Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

lienketconghoatri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.81 KB, 15 trang )

ĐỀ CƯƠNG BÀI DẠY
Bài 11: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI ( Tiết 1)
Giáo viên lên lớp: Thầy Phan Anh Tuấn.
Sinh viên kiến tập: Hoàng Trúc Giang.
Địa điểm: Trường THPT Quốc học- Huế.
Thời gian: 4/11/2009
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
+ Tính chất vật lí của NH
3
.
- Học sinh hiểu:
+ Cấu tạo phân tử NH
3
+ Tính chất hóa học của NH
3
( tính bazơ yếu và khả năng tạo phức).
2. Kĩ năng:
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng để rút ra kết luận.
- Nhận biết NH
3
.
- Giải bài tập hóa học lien quan.
- Từ công thức cấu tạo suy ra tính chất của NH3
3. Ý thức, thái độ:
- Hiểu được sự liên quan chặt chẽ giữa bản chất và hiện tượng.
II. Trọng tâm:
- Cấu tạo của NH
3
.


- Tính chất hóa học của NH
3
.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình nêu vấn đề
- Đàm thoại Ơrixtic, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thí nghiệm biểu diễn, sử dụng phương tiện trực quan.
IV. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV:
- Phương tiện trực quan: video cấu tạo phân tử NH
3
, thí nghiệm giếng phun.
- Dụng cụ, hóa chất: dd NH
3
, quì tím, dd CuCl
2
.
2. HS:
- Chuẩn bị bài cũ, xem bài mới.
V. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi: Tại sao nói N
2
vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử? Cho
phản ứng minh họa?
+ Trả lời: N
2
có số oxi hóa trung gian là 0, vì vậy trong các phản ứng, tùy thuộc
vào chất phản ứng mà N

2
thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. Khi tác dụng với chất
oxi hóa nó thể hiện tính khử còn khi tác dụng với chất khử nó thể hiện tính oxi hóa.
Tính oxi hóa:
N
2
+ 3H
2
→ 2NH
3
N2 + 6Li → 2Li
3
N
Tính khử:
N
2
+ O
2
→ 2NO
3. Bài mới:
- Vào bài: Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu một hợp chất chứa nitơ đó là NH
3
.
Trước đây, người ta cho rằng NH
3
chỉ được tạo thành trong cơ thể sống. Điều này
hoàn toàn không đúng, bởi vì NH
3
có thể được tạo thành từ các chất vô cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:
- Yêu cầu Hs nhắc lại cấu
hình của N, H.
- Viết CT e, CTCT của
NH
3
, xác định số OXH
của N.
- Từ đặc điểm cấu tạo suy
ra tính chất vật lí nào?
+ Liên kết trong phân tử
NH3 là liên kết gì? Dự
đoán nó sẽ tan trong dung
môi nào?
+ Trên nguyên tử N còn
đôi e nào chưa tham gia
liên kết không?
+ Vì vậy nó có khả năng
tham gia liên kết nào?
+ Nó có khả năng nhận
H
+
không?
- Nguyên tử N lai hóa sp
3
.
Phân tử NH
3
có dạng tứ
diện đều đỉnh là N

δ-
đáy là
tam giác đều có 3H
δ+

ở 3
đỉnh.
- Chiếu mô hình phân tử
NH
3
. Cho biết đặc điểm
liên kết trong phân tử
NH
3
?
N: 1s22s22p3
H: 1s1
. .
H : N : H CTe
. .
H
-3
H─N─H CTCT

H
- NH3 có kiểu liên kết
CHT phân cực nên tan
trong các dung môi phân
cực như nước.
- Trên nguyên tử N còn

một đôi e chưa tham gia
liên kết.
- Liên kết cho nhận.
- NH
3
có khả năng nhận
H
+
tạo thành liên kết cho
nhận.
- Quan sát.
A. Amoniac:
I. Cấu tạo:
. .
H : N : H CTe
. .
H
-3
H─N─H CTCT

H

- Phân tử NH
3
có cấu tạo hình
chóp.
-Liên kết N-H trong NH
3

liên kết CHT phân cực 

NH
3
là phân tử có cực.
Hoạt động 2:
- Lấy một ít NH
3
vào ống
nghiệm cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS nêu tính
chất có thể quan sát được.
- NH
3
nặng hay nhẹ hơn
không khí, có thể thu
NH3 bằng cách nào?
- NH
3
tan nhiều trong
nước tạo thành dd NH
3
.
- Bật máy chiếu thí
nghiệm về tính tan nhiều
của NH
3
trong nước( TN
giếng phun).
- Tại sao nước lại phun
thành tia có màu hồng?
- Quan sát, nhận xét.

- Trả lời.
- NH
3
nhẹ hơn kk, có thể
thu bằng cách úp ngược
bình.
- Quan sát TN, nhận xét,
kết luận.
- NH
3
phân cực tan nhiều
trong nước tạo thành dd
có tính bazơ làm áp suất
trong bình giảm đột ngột
làm nước bị hút vào
trong ống thủy tinh vuốt
nhọn phun thành tia.
II. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, mùi
khai, sốc, nhẹ hơn kk.
- Khí NH
3
tan nhiều trong
nước  dd NH
3
có tính bazơ
yếu.
- Ở 20
0
C, V

NH3
/V
H2O
= 800/1.
- Dd NH
3
25% có D =
0.91g/cm
3
.
- T
o
hóa lỏng
: -34
0
C, T
o
hóa rắn
:
-78
0
C, T
o
hủy
: 600
0
C.
Hoạt động 3:
- Từ đặc điểm cấu tạo của
NH3 có thể suy ra tính

chất hóa học nào?
- Thế nào là một bazơ
theo quan điểm Brontest?
- Tính chất của một bazơ
là gì?
- Phương trình biểu diễn
NH
3
có tính bazơ.
- TN biểu diễn: cho quì
tím vào dd NH
3
.
Hoạt động 4:
- Có khả năng nhận H+
thể hiện tính bazơ. Có số
OXH là -3, thấp nhất nên
thể hiện tính khử.
- Có khả năng nhận H+
- Tác dụng với axit, oxit
axit, dung dịch muối,
làm quì tím hóa xanh,
fenolphtalein hóa hồng.
-NH
3
+ H
2
O  NH
4+
+

OH
-
- Quan sát, nhận xét.
III. Tính chất hóa học:
1. Tính bazơ yếu:
a. Tác dụng với H
2
O:
- NH
3
+ H
2
O  NH
4+
+ OH
-
kb = 1,8.10
-5
.
- OH
-
làm cho dd có tính
bazơ yếu, làm quì hóa xanh,
fenolftalein hóa hồng.
Nhận biết NH
3
bằng quì
ẩm.
b. Tác dụng với axit: ( tạo
- Lên bảng viết phương

trình phản ứng, pt ion
NH3 tác dụng với axit
H2SO4, HCl?
- Chiếu video thí nghiệm
sự tạo thành khói
amoniclorua.
+ Khói màu trắng là gì?
- TN biểu diễn: dd NH
3
có khả năng làm kết tủa
dd FeCl3.
+ Quan sát hiện tượng,
viết phương trình phản
ứng?
- Dự đoán hiện tượng và
viết ptpư khi cho ddAlCl3
tác dụng với ddNH3?
- Lên bảng.
- Quan sát, nhận xét.
+ Khói màu trắng là
những tinh thể nhỏ
NH4Cl.
- Quan sát hiện tượng.
- Xuất hiện kết tủa màu
nâu đỏ.
- Lên bảng viết ptpư.
- Xuất hiện kết tủa keo
trắng Al(OH)3.
- Lên bảng viết ptpư.
Kết tủa là Cu(OH)

2
.
thành muối amoni ).
2NH
3
+ H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4
NH3 + HCl → NH4Cl
Pt ion: NH
3
+ H
+
→ NH
4
+
Chú ý:
NH
3(k)
+ HCl
(k)
→ NH
4

Cl
(r )
 Nhận biết NH3(khí),
HCl(khí).
c. Tác dụng với dd muối :
(có các hidroxit không tan)
như Cu2+, Fe3+, Fe2+, Al3+

FeCl3

+ 2NH
3
+ 2H
2
O →
Fe(OH)
3

nâu đỏ
+ 2NH
4
Cl
AlCl3+3NH
3
+3H
2
O→
Al(OH)
3


keo trắng
+ 3NH
4
Cl.
- Phản ứng tổng quát:
Mn+ + nNH3 + H2O →
M(OH)n + nNH4+.
Hoạt động 4:
- TN biểu diễn: Cho
ddNH
3
vào ống nghiệm
đựng CuCl
2
đến dư.
- Yêu cầu HS quan sát
hiện tượng, giải thích,
viết phương trình phản
ứng?
- Thuyết trình: Trong
phân tử NH3 trên nguyên
tử N còn một đôi e chưa
tham gia liên kết, các kim
loại chuyển tiếp có các
obitan trống. Sự tạo thành
các ion phức
[Cu(NH
3
)
4

]
2+
,
[Ag(NH
3
)
2
]
+
, ... xảy ra do
các phân tử NH3 kết hợp
- Qs, nhận xét.
- Xuất hiện kết tủa xanh
lam sau đó kết tủa tan ra,
dd có màu xanh thẫm.
- Giải thích: NH
3
có khả
năng hòa tan một số kết
tủa tạo phức chất.
- Lên bảng viết phương
trình phản ứng.
CuCl
2
+ 2NH
3
+2H
2
O →
2NH

4
Cl + Cu(OH)
2

Cu(OH)
2
+ 4NH
3

[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
2.Khả năng tạo phức:
- Dd NH
3
có khả năng hòa
tan hidroxit và muối ít tan
của một số kim loại như Cu,
Zn, Ag, Ni, Cd, Hg... tạo
thành dung dịch phức chất.
CuCl
2
+2NH
3
+2H
2
O →

2NH
4
Cl + Cu(OH)
2

xanh lam

Cu(OH)
2

xanhlam
+ 4NH
3

[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
Cu(OH)
2
+ 4NH
3

[Cu(NH
3
)
4
]

2+
+ 2OH
-
xanh thẫm
AgCl + 2NH
3

[Ag(NH
3
)
2
]Cl
AgCl + 2NH
3
→ [Ag(NH
3
)
2
]
+
+ Cl
-

- [Cu(NH
3
)
4
]
2+
, [Ag(NH

3
)
2
]
+
với các ion Cu2+, Ag+...
bằng các liên kết cho
nhận giữa đôi e chưa
tham gia liên kết của N
với các obitan trống của
kim loại.
được tạo thành do NH
3
kết
hợp với Cu
2+,
Ag
+
bằng liên
kết cho nhận.
4. Củng cố:
Bài 1: Nhận biết các khí sau: N2, O2, Cl2, NH3, CO2.
Bài 2: Cho 20ml dd Al2(SO4)3 tác dụng với dd NH3 đến dư được kết tủa. Cho kết
tủa tác dụng với 10ml dd NaOH 2M đến khi kết tủa vừa tan hết.
a. Viết ptpư, pt ion thu gọn.
b. Tính CM của Al2(SO4)3.
Bài 3: N
2
 NH
3

Cu(OH)
2
→ CuO → Cu
[Cu(NH
3
)
4
]
2+

ĐỀ CƯƠNG BÀI DẠY
Bài 11: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI ( Tiết 2)
Giáo viên lên lớp: Thầy Phan Anh Tuấn.
Sinh viên kiến tập: Hoàng Trúc Giang.
Địa điểm: Trường THPT Quốc học – Huế.
Thời gian: 5/10/2009
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
+ Vai trò quan trọng của NH
3
trong đời sống và trong sản xuất.
+ Ứng dụng và điều chế NH
3
trong công nghiệp và trong phòng TN.
+ Tính chất vật lí, vai trò quan trọng của muối amoni trong đời sống và sản xuất.
- Học sinh hiểu:
+ Tính khử của NH
3
, tính chất hóa học của muối amoni.

2. Kĩ năng:
+ Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích điều kiện của phản ứng
tổng hợp NH
3
từ N
2
và H
2
.
+ Hiểu được sự liên quan chặt chẽ giữa bản chất và hiện tượng.
+ Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vật lí và hóa học của muối
amoni.
+ Rèn luyện khả năng lập luận logic và viết phương trình trao đổi.
+ Nhận biết ion NH
4+
3. Ý thức, thái độ:
- Nâng cao tình cảm yêu khoa học.
- Có ý thức gắn những hiểu biết vào đời sống.
II. Trọng tâm:
- Tính khử của NH
3
.
- Tính chất hóa học của muối amoni.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình nêu vấn đề.
- Đàm thoại Ơrixtic nêu và giải quyết vấn đề.
- Thí nghiệm biểu diễn.
IV. Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ hóa chất: Muối amoni NH
4

Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, kiềm đặc.
- Video qui trình sản xuất NH
3
trong công nghiệp, tác dụng của NH
3
với Clo, sự
phân hủy NH
4
Cl.
V. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Viết CTCT của NH
3
, xác định số OXH của N trong phân tử, từ đó có
thể dự đoán NH
3
thể hiện tính chất hóa học nào.
3. Bài mới:
- Vào bài:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×