4% = 8%.
aB

Câu 24: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.

B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng
cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 25: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm,
alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với
nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1?
A.

HE he
 .
he he

B.

He hE
.

he he

C.

He he
 .
hE he

D.

He He

.

hE hE

 Hướng dẫn giải
H: cây cao, h: cây thấp, E: chín sớm, e: chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một NST di truyền
liên kết với nhau.
Phép lai xuất hiện tỷ lê phân tính là 1:1:1:1.

He hE

he he

Câu 26: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố
và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa

BD
Bd
thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể
 Aa
bd
bD

ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?
A. 0,8425.
B. 0,04.
C. 0,1575.
 Hướng dẫn giải
Xét phép lai: Aa × Aa → 3/4 A_ : 1/4aa
Xét phép lai:


D. 0,2654.

BD Bd
(f = 20% ở cả bố và mẹ) thì đời con:

bd bD

+ Tỉ lệ kiểu hình bbdd = 40% × 10% = 4%
+ Tỉ lệ kiểu hình bbD_ = 25% - 4% = 21%
Vậy tỉ lệ kiểu hình A_bbD_= 3/4.21% = 0,1575
Tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình A_bbD_= 1 - 0,1575 = 0,8425.
Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A_bbD_ là C21 ×
0,1575 × 0,8425 = 0,2654
Câu 27: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có một
số người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST
giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Biết tần số tương đối của
các alen trong quần thể là: alen trội bằng 0,2; alen lặn bằng 0,8.
(1) Số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là 20 người.
(2) Trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc bệnh máu khó
đông là 0,02.
(3) Số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là 4 người.
(4) Trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là 32%.
Trang 4


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 2.

C. 1.
D. 4.
 Hướng dẫn giải
Quy ước: M: bình thường, m: máu khó đông.
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, ở từng giới:
♂: pXMY + qXmY = 1
♀: p2XMXM + 2pqXMXm + q2XmXm = 1.
Mặt khác: p = 0,2; q = 0,8.
Xét các phát biểu của đề bài:
Nội dung 1: sai vì số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là: 0,8.100 = 80 người.
Nội dung 2: sai vì trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc
bệnh máu khó đông là: 0,82 = 0,64
Nội dung 3: sai vì số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là: q2 × 100 = 0,64 × 100 = 64 người.
Nội dung 4: đúng, trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là: 2.p.q =
2x0,2x0,8 = 0,32 = 32%.
Vậy trong các nội dung trên chỉ có 1 nội dung đúng.
Câu 28: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng khi nói về
chọn lọc tự nhiên?
(1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen
trội.
(2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
(3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng
nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột
biến trội.
(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.

 Hướng dẫn giải
Trong các nội dung trên:
Nội dung 1: sai vì nếu là alen trội có hại → chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải triệt để khỏi quần thể vì
alen trội luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Nội dung 2: đúng.
Nội dung 3: sai vì chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp
chọn lọc chống lại alen trội vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Nội dung 4: sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình từ đó gián tiếp chọn lọc các
kiểu gen quy định kiểu hình có lợi.
Nội dung 5: sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra nguồn nguyên liệu tiến hóa mà nó chỉ sàng lọc và
giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Người ta ứng dụng quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể trong việc trồng rừng phòng hộ,
chắn cát.
(2) Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và
trồng trọt.
(3) Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng đều có các kiểu
phân bố theo nhóm.
(4) Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh
giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư
ra khỏi quần thể.
(5) Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một
khoảng thời gian không xác định.
Trang 5


ĐỀ 1
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.

B. 4.
C. 5.
D. 2.
 Hướng dẫn giải
Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3: sai vì các cây trong rừng thông là kiểu phân bố đồng đều chứ không phải phân bố theo
nhóm. Các loài cây gỗ sống trong rừng là kiểu phân bố ngẫu nhiên
Nội dung 5: sai vì đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là mật độ chứ không phải là
các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định.
Câu 30: Xét các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ.
(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu.
(5) Lươn biển và cá nhỏ.
(3) Cây nắp ấm và ruồi.
(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
 Hướng dẫn giải
Xét các mối quan hệ của đề bài:
Nội dung 1: là mối quan hệ hội sinh.
Nội dung 2: là mối quan hệ cộng sinh.
Nội dung 3: là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Nội dung 4, 5: là mối quan hệ hợp tác.
Nội dung 6: là mối quan hệ kí sinh - vật chủ.
Câu 31: Cho các chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn thứ nhất: Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá.

Chuỗi thức ăn thứ hai: Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang.
Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:
(1) Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng một loại.
(2) Hai chuỗi thức ăn trên vật chất đi vào chuỗi thức ăn nhờ sinh vật sản xuất.
(3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song trong một quần xã.
(4) Khi diễn thế diễn ra trên một mảnh đất trống để hình thành rừng nguyên sinh, thì ban đầu chuỗi
thức ăn 1 chiếm ưu thế.
Số nhận định đúng là:
A. 0.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
 Hướng dẫn giải
Trong các nội dung trên: Nội dung 3, 4 đúng.
Nội dung 1: sai vì chuỗi thức ăn 1 bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, chuỗi thức ăn 2 bắt đầu bằng mùn
bã hữu cơ.
Nội dung 2: sai vì chuỗi thức ăn thứ 2 đi vào chuỗi thức ăn nhờ mùn bã hữu cơ chứ không phải sinh
vật sản xuất.
Câu 32: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Các cây ven hồ;
(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
(6) Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

 Hướng dẫn giải
Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc cùng 1 loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và
thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ.
Trong các tập hợp sinh vật trên, chỉ có 1,5 là quần thể.
Trang 6


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Nội dung 2: sai vì cá rô phi đơn tính trong hồ chỉ có 1 giới tính nên không có khả năng giao phối với
nhau để sinh ra con cái.
Nội dung 3: sai vì bèo trên mặt ao có thể gồm nhiều loài bèo khác nhau.
Nội dung 4: sai vì các cây ven hồ có thế gồm nhiều loài cây khác nhau.
Nội dung 6: sai vì chim ở lũy tre làng có thể gồm nhiều loài chim khác nhau.
Câu 33: Cho các hệ sinh thái tự nhiên sau đây:
(1) Thảo nguyên.
(7) Đồng rêu đới lạnh.
(2) Rừng ngập mặn.
(8) Hồ.
(3) Rừng nhiệt đới.
(9) Rừng thông phương Bắc.
(4) Sông.
(10) Suối.
(5) Hoang mạc.
(11) Sa van đồng cỏ.
(6) Ao.
(12) Rạn san hô.
Số hệ sinh thái trên cạn là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.

D. 8.
 Hướng dẫn giải
Theo nguồn gốc hình thành có thể chia hệ sinh thái thành: Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân
tạo.
Theo môi trường sống có thể chia thành hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
Trong các hệ sinh thái trên, các hệ sinh thái trên cạn là: (1) Thảo nguyên, (3) Rừng nhiệt đới; (5)
Hoang mạc; (7) Đồng rêu đới lạnh; (9) Rừng thông phương Bắc; (11) Sa van đồng cỏ.
Các hệ sinh thái còn lại đều là hệ sinh thái dưới nước.
Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể
trong quần thể?
(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi
trường.
(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.
(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thê hiện qua hiệu quả nhóm.
(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá
thể.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
 Hướng dẫn giải
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các
hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt
hơn với điều kiện sống của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
Ở thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn
những cây sống riêng rẽ.
Ở một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ. Vì thế, nước và muối khoáng do rễ của cây này
hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau, các cây thông nhựa liền
rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Cây liền rễ bị chặt

ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
Vậy cả 4 nội dung trên đều đúng.
Câu 35: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể chứa 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu AaBb giảm
phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hoán vị gen. Tỉ lệ
các loại giao tử có thể tạo ra là:
(1) 1 : 1.
(4) 1 : 1 : 1 : 1.
(2) 3 : 3 : 1 : 1.
(5) 3 : 1.
(3) 2 : 2 : 1 : 1.
Số phương án đúng:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
 Hướng dẫn giải
Trang 7


ĐỀ 1
1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau (không có hoán vị gen).
Nếu 4 tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác nhau sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1:1:1 Nếu 3 tế
bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn, 1 tế bào có kiểu gen khác sẽ cho tỉ lệ: 3:3:1:1. Nếu 2 tế bào
có kiểu gen giống nhau khác với 2 tế bào có kiểu gen giống nhau còn lại sẽ cho tỉ lệ: 1:1:1:1
Nếu 4 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1
Câu 36: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng
nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai
4 tình trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 3,5%.
B. 19,6%.

 Hướng dẫn giải

C. 34,86%.

AB CD Ab cd
, kiểu hình có

ab cd aB cd

D. 38,94%.

AB Ab
sinh ra kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,3x0,2 = 0,56

ab aB
CD cd
Cặp lai
sinh ra kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,35x1 = 0,35

cd cd

Cặp lai

Phép lai trên cho loại kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,56x0,35 = 19,6%
Câu 37: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, cho 4 phép
lai:
(1)

AB AB


ab ab

(2)

AB ab

ab ab

(3)

Ab Ab

aB aB

(4)

AB Ab

ab aB

Có mấy phép lai trong số những phép lai trên cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
 Hướng dẫn giải
Xét phép lai 1:

AB AB
ab

AB
AB
→ đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1
:2
: 1 , tỉ lệ kiểu hình 3 trội-trội:

ab ab
ab
AB
ab

1 lặn-lặn → Tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình.
Xét phép lai 2:

AB ab
ab
AB
→ đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1
: 1 , tỉ lệ kiểu hình 1 trội-trội: 1 lặn
ab ab
ab
ab

lặn → tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
Xét phép lai 3:

Ab Ab
Ab
Ab
aB

→ đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1
:2
: 1 , tỉ lệ kiểu hình 1 trội-lặn : 2

aB aB
aB
aB
aB

trội-trội: 1 lặn-trội → tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
Xét phép lai 4:

AB Ab
AB AB Ab
aB
→ đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1
:1
:1
: 1 , tỉ lệ kiểu hình 2 trội
ab aB
Ab
aB
ab
ab

trội : 1 trội-lặn : 1 lặn-trội → Tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình.
Vậy có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình
Câu 38: Ở một loài thú xét 4 locut gen: locut I có 3 alen, locut II có 4 alen và cả 2 locut này nằm
trên 1 cặp NST thường; locut III có 5 alen nằm trên 1 cặp NST thường khác; locut IV có 3 alen nằm
trên vùng không tương đồng của NST X. Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không có đột

biến mới phát sinh thì số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trên trong quần thể là bao nhiêu?
A. 540.
B. 1080.
C. 2160.
D. 10350.
 Hướng dẫn giải
Số KG dị hợp ở locut I là: C32  3
Số KG dị hợp ở locut 2 là: C42  6
Locut I và locut II cùng nằm trên 1 NST, với mỗi cặp gen dị hợp của 2 locut này sẽ tạo ra 2 kiểu
gen. Ví dụ Aa và Bb sẽ tạo ra 2 kiểu gen là

AB
Ab

ab
aB

Vậy số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen ở 2 locut này là: 3x6x2 = 36 (kiểu gen)
Số kiểu gen dị hợp ở locut 5 là: C52  10
Trang 8


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Khái niệm dị hợp tất cả các cặp gen chỉ có ở giới XX, số kiểu gen dị hợp ở XX là: C32  3
Vậy tổng số kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trên trong quần thể là: 10x36x3 = 1080
Câu 39: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro;
GXU - Ala; XGA – Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa
cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
A. Ala - Gly - Ser - Pro.

B. Pro- Gly - Ser - Ala.
C. Pro- Gly - Ala- Ser.
D. Gly- Pro - Ser - Ala.
 Hướng dẫn giải
Muốn xác định trình tự của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba
trên mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên
mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ → 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’AGXXGAXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc
thành 3’GGGXXXAGXXGA5’
- Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGUXGGXU3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 axit amin trên chuỗi pôlipeptit. Trình
tự các axit amin tương ứng là: Pro - Gly - Ser - Ala.
Câu 40: Ở người, bệnh A do 1 cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội quy
định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh; bệnh B do 1
cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y quy định, alen trội quy định
kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ
sau:

Cho các phát biểu sau :
(1) Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh.
(3) Người II8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn toàn bình
thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 12,5%.
(4) Người III10 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần
thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ
chồng này sinh được một người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%.
Số phát biểu đúng:
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Hướng dẫn

- Quy ước gen: A – không bị bệnh A > a – bị bệnh a; B – không bị bệnh B > b – bị bệnh B.
(1) AaXBX(2) AaXBY
(3)A-XBXb
(4)aaXBY
B
B B
(5) aaX Y
(6)A-X X
(7) AaX Y
(8)AaXBXb
(9) AaXbY
(10)A-XBX(11)A-XBX(12) aaXbY
(1) đúng, có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 2, 4, 5, 7, 8, 9, 12.
(2) đúng, có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh là 6, 10, 11.
(3) sai: II7 (AaXBY) x II8 (AaXBXb)
- Tỉ lệ sinh con bình thường (A-XB-) = 3/4 x 3/4 = 9/16.
- Tỉ lệ sinh con bình thường không mang alen lặn (AAXBXB + AAXBY) = 1/8.
Trang 9


ĐỀ 1
→ xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là

1/ 8
= 2/9 ≈ 22,22%.
9 /16


(4) sai: III10 (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) lấy chồng: (9/10AA:1/10Aa)XBY
→ xác suất sinh con aaXbY = 1/3 x 1/20 x 1/4 x 1/2 = 0,21%.
---------------HẾT---------------

Trang 10


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Câu 2: Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở cũng một loài, các cá thể ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau.
B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn dạng thể một kép.
C. Trong một tế bào sinh dưỡng của một thể kép, thể không, thể ba kép, thế bốn thường có số
lượng NST là một số chẵn.
D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vô tính.
Câu 3: Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự
thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo
quy luật:
A. tương tác bổ sung.
B. phân li độc lập.

C. phân li.
D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 4: Chu trình sinh địa hóa là
A. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần thể sinh vật.
B. sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường và quần xã sinh vật.
C. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái.
D. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật.
Câu 5: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa
: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính
theo lý thuyết là:
A. 0,25AA: 0,50Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA: 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA: 0,750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA: 0,375Aa: 0,250aa.
Câu 6: Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để:
A. cắt ADN thành đoạn nhỏ.
B. nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit.
C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ.
Câu 7: Xét các biện pháp tạo giống sau đây?
(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hóa.
(2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao.
(3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng.
(4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.
(5) Tạo thành dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm giống.
Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.

Câu 8: Nội dung của phương pháp nghiên cứu tế bào học là
A. quan sát, so sánh hình dạng và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di
truyền với những người bình thường.
B. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc
bệnh di truyền với những người bình thường.
C. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của bộ nhiễm sắc thể giữa những
người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.
D. quan sát, so sánh cấu trúc siêu hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người
mắc bệnh di truyền với những người bình thường.
Trang 11


ĐỀ 1
Câu 9: Quá trình giao phối không có ý nghĩa nào dưới đây đối với tiến hoá?
A. Làm phát tán các gen đột biến.
B. Trung hoà tính có hại của đột biến.
C. Tạo ra các biến dị tổ hợp.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen
A. không theo hướng nhất định.
B. tương đối nhanh.
C. theo một hướng xác định.
D. giảm dần tần số alen có lợi.
Câu 11: Đặc điểm quan trọng nhất về sự phát triển sinh vật của Cổ sinh là:
A. Sự sống tập trung ở nước.
B. Sự sống phát triển phức tạp và phồn thịnh.
C. Sự di cư lên cạn của thực vật và động vật.
D. Bò sát phát triển mạnh.
Câu 12: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ:
Raphanus sativus (2n = 18) x Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy

chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này.
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.
B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống chung cùng môi trường với loài cũ.
C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Câu 13: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong
giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đây là khái niệm về:
A. nơi ở của loài.
B. ổ sinh thái của loài.
C. giới hạn sinh thái của loài.
D. ổ sinh thái của quần thể.
Câu 14: Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa bội là:
A. tế bào có lượng ADN tăng gấp bội.
B. cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe.
C. hoàn toàn không có khả năng sinh sản.
D. sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
Câu 15: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi
ADN là đúng?
A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và cả hai mạch
mới được tổng hợp liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’.
B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2
mạch cùng 1 lúc.
C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng
mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp một
mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki.
Câu 16: Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X. Số bộ ba chứa ít nhất 1
ribonucleotit loại G làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:
A. 35.
B. 34.

C. 25.
D. 27.
 Hướng dẫn giải
Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X thì số bộ ba được tạo thành là: 43 = 64
bộ ba.
Số bộ ba không chứa G là: 3.3.3 = 27 bộ ba.
Số bộ ba chứa ít nhất 1G là: 64 - 27 = 37 bộ ba.
Trong các bộ ba chứa G đó thì có 2 bộ ba: UAG, UGA không mã hóa cho axit amin.
Vậy số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại G làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân
tử mARN này là: 37 - 2 = 35
Trang 12


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Câu 17: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và
b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:
A. 54.
B. 24.
C. 27.
D. 64.
 Hướng dẫn giải
- Xét tính trạng màu mắt: Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra là: 2 x

3
=3
2

3
=3

2
4
- Xét tính trạng nhóm máu: Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là : 3 x = 6
2

- Xét tính trạng dạng tóc : Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là: 2 x

Vậy số kiểu gen tối đa có thể có được tạo ra từ 3 gen nói trên là: 3x3x6 = 54
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái (HST).
A. Trong HST, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
B. Trong HST, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
C. Trong HST, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng giảm dần.
D. Trong HST, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
Câu 19: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai.
(1) AaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDD x aabbDd.
(3) AAbbDd x AaBbdd.
(4) Aabbdd x aaBbDD.
(5) AaBbDD x aaBbdd.
(6) aaBbDd x AaBBdd.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
 Hướng dẫn giải
Phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% sẽ có tỉ lệ các kiểu hình = (1:
1)x1x( 1:1) hoặc 1x(1:1)x(1:1) hoặc (1:1)x(1:1)x1
Xét phép lai 1: AaBbDd × AaBBdd
Cặp Aa x Aa → Đời con cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 :1.
Cặp Bb x BB → Đời con cho 1 loại kiểu hình trội với tỉ lệ 100%.

Cặp Dd x dd → Đời con cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1
Vậy phép lai 1 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (3:1).1.(1:1) → Loại.
Tương tự phép lai 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1).(1:1).1 → Thỏa mãn.
Phép lai 3 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 1.(1:1).(1:1) → Thỏa mãn.
Phép lai 4 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1).(1:1).1 → Thỏa mãn.
Phép lai 5 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 1.(3:1). (1:1) → Loại.
Phép lai 6 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1).1.(1:1) → Thỏa mãn.
Câu 20: Cố định nitơ của khí quyển là quá trình như thế nào?
A. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không
khí.
B. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố
định đạm.
C. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
D. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con
người.
 Hướng dẫn giải
Cố định nitơ của khí quyển là quá trình biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu
trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.
Phân tử N2 có liên kết 3 rất bền vững, muốn bẻ gãy được liên kết này cần năng lượng rất lớn.
Trong tự nhiên có một số loại vi khuẩn có khả năng này.
Quá trình cố định nitơ phải đảm bảo đủ 3 điều kiện: Có enzim nitrogenaza, có năng lượng ATP và
diễn ra trong điều kiện kị khí.
Trang 13


ĐỀ 1
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế
bào nhân thực?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử

mARN.
C. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ → 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.
 Hướng dẫn giải
Ta có trong dịch mã riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’ trên mARN chứ không phải trên mạch
gốc của ADN. Vậy đáp án D là chưa chính xác.
Còn axit amin mở đầu trong dịch mã của sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin và sinh vật nhân
thực là mêtiônin. Sẽ có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên cùng một phân tử mARN ở cùng 1
thời điểm gọi là poliribôxôm. Và anticôđon tương ứng trên tARN khớp theo nguyên tắc bổ sung với
côđon trên mARN. Nên A, B, C đúng.
Câu 22: Ở người, hội chứng tiếng khóc mèo gào gây ra bởi:
A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 5.
B. Chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 và số 9 khiến NST số 22 bị ngắn hơn bình thường,
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 13 và số 5.
D. Đột biến mất cánh ngắn NST số 5.
Câu 23: Một cây dị hợp tử về 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn
toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng
hợp trội, 1 cặp dị hợp.
A. 4,6875%
B. 3,125%
C. 18,75%
D. 6,25%
 Hướng dẫn giải
P: AaBbDdEe x AaBbDdEe
Xét riêng từng cặp: Aa x Aa →

1
1
1
AA: Aa : aa

4
2
4

Tương tự với các cặp còn lại.
Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp là:
3

1 1 3
  . .C4  0, 03125  3,125%
4 2

Câu 24: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li:
510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng,
quả dài. Biết một gen quy định một tính trạng. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra
ở thế hệ P là đúng:
A. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
C. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
D. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài liên kết hoàn toàn.
 Hướng dẫn giải
Đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa
trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài tương ứng 51% cây hoa đỏ, quả tròn: 24% cây hoa đỏ, quả
dài: 24% cây hoa trắng, quả tròn: 1% cây hoa trắng, quả dài.
Cây hoa trắng, quả dài có kiểu gen aabb = 1% = 10%ab x 10%ab → Xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Giao tử ab = 10% < 25% → đây là giao tử hoán vị → P:

Ab Ab
; f = 20%


aB aB

Vậy ở thế hệ P: alen qui định màu hoa đỏ (A) và alen qui định quả dài (b) cùng thuộc 1 NST và liên
kết không hoàn toàn với nhau.
Câu 25: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
Trang 14


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x Aabb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4
kiểu hình?
A. 1 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 2 phép lai.
 Hướng dẫn giải
Xét phép lai 1: AAaaBbbb x aaaaBBbb
AAaa x aaaa → 3 kiểu gen (AAaa, Aaaa, aaaa), 2 kiểu hình.
Bbbb x BBbb → 4 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb: bbbb), 2 kiểu hình.
Vậy phép lai 1 có thể tạo ra 3.4 = 12 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình.
Xét phép lai 2: AAaaBBbb x AaaaBbbb.
AAaa x Aaaa → 4 kiểu gen (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa),2 kiểu hình.
BBbb x Bbbb → 4 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb), 2 kiểu hình.

Vậy phép lai 2 có thể tạo ra 4.4 = 16 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình.
Xét phép lai 3: AaaaBBBb x AAaaBbbb
Aaaa x AAaa → 4 kiểu gen (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa), 2 kiểu hình.
BBBb x Bbbb → 3 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb), 1 kiểu hình (100% trội)
Vậy phép lai 3 có thể tạo ra 4.3 = 12 kiểu gen, 2.1 = 2 kiểu hình.
Xét phép lai 4: AaaaBBbb x Aabb
Aaaa x Aa → 3 kiểu gen (AAa, Aaa, aaa), 2 kiểu hình
BBbb x bb → 3 kiểu gen (BBb : Bbb : bbb), 2 kiểu hình.
Vậy phép lai 4 có thể tạo ra 3.3 = 9 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình.
Xét phép lai 5: AaaaBBbb x aaaaBbbb
Aaaa x aaaa → 2 kiểu gen (Aaaa, aaaa), 2 kiểu hình.
BBbb x Bbbb → 4 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb), 2 kiểu hình.
Vậy phép lai 5 có thể tạo ra 2.4 = 8 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình.
Xét phép lai 6: AaaaBBbb x aabb
Aaaa X aa → 2 kiểu gen (Aaa, aaa), 2 kiểu hình.
BBbb X bb → 3 kiểu gen (BBb : Bbb : bbb), 2 kiểu hình.
Vậy phép lai 6 có thể tạo ra 2.3 =3 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình.
→ Trong các phép lai trên chỉ có phép lai 1 đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Câu 26: Phép lai

AB AB
. Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở hai

ab ab

bên với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 50%
B. 65%
C.10%.
D. 41%.

 Hướng dẫn giải
AB AB
tính trạng di truyền trội hoàn toàn.

ab ab
AB
→ f = 40%, AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%
ab

Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ: 50% + tỷ lệ kiểu hình 2 tính trạng lặn = 50% + 9% = 59%
Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ = 1 - 59% = 41%
Câu 27: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Trang 15


ĐỀ 1
Gen K

Gen L

Gen M








Enzim K

Enzim L

Enzim M







Chất không màu 1

Chất không màu 2

Sắc tố vàng

Sắc tố đỏ

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao
phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với
nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2,
số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 3/32
B. 7/16
C. 37/64
D. 9/64.
 Hướng dẫn giải

Theo sơ đồ bài ra ta có thể quy ước:
Hoa đỏ: K_L_M_
Hoa vàng: K_L_mm
Hoa trắng: kkllm; kkL_M_; kkL_mm; kkllM_; K_llmm; K_llM_
Cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen (KKMMLL) giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về
ba cặp gen (kkmmll) thu được cây F1: KkLlMm
Cho F1 giao phấn với nhau.
Cây hoa trắng đòng hợp tử có KG là kk_ (2 gen sau chỉ cần đồng hợp là thỏa mãn) KKllmm;
KKllMM.
Tỷ lệ số cây hoa trắng đồng hợp tử trong số các cây F2 là:

1 1 1 1 1 1 3
     
4 2 2 4 4 2 32

Câu 28: Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ
trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường
xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình
thường, một người chủ thu được 1200 gà con, trong đo có 12 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử
không có đột biến mới xảy ra và khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu
gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên?
A. 12.
B. 30.
C. 60.
D. 40.
 Hướng dẫn giải
Quy ước: A_ Mỏ bình thường, a_ Mỏ ngắn.
150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường phải có kiểu gen AA hoặc Aa.
Gọi x và y lần lượt là số gà bố mẹ có kiểu gen AA và Aa.
Ta có: xAA + yAa = 150 × 2

x
y
AA 
Aa  1
300
300
y
Suy ra: qa 
:2
300

Nên:

Sau khi 150 cặp gà giao phối ngẫu nhiên thì quần thể gà con vừa mới hình thành đạt trạng thái cân
bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA + 2pqAa + q2 aa = 1.
12
nên qa = 0,1
1200
y
Suy ra:
 0,1
300 x2

Vậy q 2 

Do đó: y = 60 cá thể.
Trang 16


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM

Câu 29: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen
theo 1 hướng xác định?
(1) Đột biến.
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Di nhập gen.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
 Hướng dẫn giải
Trong các nhân tố trên, chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi thành phần
kiểu gen theo một hướng xác định. Trong đó chọn lọc tự nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen
theo hướng tăng tỉ lệ các kiểu gen có lợi hoặc alen có lợi, còn giao phối không ngẫu nhiên làm tăng
tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
Các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen làm thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi
một cách ngẫu nhiên, không theo hướng xác định.
Câu 30: Cho các phát biểu sau về cấu trúc tuổi của quần thể:
(1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau
sinh sản.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố rộng thì
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
(3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh
sản thì quần thể đang phát triển.
(4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở
nhóm tuổi đang sinh sản.
(5) Cấu trúc tuổi trong quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
(6) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
 Hướng dẫn giải
(1) Sai. Tùy theo từng quần thể mà tỷ lệ các nhóm tuổi cũng khác nhau.
(2) Đúng.
(3) Sai. Số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sau sinh
sản thì quần thể đang phát triển.
(4) Sai. Căn cứ vào cấu trúc tuổi chỉ có thể xác định được quần thể đang phát triển hay không chứ
không xác định được quần thể đó có diệt vong hay không.
(5) Sai. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh số cá thể trong mỗi nhóm tuổi chứ không phải tỷ lê đực
cái.
(6) Sai. Muốn biết được thành phần kiểu gen của quần thể phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần
thể chứ không phải cấu trúc tuổi của quần thể.
Có 1 nội dung đúng.
Câu 31: Cho các phát biểu sau về sự cạnh tranh cùng loài:
(1) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh
giành về thức ăn, nơi sinh sản.
(2) Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
(3) Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.
(4) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
(5) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
 Hướng dẫn giải

Trang 17


ĐỀ 1
Cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của
môi trường không đáp ứng đủ cho số cá thể trong quần thể. Lúc đó những cá thể trong quần thể
cạnh tranh để giành thức ăn, chỗ ở, con đực, con cái, ánh sáng...
Nhờ có canh tranh sinh học cùng loài đã thúc đẩy loài tồn tại và phát triển một cách bền vững, cạnh
tranh cùng loài đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo
sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Xét các đặc điểm của đề bài:
Nội dung 1: sai vì cạnh tranh cùng loài không phải là mối quan hệ diễn ra thường xuyên, nó chỉ xảy
ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao.
Nội dung 2: đúng.
Nồi dung 3: đúng. Cạnh tranh làm áp lực chọn lọc tự nhiên tăng lên → Là động lực thúc đẩy sự tiến
hóa.
Nội dung 4: đúng.
Nội dung 5: đúng.
Câu 32: Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
(1) Dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn.
(2) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
(3) Chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
(4) Cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
 Hướng dẫn giải
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

+ Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
+ Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể.
+ Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.
Trong các nội dung trên, nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4: sai vì đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh chứ không phải quan hệ hỗ trợ.
Câu 33: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn:
(1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
(2) Trong cùng một chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
(3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(4) Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác
động của môi trường.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
 Hướng dẫn giải
Nội dung 1: sai. Các chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái có số lượng mắt xích thường khác nhau.
Nội dung 2: sai. Ví dụ chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật nổi có bậc dinh dưỡng cấp 1 là thực vật
phù du có tổng sinh khối bé hơn bậc dinh dưỡng cấp 2 (giáp xác).
Nôi dung 3: sai. Trong một chuỗi thức ăn thì mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có thể có một loài.
Nổi dung 4: sai. Lưới thức ăn sẽ thay đổi tùy thuộc vào điều kiện của môi trường.
Nội dung 5: sai. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.
Không có mệnh đề nào đúng.
Câu 34: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Các cây ven hồ;
(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;

(6) Chim ở lũy tre làng.
Trang 18


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
 Hướng dẫn giải
Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không
gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ.
Trong các tập hợp sinh vật trên, chỉ có 1, 5 là quần thể.
Nội dung 2: sai vì cá rô phi đơn tính trong hồ chỉ có 1 giới tính nên không có khả năng giao phối với
nhau để sinh ra con cái.
Nội dung 3: sai vì bèo trên mặt ao có thể gồm nhiều loài bèo khác nhau.
Nội dung 4: sai vì các cây ven hồ có thể gồm nhiều loài cây khác nhau.
Nội dung 6: sai vì chim ở lũy tre làng có thể gồm nhiều loài chim khác nhau.
Câu 35: Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi
đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Có bao nhiêu trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra?
A. 5.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
 Hướng dẫn giải
Ở quần thể có đông cá thể, mật độ quần thể tăng làm tăng mức cạnh tranh giữa các cá thể do thiếu
thức ăn và các nguồn sống khác!
Nội dung 1, 2, 3, 4: Đây là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, các cá thể cùng loài tranh giành nguồn
sống và những điều kiện thuận lợi khác, dẫn đến những cá thể yếu thế bị đào thải.
Nội dung 5: Đây là mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể, các cá thể trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau
chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, khai thác tối đa nguồn sống, cùng tồn tại và phát triển.
Câu 36: Hình vẽ sau đây mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị bệnh. Trong
các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Bệnh này chỉ xảy ra ở người nữ.
(2) Có thể chữa lành bệnh này nếu phát hiện sớm ở giai đoạn phôi sớm.
(3) Người bệnh này được gọi là hội chứng đao.
(4) Có thể phát hiện sớm bệnh này bằng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai.
(5) Nguyên nhân gây bệnh là do tirôzin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần
kinh.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
 Hướng dẫn giải
Bộ NST của người bệnh có 3 NST số 21. Đây là bộ NST của người bị hội chứng Đao. Biểu hiện
bệnh là thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa.
Nội dung 1: sai. Bệnh này xảy ra ở cả nam và nữ.

Trang 19


ĐỀ 1

Nội dung 2: sai. Đây là bệnh di truyền. Hiện nay đối với những bệnh này người ta vẫn chưa có
phương pháp chữa trị.
Nội dung 3: đúng.
Nội dung 4: đúng. Đây là phương pháp phát hiện sớm bệnh tật di truyền ở người.
Nội dung 5: sai.
Câu 37: Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa
đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng. Biết
tính trạng về dạng lá do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định,
không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa
trắng dị hợp tử thì tỉ lệ cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là
A. 25%.
B. 37,5%.
C. 50%.
D. 18,75%.
 Hướng dẫn giải
F1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa
hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng = 9 lá nguyên, hoa đỏ : 3 lá nguyên hoa hồng: 3 lá xẻ, hoa hồng : 1
lá xẻ, hoa trắng.
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Lá nguyên: Lá xẻ = 3:1 → Lá nguyên là trội so với lá xẻ. Giả sử: A: lá nguyên, a: lá xẻ.
Hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung. Giả sử: B_D_: hoa đỏ, B_dd + bbD_: hoa hồng, bbdd: hoa trắng.
P: BbDd x BbDd
Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do thì F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: (3:1) (9:6:1) mà F1 chỉ
thu được tỉ lệ 9:6:1 → biến dị tổ hợp giảm. Chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn:
1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá.
Cây lá xẻ, hoa trắng (aabbdd) chiếm tỉ lệ

1
1 1

 abd x abd
4
16 4

Giả sử cặp A, a và cặp B, b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì:
P có kiểu gen:

AB
Dd
ab

Ab
1
1
dd cho giao tử: Ab d: ab d
ab
2
2
1
1
1
1
AB
P có kiểu gen:
Dd giảm phân cho giao tử ABD; Abd; abD; abd
4
4
4
4
ab

Ab
AB
Phép lai:
dd 
Dd
ab
ab

Cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử có kiểu gen:

Cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là:
1
1
1
1
1
1
Abd × ABd + Abd × abD + abd × abD = 3/8 = 37,5%
2
4
2
4
2
4

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn, alen a qui định quả dài, alen B qui định quả
ngọt, alen b qui định quả chua, alen D qui định quả màu đỏ, alen d qui định quả màu vàng. Các tính
trạng đều trội hoàn toàn. Ở phép lai Aa

BD

BD
, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm
 Aa
bd
bd

phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là:
A. 15%
B. 7,5%.
C. 12%.
D. 22,5%.
 Hướng dẫn giải
Giảm phân chỉ xảy ra ở giới đực nên kiểu hình quả chua màu đỏ có kiểu gen là:

bD
bd

Tỉ lệ kiểu hình quả chua màu đỏ là: 0,2 x 0,5 = 0,1
Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ là: 0,1 x

3
= 0,075
4

Trang 20


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Câu 39: Mèo man-xơ có kiểu hình cụt đuôi. Kiểu hình này do 1 alen lặn gây chết ở trạng thái đồng
hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số

alen lặn trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,1. Tần số alen này qua 10 thế hệ là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,05
C. 0,2
D. 0,25
 Hướng dẫn giải
Đây là bài toán về alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử.
Để tính tần số alen lặn (q) ở thế hệ thứ n, ta có công thức:

q  0
. Với q0 là tần số alen ở thế hệ
1  n.q  0 

xuất phát và n là số thế hệ.
Tần số tương đối của mèo Man-xơ (q) ở thế hệ thứ 10 là:
q10 

0,1
 0, 05
1  10  0,1

Vây tần số alen lặn gây chết của mèo Man-xơ ở thế hệ thứ 10 là 0,05
Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là bao nhiêu phần trăm?
A. 25%.
B. 33,33%.
C. 12,5%.
D. 50%.
 Hướng dẫn giải

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, bố mẹ không bị bệnh, con sinh ra bị bệnh, bố không bị bệnh nhưng con gái
bị bệnh, con trai cũng bị bệnh, nên bệnh này là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường.
Cặp vợ chồng III.2 và III.3 không bị bệnh, sinh ra con bị bệnh => Cặp vợ chồng này đều có KG dị
hợp (Aa).
Xác suất sinh ra con gái bị bệnh là

1 1
 = 12,5%
4 2

--------------HẾT------------

Trang 21


ĐỀ 1
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Nơi enzim ARN - pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là:
A. Vùng mã hoá.
B. vùng điều hoà.
C. một vị trí bất kì trên AND.
D. vùng kết thúc.
Câu 2: Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là
A. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có số lượng gấp đôi.
B. tế bào mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.
C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.

D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật.
Câu 3: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ
nhăn, ở F1 toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Sau đó cho F1 lai với một cá thể khác thu được đời lai
phân li theo tỉ lệ 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ
do 1 cặp gen quy định nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, các gen trội là trội hoàn toàn và
A, a qui định màu sắc hạt; B, b qui định hình dạng vỏ. Kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai là:
A. AaBb x aaBb.
B. AaBb x Aabb.
C. AaBb x AABb.
D. AaBb x AaBB.
Câu 4: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa → Sâu ăn lúa → Ếch → Rắn hổ mang → Diều hâu.
B. Lúa → Ếch → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Diều hâu.
C. Lúa → Sâu ăn lúa → Rắn hổ mang → Ếch → Diều hâu.
D. Lúa → Sầu ăn lúa → Ếch → Diều hâu → Rắn hổ mang.
Câu 5: Ở một loài động vật có: cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể; cặp alen Aa quy
định lông nâu gồm có 290 cá thể; cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và
alen a trong quần thể là:
A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5.
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Câu 6: Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền?
A. Sản xuất lượng lớn Prôtêin trong thời gian ngắn.
B. Tạo ưu thế lai.
C. Tạo tế bào lai khác loài.
D. Tạo thể song nhị bội.
Câu 7: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được
biểu hiện.

B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển
và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho
gen được biểu hiện.
D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai
đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
Câu 8: Quan sát tiêu bản tế bào của một thai nhi đếm được 47 nhiễm sắc thể và thấy có 3 nhiễm sắc
thể ở cặp số 21. Có thể dự đoán
A. thai nhi sẽ phát triển thành bé trai mang hội chứng claiphentơ.
B. thai nhi không thể phát triển được thành cơ thể.
C. thai nhi sẽ phát triển thành bé gái mang hội chứng tơcnơ.
D. đứa trẻ sinh ra sẽ mang hội chứng đao.
Câu 9: Cách ly địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí vì
A. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
Trang 22


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
B. cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
cùng loài.
C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. cách li địa lí chính là cách li sinh sản.
Câu 10: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
B. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi
C. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa
dạng.
Câu 11: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá
học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các

axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái
đất.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh
học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con
đường tổng hợp sinh học.
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học
trong tự nhiên.

Câu 12: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Các axit amin trong chuỗi -hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
B. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Hóa thạch tôm ba lá đặc trưng cho thời kỳ địa chất thuộc kỷ Cambri.
Câu 13: Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố cá thể trong quần thể đồng đều là
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường,
C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống có trong môi trường.
Câu 14: Đột biến gen thường có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì
(I) Tần số đột biến trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
(II) Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi trong tổ hợp gen khác.
(III) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có lợi ở môi trường khác.
(IV) Đột biến gen thường là đột biến lặn, thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen có hại không có
khả năng gây hại.
Chọn câu trả lời đúng:
A. I và II.
B. I và IV.
C. I và III.

D. II và III.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?
A. Ở trên mỗi phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau,
mỗi điểm đọc đặc hiệu với mỗi loại ribôxôm.
B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ
ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.
C. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho
đến khi gặp bộ ba kết thúc.
D. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được
tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Câu 16: Một số bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh bạch tạng.
(2) Bệnh mù màu đỏ - lục.
Trang 23


ĐỀ 1
(3) Bệnh máu khó đông.
(4) Bệnh ung thư máu.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu.
(6) Bệnh dính ngón tay 2 và 3.
Những bệnh do gen nằm trên NST giới tính X quy định là:
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (4), (5).
D. (5), (6).
Câu 17: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
B. những loài rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.

D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.
Câu 18: Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Kỳ của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo.
B. Khoảng cách giữa 2 gen trên NST.
C. Các gen nằm trên NST X hay NST khác.
D. Các gen trội hay lặn.
Câu 19: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị tiêu
diệt.
C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích
nghi với môi trường của quần thể.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả
năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.
Câu 20: Các đơn vị cấu tạo nên NST của các loài sinh vật nhân thực là một cấu trúc có tên gọi là
nucleosome, trong đó cấu trúc của nucleosome gồm:
A. Lõi là một cuộn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit, bao bên ngoài là 8 phân tử prôtêin loại histon.
B. Lõi là 8 phân tử prôtêin loại histon được mỗi đoạn ADN dài 140 cặp nuclêôtit cuốn quanh

3
4

vòng, giữa hai nucleosome nối với nhau bằng một đoan prôtêin khác.
C. Một đoạn ADN dài 146 cặp nuđêôtit quấn quanh một khối gồm 9 phân tử prôtêin loại histon.
3
4

D. Một đoan ADN dài 146 cặp nuclêôtit cuốn quanh khối 8 phân tử prôtêin loại histon 1 vòng
bên ngoài được giữ bởi một phân tử protein histon. Giữa các nucleosome nối với nhau bởi một đoạn

ADN nối.
Câu 21: Từ cơ thể lưỡng bội (2n), cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do:
A. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình nguyên phân.
B. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau của quá trình giảm phân.
C. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong quá trình nguyên phân.
D. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình giảm phân.
Câu 22: Ở một loài, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng
(b). Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ
phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là
đúng?
A. P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%.
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo.
C. P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính.
D. Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn.
 Hướng dẫn giải
Câu này đáp án đầy đủ nhất là đáp án C.
TH dị hợp chéo liên kết hoàn toàn ta miễn bàn vì tỉ lệ là 1:2:1.
Trang 24


BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
TH dị hợp chéo có hoán vị với tần số nhỏ hơn 50%.
Ab Ab
, f bất kì

aB aB
Ab
f
Cơ thể
; f bất kì có giao tử AB  ab 

aB
2
f
Ab  aB  0,5 
2
f 1 f 1 
f  1
Vậy đời con A_B_ (cao đỏ)       0,5     0,5
2 2 2 2 
2 2

P:

Ta lại có A_B_ + A_bb (hoặc aaB_) = 75% = 0,75
=> A_bb = 0,75 – 0,5 = 0,25 và aaB_ = 0,75 – 0,5 = 0,25 => Tỉ lệ 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp,
đỏ.
Câu 23: Cho gà trống F1 mào hồ đào lai phân tích, kết quả thu được 25% gà mào hồ đào, 25% gà
mào hoa hồng, 25% gà mào hạt đậu, 25% gà mào lá. Tính trạng hình dạng mào gà di truyền theo qui
luật:
A. Phân li của Menđen.
B. Di truyền trung gian.
C. Tương tác át chế.
D. Tương tác bổ trợ.
Câu 24: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào
mang kiểu gen XAXa là:
A. XAXA, XaXa và O.
B. XA và Xa.
A A
C. X X và O.
D. XaXa và O.

Câu 25: Ở một cá thể có kiểu gen

AB DE
(cho biết khoảng cách tương đối giữa A và B là 20cM,
ab dE

giữa C và D là 40cM). Theo lí thuyết, trong các loại giao tử mà cơ thể nảy sinh ra, loại giao tử Ab
DE chiếm tỉ lệ:
A. 3%.
B. 10%.
C. 5%.
D. 15%.
Câu 26: Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở 1 quần thể kích thước lớn người ta tìm
thấy 1 con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này lai với 20 con cái từ cùng
quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong phép lai này đều là 1 con tai cong: 1
con tai bình thường. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể.
Từ thông tin trên người ta rút ra các kết luận:
(1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử.
(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến.
(3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể
xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn.
Có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
 Hướng dẫn giải
Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do đột biến hoặc do di cư từ quần thể khác
→ nội dung 2 đúng.

- Con đực tai cong lai với 20 con cái khác nhau đều cho tỉ lệ 1 tai cong : 1 tai bình thường
→ có thể dự đoán tính trạng tai cong là trội và con đực tai cong là dị hợp tử.
Vì nếu con đực tai cong là lặn thì 20 con cái khác nhau trong quần thể đều phải là dị hợp tử về gen
quy định kiểu hình tai. Điều này rất khó xảy ra vì như đau bài cho biết thì tình trạng tai cong là hiếm
gặp → số lượng cá thể dị hợp cũng hiếm gặp. → nội dung 1 đúng và nội dung 3 sai.
- Để khẳng định chắc chắn tính trạng tai cong có phải là trội hay không, ta cho các con tai cong ở
đời con giao phối với nhau. Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 tai cong: 1 tai bình thường thì tai cong là
trội, tai bình thường là lặn. Ngược lại nếu cho ra toàn cá thể tai cong thì tai cong là tính trạng lặn →
nội dung 4 đúng.
Trang 25


×